Thuốc Caspofungin Acetate for injection 50mg/Vial: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCaspofungin Acetate for injection 50mg/Vial
Số Đăng KýVN-21276-18
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCaspofungin (dưới dạng Caspofungin acetate) – 50mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtGland Pharma Limited Sy. No. 143 to 148, 150&151, Near Gandimaisama, Cross Roads, D.P Pally, Dundigal Post, Dundigal-Gandimaisamma Mandal, Medchal – Malkajgiri District, Hyderabad- 500 043, Telangana
Công ty Đăng kýDr. Reddys Laboratories Ltd. 8-2-337, Road No.3, Banjara Hills, Hyderabad-500034, Andhara Pradesh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
15/11/2018Công ty TNHH dược phẩm và thiết bị y tế Hoàng ĐứcHộp 1 lọ4784000Lọ
Unvarnished
Area
y
WI|UAU(BMBUMIAEEGIlBG.
`

TT} + ‹
T0IN
TðN”8
Dr.Reddy’s Qs
KPRESCRIPTION DRUG
Caspofungin
Acetate
for Injection
50 mg /Vial
ñ 1Vial 50 mg

120/00

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lan đâu:.0$!.01..1404.

Each vialcontains: Caspofungin acetate Equivalent toCaspofungin 50mg Excipients: as. Store at2-8°C. Dosage &administration Please seetheenclosed package insert fordetails. Keep outofreach ofchildren. M.L 103/AP/RR/97/F/R Manufactured by: Gland Pharma Limited, Suruey.No. 143-148, 150 &151 Near Gandimaisamma Cross Roads DP. Pally, Dundigal Post, Dundigs!-Gandimaisamma Mandal, Medchal-Malkajgiri District, Hyderabad-530043,Telangana, India.
Marketed by: Dr.Reddy’s Laboratories Ltd.

Dr.Reddy’s @f*
RPRESCRIPTION DRUG
Caspofungin
Acetate
for Injection
50 mg /Vi
6 via — 50
Caspofungin
Acetate
for Injection
50 mg /Vial

NN.ƒ22Z
BS4

Space for Bar Code
1chdúng, chống chỉđịnhvà Inkhác xemtờhưởngđẫn sử

sb
œ mmom #“££š5£šres sees ø =oe See z Sem 8S. 8 aAGor sobs & Ses 285 ` BoP RRGe s 5S ¬% “ass g BES Seg s 3u. oss § S8 B35 3 eos gen ° 23. og 3s 5 ”ẽš a 5 5 3 > 2 3
3ế

Dr.Reddys Qs
PRESCRIPTION DRUG
Caspofungin
Acetate for
injection
50 mg/Vial

Gland
Pharma
Limited
Manufactured
by:
Marketed
by:

Dr.
Reddy’s
Laboratories
Ltd.
B.No. MFD.:

easy
p9uSIuIeAuf

70 x25
4 Component: Label ay (SS ARTS Product Name: Caspofungin 50 mg No. of Colours: 03
Graphic Designers | Market: He c/a m=
Version No: 05 Manufacturing Location: Gland Pharma L8 ay
Date: 05.12.2017 SAP Code: 1500xxxxx ”
Change History: New Artwork (10.08.2016) Add Rx Prescription (12.08.2016) Text Corrections Made (16.08.2016) Add Gland Pharma (22.08.2016) Text Corrections Done (05.12.2017)
% „/

HUONG DAN SU DUNG THUOC CHO CAN BOQ Y TE
THUOC TIEM CASPOFUNGIN ACETATE
(Caspofungin 50 mg /Caspofungin 70 mg)
THANH PHAN
Lo 50 mg
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất:
Caspofungin acetate tương đương với caspofungin……………… 50 mg
Té duoc: Mannitol, Sucrose, Acid acetic bang, Natri hydroxyd, Nude pha tiém.
Lo 70 mg
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chat:
CaspofuUngin acetate tương đương với caspofungin……………… 70 mg
Tá dược: Mannitol, Sucrose, Acid acetic băng, Natri hydroxyd, Nước pha tiêm.
DANG BAO CHE
Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền.
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng
Caspofungin acetate là một hợp chất lipopeptide bán tổng hợp từ sản phẩm lên men của Glarea
lozoyensis. Caspofungin acetate tre ché tông hợp beta (1, 3)-D-glucan, một thành phần thiết yếu
của thành tế bào của nhiều nấm men và nắm sợi. Beta (1, 3)-D-glucan không hiện hữu ởtế bào
động vật có vú.
Tác động diệt nắm của caspofungin đã được chứng minh đối với nắm Candida. Các nghiên cứu i
vitro va in vivo da chtmg minh duge caspofungin làm lygiải và chết các đầu nối và nhánh của
Aspergillus, noi xay ra quá trình tăng trưởng và phan chia te bao.
Tac dung duge lực
Caspofungin có tác dung in vitro khang lai các loài Aspergillus (4spergillus fumigatus [N = 75],
Aspergillus flavus [N = 111], Aspergillus niger[N = 31], Aspergillus nidulans[N = 8],
Aspergillus terreus [N = 52], va Aspergillus candidus [N = 3]). Caspofungin cũng có tác dụng
vitro kháng lại các loài Candida (Candida albicans [N = 1,032], Candida dubliniensis [N = 100],
Candida glabrata [N = 151], Candida guilliermondii [N = 67], Candida kefyr [N = 62], Candida
krusei[N = 147], Candida lipolytica[N = 20], Candida lusitaniae[N = 80], Candida
parapsilosis [N = 215], Candida rugosa [N = 1], va Candida tropicalis [N = 258]), kéca cdc
trường hợp phân lập đa đề kháng mang gen đột biến và các loài bị đề kháng mắc phải hoặc đề
kháng tự nhiên với fluconazole, amphotericin B, và 5–flucytosine. Thử nghiệm khả năng nhạy
cảm được thực hiện theo sự cải biến của cả hai phương pháp: phương pháp M38-A2 của Việ
Tiêu chuẩn xét nghiệm và lâm sàng (CLSI, trước đây là Ủy ban Quốc gia về
Tiêu bà
nghiệm lâm sàng National Committee for Clinical Laboratory Standards [NCCLS]) (đôi ác
loai Aspergillus) và phương pháp M27-A3 (đối với các loài Candida).
Các kỹ thuật được chuẩn hóa cho thử nghiệm khả năng nhạy cảm đã được thiết lập cho nắm men
bởi EUCAST. Các tiêu chí đánh giá của EUCAST chưa được thiết lap cho caspofungin, do có sự
biến đổi đáng kể giữa các phòng xét nghiệm trong khoảng nồng độ
ức chế tối thiểu cho
caspofungin. Thay cho các tiêu chí đánh giá, các chủng Candida phân lập nhạy cảm với thuốc
kháng dulafungin cũng như micafungin được xem như nhạy cảm với caspofungin. Tương tự, các
chủng €. parapsilosis phân lập nhạy cảm trung bình với thuốc kháng dulafungin và micafungin
được xem như nhạy cảm trung bình với caspofungin.
Cơ chế đề kháng
Các chủng Candida phân lập giảm nhạy cảm với caspofungin đã được xác định ởmột số ítbệnh
nhân trong thời gian điều trị (nồng độ ức chế tối thiêu với caspofungin >2 mg/L (tang tir 4dén 30
lần) đã được ghỉ nhận sử dụng kỹ thuật thử MIC tiêu chuẩn được chấp thuận bởi CLSI). Cơ chế
1/14
.
“¬n

