Thuốc Carnidu 4: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCarnidu 4
Số Đăng KýVN-17358-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDoxazosin (dưới dạng Doxazosin mesylat) – 4mg
Dạng Bào ChếViên nén không bao
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtSriprasit Pharma Co., Ltd. 619 Charoenrath Road, Klongsarn Bangkok 10600
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm DO HA Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105 đường Nguyễn Phong Sắc, tổ 16, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
pantone process
blue c1
pantone 2955 c pantone 185 c

# D26M04Y2010 BO Y TE
CUC QUẦN: LÝ DƯỢC ASL /Tx h 2
DA PHE DUY ET

Pa ze 97; A2; 532 yg 2/1111 Cát 1(se 72156) sseeeefSsl csvset yên | |
J
Rx Prescription only 10 x10 Tablets
CARNIDU
Doxazosin

CARNIDU 4
Doxazosin mg. 4 mg.

Quality specification: USP 34
CARNIDU 4
Each tablet contains: Doxazosin mẹ. Doxazosin mesylate 4.85 mg equivalent toDoxazosin 4mg.
Lot No.:
SRIPRASIT PHARMA Mfg. Date: dd/mm/yy ee 19Charocsraih Rosd Nongserm, Exp. Date: dd/mm/yy Rangksk 18<Ôđ, Thailand Rx Prescription only 10 x10 Tablets "9sn a1072q uononnsut 8u†Áuedu1o296 at) peø1 ÁJjnJe1e2 “suonnpaaid 'IOHEISTUTIPĐ “OIJE2IpUI-6uO2 “HORE2IpUI CARNIDU Doxazosin 4 mg. "@1P[I9 JO2621 ay}Joyno daay S24Ha aslaApw "0€ AAo[jaq '2ø1d Átp [ood 8tịa101S "su o8u39ed øtì 92s :uOIIe1oJu† Joyo ue Rx Thuốc bán theo đơn. Viên nén Carnidu 4.Hộp 10vix10viên nén. Mỗi viên nén chứa Doxazosin mesylate 4.85mg tương đương với Doxazosin 4mg. SDK: XX-XXXX-XX. Chi dinh, cách dùng, chống chỉ dinh, than trong, tac dụng phụ vàcác thông tin khác: xin đọc trong tở hướng dẫn sửđụng. SốlôSX, NSX, HD: xem “Batch No.” ;MÍ. Date”, “Exp. Date” trén bao bi.Bao quan 6noi khé rao, dưới 30°C. Để xatằm tay trễ em. Đọc kĩhướng dẫn sửdụng trước khi dùng. Sản xuất tại Thái Lan bởi: Sriprasit Pharma, 619 Charoenrath Road Klongsarn, Bangkok 10600, Thailand. Nhà nhập khẩu:......................... Each tablet contains: Doxazosin mesylate 4.85 mg SRIPRASIT PHARMA ae THAILAND CARNIDU Each tablet contains: Doxazosin mesylate 4.85 mg pussy SRIPRASIT PHARMA THAILAND equivalent toDoxazosin 4mg. đc equivalent toDoxazosin 4mg. =»a ExpDate: LotNu: LotNw: Each tablet contains: Doxazosin mesylate 4.85 mg equivalent toDoxazosin 4mg. SRIPRASIT PHARMA “THAILAND CARNIDU 4ing, Each tablet contains: Doxazosin mesylate 4.85 mg equivalent toDoxazosin 4mg. SRIPRASIT PHARMA THADLAND CARNIDU 4mg, 3 CARNIDU 4mg, i Exptate LotNow: LotNe CARNIDU 4ing; Each tablet contains: Doxazosin mesylate 4.85 mg equivalent toDoxazosin 4mg. .. SRIPRASIT PHARMA THAILAND CARNIDU Each tablet contains: Doxazosin mesylate 4.85 mg equivalent toDoxazosin 4mg. 4mg. SRIPRASIT PHARMA THAILAND CARNIDU 4ino, 3 z = Each tablet contains: ° “ Dorazosin mesylate4.85mg ” equivalent toDoxazosin 4mg. . šả fe SRIPRASIT PHARMA = 3°” THAHAND 3 Ễ CA U 4mg. 3 # Each tablet contains: # “Doxazosin mesylate 4.85 mg ~ . equivalent toDoxazosin 4mg. z zZ 3 N SEB se NONR/050 SS đua ⁄on x⁄ 0ÔNG TY A Ấ[TRÍCH NHIỆM HỮU HAN) =" + Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ __ Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Nêu cân thêm thông tin xin hỏi ýkiên của bác sĩ. CARNIDU Viên nén Doxazosin THÀNH PHẢN Carnidu 2: Mỗi viên nén có chứa : Hoạt chất :Doxazosin mesylat tương đương với doxazosin 2mg Tá được: cellulose vi tỉnh thể, tỉnh bột pregelatinized, tỉnh bột natri glycolat, silicon dioxide dang keo, magié stearat. Carnidu 4: Hoạt chất :Doxazosin mesylat tương đương với doxazosin 4mg Tá dược: cellulose vị tỉnh thé, tỉnh bột