đề kháng được xác định là do đột biến gen FKSI và /hoặc FKS2 (đối với C.glabrara). Các trường
hợp này có liên quan đến hiệu quả về mặt lâm sàng kém.
Sự phát triển của đề kháng in vitro với caspofungin ởcác loài Aspergillus đã được xác định. Theo
kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế, đã ghi nhận trường hợp đề kháng với caspofungin ở những
bénh nhan nhiém nam Aspergillus xam lan. Hiện chưa xác định được cơ chế đề kháng. Đề kháng
với caspofungin & cde ching phan lap Aspergillus trong lam sang hiém khi xay ra. Dé khang
caspofungin ởCandida đã được ghi nhận nhưng tânsuất khác nhau tùy theo loài và khu vực.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Phân bố
Caspofungin chủ yếu gắn kết với albumin. Tỉ lệ caspofungin không gắn kết trong huyết tương
thay đổi từ 3,5 % ởngười tình nguyện khỏe mạnh đến 7,6 % ởnhững bệnh nhân nhiễm Candida
xâm nhập. Phân bố đóng vai trò quan trọng trong dược động học của caspofungin trong huyét
tương và là giai đoạn kiểm soát tốc độ trong cả hai pha alpha và beta. Phân bố ởmô cao nhất đạt
được từ 1,5 đến 2ngày sau khi dùng khi 92% liều dùng được phân bố vào mô. Có thể chỉ một
phần nhỏ caspofungin vào mô sau đó trở lại huyết tương dưới dạng hợp. chất ban đầu. Do đó, quá
trình đào thải xảy ra khi không có
sự
cân bằng về phân bố, và không thể có được ước lượng đúng
về thể tích phân bố của caspofungin.
Sinh chuyển hóa
Caspofungin trải qua quá trình thoái hóa tự phát tạo thành hợp chất vòng mở. Quá trình chuyển
hóa sau đó liên quan đến thủy phân peptide và N-acetylation. Hai sản phẩm trung gian, được
thành lập trong quá trình thoái héa caspofungin tạo thành hợp chất vòng mở, tạo liên kết hóa học
với protein huyết tương dẫn
đến sự gắn kết không hồi phục với protein huyết tương ởmức thấp.
Các nghiên cứu ï viro cho thấy caspofungin không phải là một chất ức
chế cytochrome P450
enzyme 1A2, 2A6, 2C9, 2C19, 2D6 hoặc 3A4. Trong các nghiên cứu lâm sàng, caspofungin
không gây cảm ứng hoặc ức
chế chuyên hóa CYP3A4 của các thuốc khác. Caspofungin không
phải là một cơ chat cho P-glycoprotein va la mét co chất kém đối v6i enzyme cytochrome P450.
Thai tri
Thải trừ của caspofungin từ huyết tương chậm với thanh thải từ 10-12 ml/phút. Nồng độ huyết
tương của caspofungin giảm qua nhiều pha sau khi truyền tĩnh mạch đơn liều trong 1giờ. Pha
alpha ngắn xảy ra ngay sau khi truyền, sau đó là pha beta có thời gian bán thải từ 9-I1 giờ. Pha
gamma xảy ra với thời gian bán thải 45 giờ. Phân bố, thay vì bài tiết hoặc sinh chuyên hóa, là cơ
chế chủ yếu ảnh hưởng đến thanh thải huyết tương.
Khoảng 75 % liều có hoạt tính phóng xạ được tìm thấy sau 27 ngày: 41% trong nước tiểu và 34%
trong phân. Trong 30 giờ đầu sau khi dùng, caspofungin được bài tiết hoặc chuyển hóa rất ít. Thải
trừ chậm và thời gian bán thải cuối của hoạt tính phóng xạ là 12 -I5 ngày. Một lượng nhỏ
caspofungin được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiêu (khoảng 1,4 % liều dùng).
Caspofungin thể hiện dược động học không tuyến tính trung bình với mức độ tích lũy tăng khi
tăng liều và
sự phụ thuộc liều theo thời gian để đạt trạng thái ôn định khi dùng đaliều.
Các đối tượng đặc biệt
Nồng độ caspofungin tăng được ghi nhận ởngười lớn bị suy thận và suy gan nhẹ, nhân nữ
và người già. Thông thường nồng độ tăng nhẹ và không đủ. dé điều chỉnh liềud í6. Ở những
bệnh nhân suy gan trung bình hoặc cân nặng cao hơn, có thể cần điều chỉnh liều dùng.
Trọng lượng
Trọng lượng ảnh hưởng đến dược động học của .caspofungin trong một phân tích dược động học ở
những người lớn nhiễm Candida. Nông độ huyết tương giảm khi trọng lượng tăng. Nồng độ trung
bình ởngười lớn cân nặng 80
kg thấp hơn khoảng 23% so với ởngười cân nặng 60 kg.
Suy gan
Ở người lớn bị suy gan nhẹ và trung bình, diện tích dưới đường cong AÚC tăng 20% và 75 %
tương ứng. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng ởngười lớn suy gan nặng và trẻ em ởbất kỳ mức độ
suy gan nào. Trong một nghiên cứu dùng đa liều, giảm liều hằng ngày xuống 35 mg ởngười lớn
2/14

suy gan trung bình cho thấy AUC tương tự AUC ởngười lớn có chức năng gan bình thường sử
dụng liều tiêu chuẩn.
Suy thận
Trong một nghiên cứu lâm sàng dùng liều đơn 70 mg, dược động học caspofungin tương tự nhau
ởngười lớn tình nguyện bị suy thận nhẹ (thanh thải creatinine từ 50 – 80 ml/phút) và ở nhóm đối
chứng. Suy thận trung bình (thanh thải creatinine từ 31 -hư ml/phút), suy thận tiến triển (thanh
thai creatinine tir 5-30 ml/phut), va suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatinine <10 ml/phút và phụ thuộc vào thẩm phân) làm tăng trung bình nồng độ caspofungin trong huyết tương sau khi dùng liều đơn (từ 30 - 49 % AUC). Tuy nhién, ởngười lớn bị nhiễm Candida xâm nhập, Candida thực quản, hoặc nhiễm Aspergillus xâm nhập dùng đa liều caspofungin 50 mg, nồng độ caspofungin không bị ảnh hưởng bởi suy thận nhẹ đến tiến triển. Không cân điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Caspofungin không bị thâm phân, do đó không cân dùng bổ sung sau khi thâm phân máu. Giới tính Nông độ caspofungin trong huyết tương trung bình ởngười nữ cao hơn 17-38% so với nam. Người già Tăng nhe AUC (28 %) va nong d6 24 gid Crs giờ (32 %) được ghi nhận ởngười nam cao tuôi so với người nam trẻ. Ở những bệnh nhân được điều trị theo kinh nghiệm hoặc người nhiễm Candida xâm nhập, ảnh hưởng nhẹ của tuôi tác tương tự nhau ởngười già so với người trẻ. Chủng tộc Dữ liệu dược động học cho thấy không có sự khác biệt có ýnghĩa về mặt lâm sang dược động học của caspofungin giữa những người Cap ca, người da đen, Tây Ban Nha và người lai. Trẻ em Ở trẻ vị thành niên (tuổi từ 12 -17) sử dụng caspofungin liều 50 mg/m?/ngay (tối đa 70 mg/ngày), diện tích dưới đường cong AUCoax giờ của caspofungin trong huyết tương thường tương tự như ở người lớn dùng caspofungin liều 50 mg/ngày. Tắt cả trẻ vị thành niên dùng liều >50 mg mỗi ngày
và thực ra 6/8 trẻ dùng liêu tối đa 70 mg/ngày. Nồng độ caspofungin trong huyết tương ởnhững
trẻ này giảm tương đối so với người lớn dùng liều 70 mg/ngày, liều thường được dùng cho trẻ vị
thành niên.
Ở trẻ em (tuổi từ 2 -11) dùng caspofungin liều 50 mg/m?/ngay (liều tối đa 70 mø/ngày), diện tích
dưới đường cong AUCo24 giờ caspofungin trong huyết tương sau khi dùng đa liều tương tự như ở
người lớn dùng liều 50 mg/ngày.
Ở trẻ nhỏ (từ 12 -23 tháng tuôi )dùng caspofungin liều 50 mg/m?/ngày (tối đa 70 mg/ngay), diện
tích dưới đường cong AUCo.24 giy của caspofungin trong huyét tuong sau khi dùng đa liều tương tự
như ở người lớn dùng caspofungin liều 50 mg/ngày và ở trẻ lớn hon (2-11 tudi) dùng liều 50
mg/m?/ngay.
Nhìn chung, hiện tại có rất ít các dữ liệu về an toàn, hiệu quả và dược động học ở nhóm bệnh
nhân từ 3-10 tháng tuổi. Dữ liệu dược động học từ một trẻ 10 tháng tuổi dùng liều 50
mg/m2/ngày cho thay diện tích dudi duong cong AUCo-24 gis tuong ty voi giá trị ghi nhận được ở
trẻ lớn hơn và người lớn dùng liều 50 mg/m? và 50 mg tương ứng, trong khi ởtrẻ 6tháng tuổi
dùng liều 50 mg/m), giá trị AUCo+¿ gi cao hơn một chút.
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (<3 tháng tudi) ding caspofungin liều 25 mala it hang ngay trung bình tương ứng 2,Ì mg/kg), nồng độ đỉnh (C; gis) và nồng độ đáy (C4 z} sau khi dùng đa liều tương tự như các giá trị đạt được ởngười lớn dùng caspofungin liều 50 mg/ngày. Ngày 4thứ nhất, C¡ giy tương tu va C24 gis ting nhẹ (36 %) so với người lớn. Tuy nhiên, có khả năng biên đổi ở cả C¡ giờ (Ngày thứ tư trung binh 11,73 pg/ml, khoang tir 2,63 dén 22,05 ug/ml) va C24 sis (Ngay thir tu trung binh 3,55 pg/ml, khoang tir 0,13 dén 7,17 pg/ml). Các giá trị AUCo-2¿ ;è không được xác định trong nghiên cứu này do mẫu huyết tương ít. Lưu ý, hiệu qua và an toàn của caspofungin chưa được nghiên cứu đầy đủ trong các thử nghiệm lâm sàng tiền cứu ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đưới 3tháng tuôi. 3/14 ĐÓNG GÓI Hộp |lo. CHỈ ĐỊNH - Điều trị nhiễm Candida xâm nhập ởngười lớn hoặc trẻ em. - Điều trị nhiễm Aspergillus xâm nhập ởngười lớn hoặc trẻ em đã bị đề kháng hoặc không dung nạp với amphotericin B, các chế phẩm lipid của amphoteriein B và/ hoặc itraconazole. Đề kháng được định nghĩa là sự tiến triển của nhiễm khuẩn hoặc không cải thiện sau tối thiểu 7ngày điều trị của một liệu pháp kháng nấm hiệu quả. - Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nắm (như nhiễm Candida hoặc Aspergillus) ởngười lớn hoặc trẻ em bị sốt giảm bạch cầu trung tính. LIEU LUQNG VÀ CÁCH DÙNG Caspofungin nên được sử dụng bởi thầy thuốc có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm nấm xâm nhập. Liều lượng Người lớn Nên dùng liều nạp đơn 70 mg vào ngày thứ nhất, sau đó 50 mg mỗi ngày. Đối với bệnh nhân cân nặng hơn 80 kg, sau liều nạp 70 mg, khuyến cáo dùng caspofungin 70 mg mỗi ngày. Không cần điều chỉnh liều theo giới tính và chủng tộc. Trẻ em (từ 12 tháng - 17 tuổi) Đối với trẻ em (12 tháng -17 tuổi), liều nên dựa vào diện tích bề mặt cơ thể. Trong tất cả các chỉ định, nên dùng liều nạp đơn 70 mg/m? (không được vượt quá 70 mg/ngày) vào ngày thứ nhất, sau đó dùng liều 50 mg/m? mỗi ngày (không được vượt quá 70 mg/ngày). Nếu liều 50 mg/m?/ngày được dung nạp tốt nhưng không cho đáp ứng lâm sàng đủ, có thê tăng liều lên 70 mg/m2/ngày (không được vượt quá 70 mg/ngày). An toàn và hiệu quả của caspofungin chưa được nghiên cứu đầy đủ trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Cần thận trọng khi điều trị cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 12 tháng tuôi. Các dữ liệu hạn chế gợi ý có thể cân nhắc dùng caspofungin liều 25 mg/m?/ngay cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 3tháng tuôi, và liều 50 mg/m?/ngày cho trẻ từ 3-1 tháng tuôi. Thời gian điều trị Thời gian điều trị theo kinh nghiệm nên dựa vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Nên tiếp tục điều trị cho đến 72 giờ sau khi giải quyết được tình trạng giảm bạch cầu trung tính (ANC > 500).
Bệnh nhân đã xác định nhiễm nấm nên được điều trị tối thiêu 14 ngày và nên tiếp tục điều trị ít
nhất 7ngày sau khi hết các triệu chứng lâm sàng và không còn giảm bạch cầu trung tính.
Thời gian điều trị nhiễm Candida xâm nhập nên dựa trên đáp ứng lâm sàng và vi sinh của bệnh
nhân. Sau khi các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm Candida xâm nhập cải thiện vàkế qua cay
vi sinh 4m tinh, có thể xem xét chuyển Sang điều trị bằng thuốc kháng n ờn uống. Nói
chung, nên tiếp tục điều trị kháng nắm ítnhất 14 ngày sau lần cấy vi sinh cuối cho kết quả
dương tính.