pregelatinized, tinh bét natri glycolat, silicon dioxide dang keo, magié stearat. CAC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC % Doxazosin la thuéc phong bé thu thé alphal- adrenergic & sau si-nap, 1a mét dan chat cha quinazolin. Tac dung chu yéu cua doxazosin la phong bế chon lọc các thụ thể alphal - adrenergic ở động mạch nhỏ và tĩnh mạch, dẫn đến giảm sức cản thành mạch ngoại vi và giảm lượng máu từ tĩnh mạch về tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của doxazosin do sự giảm sức cản mạch nói trên. Những nghiên cứu trên người bình thường cho thấy doxazosin đối kháng cạnh tranh với tác dụng tăng áp của phenylephrin (chất chủ vận alphal) và phong bể tác dụng tăng huyết áp tâm thu của norepinephrin. Thông thường doxazosin không làm tăng nhịp tim, một đáp ứng thường xảy ra với các thuốc gây giãn mạch khác. Khác với thuốc phong bế alpha kinh điển, doxazosin không phong bế các thụ thể alpha2 -adrenergic ở đầu cùng thần kinh hệ adrenergic. Điều quan trọng là các thụ thể alpha2 này với chức năng điều hòa ngược sẽ hạn chế giải phóng norepinephrin. Những thuốc phong bế alpha không đặc hiệu cũng có tác dụng phong bế những thụ thể này và do đó gây giải phóng norepinephrin liên tục quá thừa, gây nên nhịp tìm nhanh, đánh trống ngực và tăng hoạt tính của renin trong huyết tương từ phức hợp cạnh cầu thận. Còn những thuốc phong bế đặc hiệu thụ thé alphal - adrenergic thì tránh được hiện tượng quá thừa chất dẫn truyền thần kinh trên, do đó gây phản xạ kích thích tim íthơn và ítlàm tăng hơn hoạt tính renin trong huyét tương, so với các thuốc phong bề alpha không đặc hiệu. Doxazosin cũng tác động lên hệ thần kinh trung ương, giảm bớt dòng giao cảm. Ngoài tác dụng chống tăng huyết áp, doxazosin còn làm tăng chút ít nông độ lipoprotein ty trong cao (HDL), ty lệ HDL/ cholesterol toàn phân, làm giảm chút ít nồng độ lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), nồng độ cholesterol toàn phần và triglycerid. Do đó thuốc đặc biệt có lợi cho người bệnh tăng huyết áp có kèm theo tăng lipid huyết. Thuốc còn có tác dụng làm giảm đường huyết nên dùng thích hợp cho người bệnh đái tháo đường và kháng Insulin. Doxazosin mesylat cũng dùng thích hợp cho người bệnh có cùng một lúc bệnh hen và phì đại thất trái và cho người bệnh cao tuổi. Dùng doxazosin để điều trị cho kết quả giảm phì đại thất trái, do giảm hoạt tính của renin. Doxazosin ức chế kết tụ tiểu cầu và tăng hoạt tính chất hoạt hóa plasminogen trong các mô. Trong điều, trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt, doxazosin đối kháng một cáolfếế than àđ@ề với co bóp tuyến tiền liệt, màng bọc tiền liệt, đáy bàng quang và niệu đạo; cá oy hia này diễn Ì qua trung gian các thụ thể alphal -adrenergic, do đó trương lực các cơi h 1ie n l2 IRAG Kết quả là áp lực niệu đạo, lực cản bài niệu từ bàng quang đều giảm, giải thoát tắc nghẽn đường tiểu tiện và làm biến chuyển các triệu chứng phì đại lành tinh tuyến tiền liệt. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC DONG HOC Doxazosin được hấp thu tốt khi dùng đường uống, nồng độ đỉnh huyết tương xuất hiện sau dùng thuốc khoảng 2 -3 giờ. Khả dụng sinh học của doxazosin khoảng 65%, phản ánh sự chuyển hóa của thuốc qua gan lần đầu. Thuốc chuyển hóa phần lớn ở gan, chủ yêu bằng cách khử O- methyl trong nhan quinazolin hoac hydroxyl hoa o nua benzodioxan. Thuéc thai trir chủ yếu qua phân đưới đạng các chất chuyển hóa và một phân nhỏ dưới đạng không đổi, chỉ 9% thuốc đã dùng thải trừ qua nước tiểu. Ở nồng độ huyết tương đạt được khi dùng liều điều trị có khoảng 98% thuốc lưu hành trong máu