Thời gian điều trị nhiễm Aspergillus xâm nhập được xác định tùy từng trường hợp cụ thể và nên
dựa vào mức độ nặng của bệnh lý sẵn có, sự phục hồi của ức chế miễn dịch và đáp ứng lâm sàng.
Thông thường, nên tiếp tục điều trị ítnhất 7ngày sau khi hết các triệu chứng.
Hiện chưa có thông tỉn an toàn khi điều trị kéo dài hơn 4tuần. Tuy nhiên, các dữ liệu hiện có cho
thấy caspofungin tiếp tục được dung nạp tốt khi điều trị kéo dài hơn (đến 162 ngày ởngười lớn và
87 ngày ởtrẻ em).
Các đối tượng đặc biệt
Người già
4/14

Ở người già (6Š tuổi hoặc hơn), diện tích dưới đường cong (AUC) tăng khoảng 30 %. Tuy nhiên,
không cần điều chỉnh liều. Kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên còn hạn chế.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan
Ở người lớn bị suy gan nhẹ (điểm Child-Pugh tir 5-6), không cần điều chỉnh liều. Đối với người
lớn bị suy gan trung bình (điểm Child-Pugh từ 7 – 9), khuyến cáo dùng caspofungin liều 35
mg/ngày dựa trên dữ liệu lâm sàng. Nên dùng liều nạp 70 mg trong ngày thứ nhất. Hiện chưa có
kinh nghiệm lâm sàng khi dùng cho người lớn bị suy gan nặng (điểm Child-Pugh lớn hơn 9) và trẻ
em bị suy gan bất kỳ mức độ nào.
Sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzyme chuyền hóa
Hiện có rất ítdữ liệu cho thấy nên xem xét tăng liều caspofungin lên 70 mg/ngày, sau liều nạp 70
mg, khi dùng caspofungin đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzyme chuyên hóa ởngười lớn.
Khi dùng caspofungin đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzyme chuyển hóa ở trẻ em (12
thang tudi — 17 tuổi), nên cân nhắc sử dụng liều caspofungin 70 mg/m”/ngày (không được vượt
quá 70 mg/ngay).
Cách dùng
Sau khi hòa tan và pha loãng, dung dịch thuốc được truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng| gid.
Hiện có lọ 70 mg và lọ 50 mg.
Nên truyền caspofungin một lần mỗi ngày.
Pha dung dịch caspofungin
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG DUNG MÔI CÓ CHỨA GLUCOSE, vì caspofingin không ổn định
trong dung môi chứa glucose. KHÔNG TRỘN HOẶC TRUYEN CASPOFUNGIN CHUNG VỚI
BẤT KỲ THUÓC NÀO KHÁC, vì hiện chưa có dữ liệu về tính tương hợp của caspofungin với
các thuốc khác. Kiểm tra bằng mắt các tiểu phân lạ hoặc biến đổi màu của dung dịch truyền.
Bat kỳ lượng thuốc hoặc vật liệu nào không sử dụng phải được loại bỏ theo quy định địa phương.
Bôt pha dung dịch truyền Caspofungin 50 mg
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Ở NGƯỜI LỚN
Bước 1: Hòa tan lọ thuốc
Để hòa tan bột thuốc, để lọ thuốc ởnhiệt độ phòng trong môi trường vô khuẩn thêm 10,5 mÌ nước
pha tiêm. Nông độ dung dịch thu được là 5,2 mg/ml.
Bột đông khô dạng nén màu trắng đến trắng ngà sẽ tan hoàn toàn. Lắc nhẹ cho đến khi dung dịch
trong suốt. Kiểm tra bằng mắt các tiểu phân hoặc biến đổi màu trong dung dịch thu được. Dung
dịch này có thể được bảo quản đến 24 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C.
Bước 2: Thêm dung dịch caspofungin đã hòa tan vào dung dịch truyền cho nae nhan
Dung méi ding pha dung dich truyén bao gồm: dung dich natri chloride, hoac dung digh lactate
Ringer’s. Dung dịch truyền được chuẩn bị bằng cách thêm một thể tích thích hợp dịch đậm
đặc đã pha (như trình bày trong bảng sau) vào một túi truyền hoặc chai 250 ml trong môi trường
vô khuân. Thể tích dung dịch truyền có thể giảm xuống 100 ml khi cần đối với liều 50 mg hoặc 35
mg/ngày. Không sử dụng nếu dung dịch bị đục hoặc có tủa.
CHUAN BI DUNG DICH TRUYEN Ở NGƯỜI LỚN
5/14

LIEU* Thể tích dung dịch |Dung dịch truyền Dung dịch truyền
caspofungin đậm đặc chuẩn giảm thê tích
đã pha dùng cho vào . . túi hoặc chai truyền (caspofungin đã pha |(caspofungin đã pha
được thêm vô 250 ml) |được thêmvô 100 ml)
nồng độ cuối cùng
nông độ cuôi cùng
50 mg 10 ml 0,20 mg/ml –
50 mg giảm thé tich |10 ml – 0,47 mg/ml
35 mg đối với suy gan |7ml 0,14 mg/ml –
trung bình
(từ 1lọ 50 mg)
35 mg đối với suy gan |7ml – 0,34 mg/ml
trung bình
(từ 1lọ 50 mg) giảm
thê tích

*Sử dụng 10,5 ml đề hòa tan tât cả các lọ.
HUONG DAN SU’ DUNG CHO TRE EM
Tính diện tích bề mặt cơ thể (BSA) đối với liều trẻ em
Trước khi chuẩn bị dung dịch truyền, tính diện tích bề mặt cơ thẻ (BSA) của bệnh nhân dùng
công thức sau: (Công thức Mosteller)
Chiều cao (cm)X Trọng lượn; BSA (m?)= ( aa: ig lwong (kg)
Chuẩn bị dung dịch truyền 70 mg/m? cho tré em lớn hơn 3tháng tuôi (dùng lo 50 m
1. Xác định liều nạp thực tế sẽ dùng bằng cách dùng diện tích bề mặt cơ thể (theo cách tính như
trên) và công thức sau:
BSA (m?) X 70 mg/m? =Liều nạp
Liều nạp tối đa trong ngày thứ nhất không được vượt quá 70 mg bất kẻ liều tính được cho bệnh
nhân.

2. Đề lọ thuốc caspofungin lạnh trở về nhiệt độ phòng.
3. Thêm 10,5 ml nước pha tiêm trong môi trường vô khuân. 2Dung dịch thu được này có thể bảo
quản được trong 24 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C.° Nồng độ cuối của dung dịch caspofungin
trong lo 1a 5,2 mg/ml (néu ding lo 50 mg).
4. Lay dung dich thuốc đã pha trong lọvới thể tích bằng liều nạp đã tính được (Bước 1). Chuyển
thể tích này (ml)° vào túi hoặc chai truyền chứa 250 ml dung dịch natri chloride 0,9%, 0.45%,
hoặc 0,225%, hoặc dung dịch Lactate Ringer trong mdi trường vô khuẩn. Một cấc) ác, thể
tích dung dịch caspofungin đã pha (ml) có thể thêm vào thể tích giảm của d ịch natri
chioride 0,9%, 0,45%, hoặc 0,225% hoặc dung dịch Lactate Ringer, nồng độ cuối cùng không
được vượt quá 0,5 mg/ml. Dung dịch này phải được sử dụng trong vòng 24 giờ nếu bảo quản ở
nhiệt độ không quá 25°C hoặc trong vòng 48 giờ nếu bảo quản lạnh ởnhiệt độ từ 2-8°C.
6/14

Chuẩn bị dung dịch truyén 50 mg/m? cho tré em lén hơn 3 tháng tudi (siz dung lo 50 mg)
1. Xác định liều duy trì thực tế sẽ dùng cho bệnh nhân bằng cách dùng diện tích bề mặt cơ thể
BSA (như đã tính ởtrên) và công thức sau:
BSA (m2) X 50 mg/m2 =Liều duy trì
Liều duy trì hằng ngày không được vượt quá 70 mg bắt ké liều được tính cho bệnh nhân.
2. Để lọ thuốc caspofungin lạnh trở về nhiệt độ phòng.
3. Thêm 10,5 ml nước pha tiêm trong môi trường vô khuẩn. @Dung dịch thu được này có thể bảo
quản được trong 24 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C.° Nông độ cuối của dung dich caspofungin
trong lọ là 5,2 mg/ml.
4. Lấy dung dịch thuốc đã pha trong lọ với thê tích bằng liều duy trì đã tính được (Bước I).
Chuyên thẻ tích này (ml)? vào túi hoặc chai truyền chứa 250 ml dung dịch natri chloride 0,9%,
0,45%, hoặc 0,225%, hoặc dung dịch Lactate Ringer trong môi trường vô khuẩn. Một cách pha
khác, thể tích dung dịch caspofungin đã pha (ml)° có thể thêm vào thê tích giảm của dung dịch
natri chloride 0,9%, 0,45%, hoặc 0,225% hoặc dung dịch Lactate Ringer, nông độ cuối cùng
không được vượt quá 0,5 mg/ml. Dung dịch này phải được sử dụng trong vòng 24 giờ nếu bảo
quản ởnhiệt độ không quá 25°C hoặc trong vòng 48 giờ nêu bảo quản lạnh ởnhiệt độ từ 2-8°C.

Luu ýkhi pha:
a. Bột thuốc dạng nén màu trắng hoặc trắng đục sẽ tan hoàn toàn. Lắc nhẹ đến khi dung dịch
trong suốt.
b. Kiểm tra bang mắt các tiểu phân hoặc thay đổi màu dung dịch đã pha trong quá trình hòa tan
và trước khi truyền. Không sử dụng nêu dung dịch bị đục hoặc có tủa.
c. Caspofungin được điều chế nhằm cung cấp liều đầy đủ như ghi nhãn (50 mg) khi rat 10 ml tir
lọ thuốc.

Bôt pha dung dịch truyền Caspofungin 70 mg
HUONG DAN SU’ DUNG CHO NGƯỜI LỚN
Bước 1: Hòa tan lọ thuốc
Để hòa tan bột thuốc, để lọ thuốc ởnhiệt độ phòng trong môi trường vô khuẩn thêm 10,5 ml nước
pha tiêm. Nồng độ dung dịch thu được là 7,2 mg/ml.
Bột đông khô dạng nén màu trắng đến trắng ngà sẽ tan hoàn toàn. Lắc nhẹ cho đến khi dung dịch
trong suốt. Kiểm tra bằng mắt các tiểu phân hoặc biến đổi màu trong dung dịch thu được. Dung
dịch này có thể được bảo quản đến 24 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C.
Bước 2: Thêm dung dịch caspofungin đã hòa tan vào dung dịch truyền cho bệnh nhân
Dung môi dùng pha dung dịch truyền bao gồm: dung dịch natri chloride, hoặc dung dịc lactate
Ringer. Dung dich truyền được chuẩn bị bằng cách thêm một thể tích thích hopd ich đậm
đặc đã pha (như trình bày trong bảng sau) vào một túi truyền hoặc chai 250 ml tr ôi trường
vô khuân. Thể tích dung dịch truyền có thể giảm xuống 100 ml khi cần đối với liều 50 mg hoặc
35
mg/ngày. Không sử dụng nếu dung dịch bị đục hoặc có tủa.
CHUAN BI DUNG DICH TRUYEN CHO NGƯỜI LỚN
7/14

LIEU* Thể tích dung dich [Dung dich truyền Dung dịch truyền giảm
caspofungin đậm đặc chuẩn thê tích
đã pha dùng cho vào ..
túi hoặc chai truyền (caspofungin đã phal(caspofungin đã pha
° duge
thém vo 250 ml)|được thêm vô 100ml)
nông độ cuôi cùng nông độ cuôi cùng
70 mg 10 ml 0,28 mg/ml Không khuyến cáo
70 mg 14 ml 0,28 mg/ml Không khuyến cáo
(từ
hai lọ 50 mg)**
35 mg đối với suy gan|5 ml 0,14 mg/ml 0,34 mg/ml
trung binh
(từ một lọ 70 mg)

*Sử dụng 10,5 ml để hòa tan tất cả các lọ.
**Nếu không có lọ 70 mg, liều 70 mg có thể được pha từ hai lọ 50 mg.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHO TRE EM
Tính diện tích bề mặt cơ thê (BSA)đi với liều trẻ em
Trước khi chuẩn bị dung dịch truyền, tính diện tích bề mặt cơ thể (BSA) của bệnh nhân dùng
công thức sau: (Công thức Mosteller)
Chiều cao (cm)X Trọng lượng (kg)
BSA (m?)= 3600
Chudn bi dung dich truyén 70 mg/m? cho trẻ em lớn hơn 3tháng tuôi (dùng lọ 70 mẹ)
1. Xác định liều nạp thực tế sẽ dùng bằng cách dùng diện tích bề mặt cơ thé (theo cach tính như
trên) và công thức sau:
BSA (m2) X 70 mg/m2 =Liều nạp
Liều nạp tối đa trong ngày thứ nhất không được vượt quá 70 mg bất kể liều tính được cho bệnh
nhân.
2. Dé lọ thuốc caspofungin lạnh trở về nhiệt độ phòng.
3. Thêm 10,5 ml nước pha tiêm trong môi trường vô khuẩn. “Dung dich thu được này có thê bao
quản được trong 24 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C.° Nồng độ cuối của dung dịch caspofungin
trong lọ là 7,2 mg/ml.
4. Lấy dung dịch thuốc đã pha trong lọ với thể tích bằng liều nạp đã tính được (Bước l). Chuyển
thể tích này (ml) vào túi hoặc chai truyền chứa 250 ml dung dịch natri chloride 0,9%,/0,45%,
hoặc 0,225%, hoặc dung dịch Lactate Ringer trong môi trường vô khuẩn. Một/Ðá ác, thể
tích dung dịch caspofungin đã pha (ml)? có thể thêm vào thể tích giảm củadùnb/dịch natri
chloride 0,9%, 0,45%, hoặc 0,225% hoặc dung dịch Lactate Ringer, nồng độ cùi cùng không
được vượt quá 0,5 mg/ml. Dung dịch này phải được sử dụng trong vòng 24 giờ nếu bảo quản ở
nhiệt độ không quá 25°C hoặc trong vòng 48 giờ nếu bảo quản lạnh ởnhiệt độ từ 2-8°C.
Chuẩn bị dung dịch truyền $0 mg/m? cho trẻ em lớn hơn 3tháng tuôi (dùng lọ 70 mg)
1. Xác định liều duy trì thực tế sẽ dùng bằng cách dùng diện tích bề mặt cơ thể (theo cách tính
như trên) và công thức sau:
BSA (m?) X 50 mg/m? =Liéu duy tri

Liều duy trì hằng ngày không được vượt quá 70 mg bat kẻ liều được tính cho bệnh nhân.
2. Để lọ thuốc caspofungin lạnh trở về nhiệt độ phòng.
3. Thêm 10,5 ml nước pha tiêm trong môi trường vô khuẩn. *Dung dịch thu được này có thể bảo
quản được trong 24 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C.° Nồng độ cuối của dung dịch caspofungin
trong lo 1a 7,2 mg/ml.
4. Lấy dung dịch thuốc đã pha trong lọ với thể tích bằng liều duy trì đã tính được (Bước I).
Chuyển thê tích này (ml)° vào túi hoặc chai truyền chứa 250 ml dung dịch natri chloride 0,9%,
0,45%, hoặc 0,225%, hoặc dung dịch Lactate Ringer trong môi trường vô khuẩn. Một cách pha
khác, thẻ tích dung dịch caspofungin đã pha (ml)° có thể thêm vào thê tích giảm của dung dịch
natri chloride 0,9%, 0,45%, hoặc 0,225% hoặc dung dịch Lactate Ringer, nồng độ cuối cùng
không được vượt quá 0,5 mg/ml. Dung dịch này phải được sử dụng trong vòng 24 giờ nếu bảo
quản ởnhiệt độ không quá 25°C hoặc trong vòng 48 giờ nếu bảo quản lạnh ởnhiệt độ từ 2-8°C.

Lưu ýkhi pha
a. Bột thuốc dạng nén màu trắng hoặc trắng đục sẽ tan hoàn toàn. Lắc nhẹ đến khi dung dịch
trong suôt.
b. Kiểm tra bằng mắt các tiểu phân hoặc thay đổi màu dung dịch đã pha trong quá trình hòa tan và
trước khi truyền. Không sử dụng nêu dung dịch bị đục hoặc có tủa.
c. Caspofungin được điều chế nhằm cung cấp liều đầy đủ như ghi nhãn (70 mg) khi rút 10 ml tir
lọ thuốc.

CHÓNG CHỈ ĐỊNH —
Quá mẫn cảm với caspofungin hoặc bất cứ thành phần nào
của thuốc.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Sốc phản vệ đã được ghi nhận khi dùng caspofungin. Nếu xảy ra sốc phản vệ, ngưng sử dụng
caspofungin ngay và áp dụng các biện pháp điều trị phù hợp. Các phản ứng có hại qua trung gian
histamine có thể xảy ra bao gồm phát ban, phù mặt, phù mạch, ngứa, cảm giác nóng hoặc co thắt
phế quản và có thể phải ngừng dùng thuốc và/ hoặc áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Hiện có rất ítdữ liệu cho thấy caspofungin không có hiệu quả đối với các nắm men không phải
Candida và môc không phai Aspergillus. Hiệu quả của caspofungin đối với các tác nhân này chưa
được thiệt lập.
Sử dụng đồng thời caspofungin với cielosporin đã được đánh giá ởngười lớn tình nguyện khỏe
mạnh và bệnh nhân trưởng thành. Ở một số người lớn tình nguyện khỏe mạnh sử dụng ciclosporin
liều 3 mg/kg cùng với caspofungin làm tăng tạm thời enzyme alanine transaminase (ALT) và
aspartate transaminase (AST) íthơn hoặc bằng ba lần giới hạn trên của chỉ số bình thường, hiện
tượng này sẽ biến mắt khi ngưng điều trị. Trong một nghiên cứu hồi cứu trên 40 bệnh nhân được
điều trị bằng caspofungin va ciclosporin tir |đến 290 ngày (trung bình 17,5 ngày), không có phản
ứng có hại nào về gan nghiêm trọng được ghi nhận. Các dữ liệu này cho thấy caspofungin có thể
được dùng ởbệnh nhân đang điều trị eiclosporin khi lợi ích mang lại vượt trội so với nguy cơ có
thể xảy ra. Cần theo dõi chặt chế chức năng gan khi sử dụng caspofungin đồng thời với
75 % tương ứng. Khuyến cáo giảm liều hằng ngày caspofungin xuống còn 35 m ¡người
lớn bị suy gan trung bình. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng khi dùng cho người lớn bsùy gan nặng
hoặc trẻ em bị suy gan ởbất kỳ mức độ nào. Nồng độ caspofungin sẽ cao hơn ởngười bị suy gan
trung bình, nên thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
ciclosporin. }
Ở người lớn bị suy gan nhẹ và trung bình, diện tích dưới đường cong AUC tăngtot và
Các bất thường về kết quả xét nghiệm chức năng gan đã được ghi nhận ởngười tình nguyện khỏe
mạnh và trẻ em sử dụng caspofungin. Ở người lớn và trẻ em bị các bệnh kèm theo nặng và đang
9/14

sử dụng caspofungin đồng thời với nhiềuthuốc khác, đã ghi nhận các trường hợp bị rối loạn chức
năng gan có
ý nghĩa về mặt lâm sàng, viêm gan và suy gan. Mối liên hệ nhân quả với caspofungin
chưa được thiết lập. Những bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan bât thường trong thời
gian điều trị caspofungin cần được theo dõi khả năng suy chức năng gan diễn biến xấu hơn và cần
đánh giá lại nguy cơ/ lợi ích của việc tiếp tục điều trị caspofungin.
Các trường hợp bị hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử nhiễm độc da (TEN) đã được ghi
nhận trong thời gian lưu hành caspofungin. Nên thận trọng khi dùng caspofungin cho bệnh nhân
có tiền sử bị phản ứng dị ứng ởda.
KHẢ NĂNG SINH SẢN, PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ mang thai
Hiện chưa có dữ liệu về việc sử dụng caspofungin ở phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng
caspofungin cho phụ nữ đang mang thai trừ khi thật sự cần thiết. Các nghiên cứu trên động vật
cho thấy độc tính trên sự phát triển. Caspofungin qua được hàng rào nhau thai trong các nghiên
cứu trên động vật.
Phụ nữ đang cho con bú
Hiện chưa rõ caspofungin có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Theo các dữ liệu về độc tính học và
dược động học trên động vật hiện có, caspofungin bài tiết vào sữa. Phụ nữ đang điều trị với
caspofungin không nên cho con bú.
Khả năng sinh sản
Trong các nghiên cứu trên chuột cống đực và cái, caspofungin không ảnh hưởng trên khả năng
sinh sản. Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng đánh giá ảnh hưởng của caspofungin trên khả năng sinh
sản.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MOC
Hiện chưa có nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của caspofungin trên khả năng lái xe và
vận hành
máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC ; – _
Các nghiên cứu in vitro cho thấy caspofungin không phải là một chât ức chê bat ky enzyme nao
trong hệ thông cytochrome P450 (CYP). Trong các nghiên cứu lâm sàng, caspofungin không gây
cảm ứng chuyển hóa CYP3A4 của các thuốc khác. Caspofungin không phải là cơ chât cho P-
glycoprotein và là một cơ chất kém cho enzyme cytochrome P450. Tuy nhiên, trong các nghiên
cứu lâm sàng và dược lý caspofungin tương tác với các thuốc khác.
Trong hai nghiên cứu lâm sàng thực hiện trên người lớn khỏe mạnh, ciclosporin A (một liều 4
mg/kg hoặc hai liều 3mg/kg cách nhau 12 giờ) làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của
caspofungin khoảng 35 %. AUC tăng có thể do gan giảm hấp thu caspofungin. Caspofungin
không làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương. Khi sử dụng đồng thời caspofungin và
ciclosporin, cae chi s6 ALT va AST gan tam thời tăng íthơn hoặc bằng 3lần giới hạn trên của chỉ
số bình thường, hiện tượng này sẽ hết khi ngừng dùng thuốc. Trong một nghiên cứu hồi cứu trên
40 bệnh nhân được điều trị bang caspofungin va ciclosporin tir 1dén 290 ngay (trung binh 17,5
ngày). không có phản ứng có hại nào về gan nghiêm trọng được ghi nhận. Cần theo dõi chặt chẽ
chức năng gan khi sử dụng caspofungin đồng thời với ciclosporin.
Caspofungin làm giảm nồng độ đáy của tacrolimus khoảng 26 % ởngười lớn tình nguyện khỏe
mạnh. Đối với những bệnh nhân đang điêu trị đông thời hai thuôc, câ HỘ vội hồng độ
tacrolimus trong máu và điêu chỉnh liêu tacrolimus.
Các nghiên cứu lâm sàng ở người lớn tình nguyện khỏe mạnh cho thấy dược động học của
caspofungin không bị thay đổi có ý nghĩa về mặt lâm sàng bởi itraconazole, amphotericin B,
mycophenolate, nelfinavir, hoặc tacrolimus. Caspofungin không ảnh hưởng đến dược động học
của amphotericin B, itraconazole, rifampicin hoặc mycophenolate mofetil. Mặc dù các dữ liệu về
10/14

an toàn còn hạn chế, không có lưu ýđặc biệt nào cần thiết khi sử dụng caspofungin đồng thời với
amphotericin B, itraconazole, nelfinavir hoặc mycophenolate mofetil.
Rifampicin làm AUC tăng khoảng 60 % và nồng độ đáy của caspofungin tăng khoảng 170 %
trong ngày đầu tiên sử dụng đồng thời hai thuốc ở người lớn tình nguyện khỏe mạnh. Nồng độ
đáy của caspofungin giảm từ từ khi dùng lặp lại. Sau hai tuần sử dụng, rifampicin có ảnh hưởng
rất ítđến AUC, nhưng nồng độ đáy giảm 30 % so với người lớn chỉ sử dụng caspofungin. Co chế
của tương tác có thể do sự ức chế ban đầu và sau đó cảm ứng protein vận chuyển. Các thuốc gây
cảm ứng enzyme chuyển hóa khác có thể gây ra ảnh hưởng tương tự như rifampicin. Dữ liệu hạn
chế
từ các nghiên cứu dược động học cho thấy sử dụng caspofungin đồng thời với các thuốc gây
cảm ứng như efavirenz, nevirapine, rifampicin, dexamethasone, phenytoin, hoặc carbamazepine
có thể làm giảm AUC cua caspofungin. Khi ding đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzyme
chuyển hóa, cần xem xét tăng liều caspofungin hằng ngày lên 70 mg, sau liều nạp 70 mg đối với
người lớn.
Tất cả các nghiên cứu tương tác thuốc ởngười lớn nêu trên được thực hiện với caspofungin liều
50 hoặc 70 mg/ ngày. Liều caspofungin cao hơn chưa được nghiên cứu chính thức.
Ở trẻ em, kết quả phân tích hồi quy dữ liệu dược động học cho thấy sử dụng đồng thời
dexamethasone và caspofungin có thể làm giảm đáng kể nồng độ đáy caspofungin. Kết quả này
cho
thấy trẻ em sẽ bị giảm nông độ tương tự với các thuốc gây cảm ứng như ởngười lớn. Khi sử
dụng đồng thời caspofungin với các thuốc gây cảm ứng như rifampicin, efavirenz, nevirapine,
phenytoin, dexamethasone, hoặc carbamazepine cho trẻ em (từ 12 tháng — l7 tuổi), nên dùng
caspofungin liều 70 mg/m2/ngày (không được vượt quá 70 mg/ngày).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Các phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ và phản ứng qua trung gian histamine) đã được ghi nhận.
Phù phổi, hội chứng suy hô hấp ởngười lớn (ARDS) và thâm nhiễm phổi cũng đã được ghi nhận
ởnhững bệnh nhân nhiễm Aspergillus xâm nhập.
Người lớn
Trong các nghiên cứu lâm sàng, 1.865 người lớn sử dụng một hoặc nhiều liều caspofungin: 564
bệnh nhân bị sốt giảm bạch cầu (nghiên cứu điều trị theo kinh nghiệm), 382 bệnh nhân bị Candida
xâm nhập, 228 bệnh nhân bị Aspergillus xâm nhập, 297 bệnh nhân nhiém Candida tại chỗ và 394
người tham gia nghiên cứu pha I.Trong nghiên cứu điều trị theo kinh nghiệm, bệnh nhân đã được
hóa trị liệu uác tính hoặc đã ghép tủy (ké cả 39 trường hợp ghép tủy dị thân). Trong các nghiên
cứu liên quan đến bệnh nhân đã nhiém Candida, phan lớn bệnh nhân bị nhiễm Candida xâm
lắn có các bệnh lý sẵn có nặng (như umáu ác tính hoặc u ác tính khác, vừa trải qua đại phẫu,
HIV) cần phải sử dụng nhiều thuốc đồng thời. Những bệnh
nhân trong nghiên cứu
Aspergillus khong so sánh thường bị các bệnh nặng (như ghép tế bào gốc ngoại vi hoặc ghép tủy,
umáu ác tính, ubướu rắn (không phải lỏng) hoặc ghép
cơ quan) cần phải sử dụng nhiều thuốc
đông thời.
Viêm tĩnh mạch là phản ứng tại chỗ tiêm thường được ghi nhận trong tất cả các nhóm bệnh nhân.
Các phản ứng tại chỗ khác bao gồm ban đỏ, đau/nhạy cảm, ngứa, chảy mủ, và cảm giác bỏng rát.
Các bất thường về mặc xét nghiệm và lâm sàng ở những người lớn điều trị caspofungin (tổng
số 1.780 người) thường nhẹ và hiêm khi dẫn đến ngừng dùng thuốc.
Bảng các phản ứng có hại
Các phản ứng có hại sau đây được ghỉ nhận trong các nghiên cứu lâm sàng adh yh qua
trình lưu hành thuốc: f
11/14

|Phân loại hệ cơ |Thường gặp lỨt gặp (>1⁄1.000 đến <1/100) Chưa biết (không quan (21/100 dén thê ước lượng <1⁄10) được từ các dữ liệu hiện có) Rối loạn máu và |giảm Thiếu máu, giảm tiểu cầu, bệnh máu hệ bạch huyết haemoglobin, đông, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu giảm haematocrit, |trung tính, tăng số lượng tiểu cầu, giảm số lượng giảm số lượng tế bao lympho, tăng bach cau bach cau, giảm số lượng bạch cầu trung tính 'Rấi loạn dinh Giảm kali huyết |Quá tải dịch, giảm magnesi huyét, dưỡng và chuyển chán ăn, mắt cân bằng điện giải, hạ hóa glucose huyết, giảm calci huyết, nhiễm acid chuyển hóa Roi loan tâm than Lo âu, mất định hướng, mat ngu Rối loạn hệ thần |Nhức đầu 'Chóng mặt, loạn vị giác, dị cảm, ngủ kinh gà, liệt, giảm cảm giác Rối loạn mắt 'Vàng mắt, mờ mắt, phù mí mắt, chảy nước mặt nhiêu |Rồi loạn tim Hồi hộp, nhịp tim nhanh, rồi loạn nhịp tim, rung nhỉ, suy tim Rối loạn mạch Viêm tĩnh mạch |Viêm mạch máu, đỏ da, nóng đột ngột phần trên cơ thé va mặt, hạ huyết áp, tăng huyết áp Rối loạn hô hấp, |Khó thở INghẹt mũi, đau hầu họng, nghẹt thở, ngực và trung co that phé quản, ho, khó thở kịch phát that vé dém, giam oxy huyét, thé ran, khò khè |Rối loạn tiêu hóa Buôn nôn, tiêu chảy, ói mửa Đau bụng, đau bụng trên, khô miệng khó tiêu, khó chịu, đầy bụng, cô trướng, táo bón, khó nuốt, day hơi Rối loạn gan mật 'Tăng enzyme gan (alanine aminotransferase, aspartate aminotranserase, alkaline phosphatase mau, bilirubin kết hợp, bilirubin máu) Ứ mật, phì đại gan, tăng bilirubin máu, vàng da, rồi loạn chức năng gan, nhiễm độc gan, rồi loạn gan, tăng gamma-glutamyltransferase Rồi loạn da và mô dưới da Phát ban, ngứa, ban đỏ, tăng tiệt mô hôi Ban đỏ đa dạng, nồi ban, ban san, ban ngứa, mày đay, viêm da dị ứng, ngứa toàn thân, ban đỏ, ban toàn thân, ban soi, ton thuong da oai tửda nhiễm độc ội ohứng Stevens-Jghnson Réi loan co xương và mô liên kết Đau khớp Đau lưng, đau đầu ngón tay ngón chân, đau xương, yêu cơ, đau cơ Réi loan than va tiết niệu Suy thận, suy thận cấp 12/14 |Rối loạn toàn Sốt, ớn lạnh, ngứa |Đau, đau tại chỗ tiêm, mệt mỏi, cảm thân và tại chỗ {tai chỗ truyền giác lạnh, cảm giác nóng, đỏtại chỗ tiém truyén, chai ¡cứng tại chỗ truyền, đau tại chỗ truyền, sưng tại chỗ truyền, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm, phù ngoại biên, nhạy cảm, tức ngực, đau ngực, phù mặt, cảm giác thay đổi nhiệt độ cơ thể, thoát mạch tại chỗ truyền, kích ứng tại chỗ truyền, viêm tĩnh mạch tại chỗ truyền, nồi ban. tại chỗ truyền, mày đay tại chỗ truyền, đỏ tại chỗ tiêm, phù tại chỗ tiêm, khó chịu, phù |Kết quả xét Giảm kali máu, [Tăng creatinine máu, xuất hiện hồng nghiệm giảm albumin mau |cau trong nudc tiểu, giảm protein toàn phan, protein niệu, kéo dài thời gian prothrombin, rat ngắn thời gian prothrombin, giảm natri máu, tăng natri máu, giảm calci máu, tăng calci máu. giảm chloride máu, tăng glucose máu, giảm magnesi máu, giảm phosphor máu, tăng phosphor máu, tăng urea máu, kéo dài thời gian. thromboplastin hoạt hóa một phần, giảm bicarbonate máu, tăng chloride mau, tang kali mau, tăng huyết áp, giảm acid uric máu, xuất hiện máu trong nước tiêu, thở bắt thường, giảm carbon dioxide, tăng nồng độ thuốc. ức chế miễn dịch, tăng chỉ sốINR, xuất hiện cặn hình trụ trong nước tiểu, xuất hiện tế bào bạch cầu trong nước tiểu, pH nước tiêu tăng. Caspofungin cũng được đánh giá ởliều 150 mg/ngày (đến 51 ngày) ở 100 người lớn. Nghiên cứu so sánh caspofungin liều 50 mg/ngày (sau khi dùng liều nạp 70 mg ngày thứ nhất) với liều 150 mg/ngày trong điều trị nhiễm Candida xâm nhập. Trong nhóm bệnh nhân này, tính an toàn của caspofungin khi dùng liều cao hơn tương tự như khi dùng liều 50 mg/ngày. T¡ lệ bệnh nhân bị phản ứng có hại nghiêm trọng liên quan đến thuốc và phản ứng có hại liên quan đến thuốc dẫn đến ngưng dùng thuốc caspofungin tương tự nhau ởhai nhóm. Trẻ em Dữ liệu từ 5nghiên cứu lâm sàng được thực hiện trên 171 trẻ cho thấy tỉ lệ toàn phần của các phản ứng có hại trong lâm sàng (26,3%; khoảng tin cậy 95% CI: 19,9 — 33,6) trong khitỉ lệ này ở người lớn điều tri caspofungin (43.1%; khoảng tin cậy 95% CI: 40,0 — 46,2). Tuy-nhiên, trẻ em có lẽ có hồ sơ về các biến cốcó hại khác so với người lớn. Phản ứng có hại liên q n dùng thuốc thườngxảy ra ởtrẻ em điều trị caspofungin là sốt (11.7%), phát ban (4.7%) và n đầu (2.9%). Bảng các phản ứng có hại Các phản ứng có hại sau đây đã được ghi nhận: .Hệ cơ quan Rất thường gặp |Thường gặp (>1⁄100 –<1⁄10) (21/10) Réi loạn máu và hệ bạch huyết 'Tăng số lượng bạch cầu trung tính 13/14 |Rối loạn hệ thần kinh INhức đầu |Rồi loạn tìm Nhịp tim nhanh R6i loạn mạch Đỏ da, hạ huyết áp Rối loạn gan mật Tang enzyme gan (AST, ALT) Rối loạn da và mô dưới da Phát ban, ngứa 'Rối loạn toàn thân và tại chỗ — |Sốt lỚn lạnh, đau tại chỗ tiêm tiém Kết quả xét nghiệm Giảm kali, giảm magnesi, tang glucose, giảm phospho, tăng phospho QUA LIEU VA DIEU TRI Vô ýsử dụng 400 mg caspofungin trong một ngày đã được báo cáo. Sự cố này không gây ra phản ứng có hại quan trọng về mặt lâm sàng. Caspofungin không được thẩm tách. BẢO QUẢN Bảo quản ởnhiệt độ 2-8°C. HẠN DÙNG 24 tháng kể từ ngày sản xuất. *Không dùng thuốc hết hạn sử dụng. NHÀ SẢN XUẤT Gland Pharma Limited Sy. No. 143-148, 150 & 151, Near Gandimaisamma CrossRoads P. Pally, Dundigal Post, Dundigal -Gandimaisamma Mandal, Medchal -Malkaj isỹfict, Hyderabad — 500 043, Telangana, Ấn Độ. NGAY CAP NHAT NOI DUNG TO HUONG DAN SU DUNG CONG TY DANG KY (Ky tén & déng dau) ws han Ho tén: Kailash Uday Patki Chức danh: Trưởng Văn phòng đà DR. REDDY’S LABORATORIES LTD. TUQ.CUC TRUONG P.TRƯỞNG PHÒNG Pham bhi Vin Ha nt 14/14

Ẩn