liên kết với protein huyết tương. Quá trình đào thải ở huyết tương của doxazosin là 2 pha, có nửa đời cuối trung bình khoảng 22 giờ. Về dược động học nửa đời của doxazosin ởngười dưới 65 tuổi và người cao tuổi (trên 65 tuổi) đều giống nhau. CHỈ ĐỊNH Bệnh tăng huyết áp. Ở đa số người bệnh, có thể đùng một mình doxazosin để kiểm soát huyết áp. Nhưng khi đơn trị liệu chống tăng huyết áp mà vẫn chưa kiểm soát được thì có thể đùng doxazosin phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuéc phong bé thu thé beta -adrenergic, thuốc chen calci, hodc thuéc tre ché enzym chuyén angiotensin. Phi dai lành tính tuyến tiền liệt: Dùng doxazosin điều trị tắc nghẽn đường tiểu tiện và cả những triệu chứng do tắc nghẽn hoặc kích thích kèm theo phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Doxazosin có thể dùng cho những người bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt có tăng huyết áp hoặc "huyết áp bình thường. Những người bệnh vừa tăng huyết áp vừa phì đại lành tính tuyến tiền liệt có thể điều trị có hiệu quả cả hai bệnh với doxazosin đơn trị liệu. Doxazosin cải thiện nhanh chóng cả về triệu chứng và tỉnh trạng bài niệu trên 66- 71% người bệnh dùng thuôc. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG % Doxazosin mesylat được dùng bằng đường uống. Bệnh tăng huyết áp: Liều khởi đầu cho người bệnh trưởng thành là Jmg, 1lần/ngày. Hiệu ứng do tư thể thường xuất hiện khoảng 2 -6giờ sau khi dùng thuốc nên điều đặc biệt quan trọng là phải theo dõi huyết ááp ởtư thế đứng trong suốt thời gian trên sau khi dùng liều thuốc đầu tiên và sau mỗi lần tăng liều. Dùng doxazosin với liều hàng ngày |mg ma huyết ááp chưa được kiểm soát thỏa đáng thì có thé tang lén 2mg, 1lan/ngay; và cứ hai tuần lại cho liều tiếp theo gấp đôi liều trước đó cho đến khi huyết áp được kiểm soát hoàn toản. Liều tối đa hàng ngày không được quá 16 mg. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: Tiểu khởi đầu hàng ngày là 1mg vào lúc đi ngủ. Sau đó đề đạt được kết quả mong muốn về cải thiện triệu chứng và niệu động học thì liều tiếp theo có thé tăng theo các bước 2, 4và 8mg/ngày, nếu cần. Liều tối đa hàng ngày cho điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt không quá 8mg, và các lần tăng gấp đôi liều phải cách nhau không dưới ]-2tuần. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Người bệnh quá mẫn cảm với quinazolin. CANH BAO DAC BIET VA THAN TRONG DAC BIET KHI SU DỤNG 5156:1902 ZG 90205 Do doxazosin được thải trừ hầu như hoàn toàn qua chuyển hóa ở gan, n cách thận trọng đối với người bệnh có tổn thương gan. Người bệnh có tổ thận vẫn dùng doxazosin với liều thường dùng, do không có những th học ởnhững người bệnh này. Người bệnh đảm đương những công việc có thể nguy hiểm như vận hành máy móc, lái xe có động cơ khi dùng doxazosin cân được cảnh báo vê khả năng xuất hiện buồn ngủ, chóng mặt. Thận trọng khi dùng doxazosin ởngười bệnh đang dùng các thuốc khác (như cimetidin) có ảnh hưởng đến thanh thải doxazosin ởgan. TƯƠNG TÁC THUỐC Không có những tương tác có hại với các thuốc lợi tiểu thiazid, frosemid, các thuốc phong bề beta, các thuốc kháng sinh, thuốc uống hạ đường huyết, thuốc chống đông máu. Giống như các thuốc phong bế alphal khác, doxazosin có khả năng làm giảm tác dụng hạ huyết áp của clonidin. Indomethacin và có lẽ cả những thuốc chống viêm không steroid khác, có thể đối kháng với tác dụng hạ huyết áp của doxazosin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ nước và natri. Dung phối hợp với cimetidin có thể làm tăng nhẹ nồng độ doxazosin trong huyết tương, nên cần phải điều chỉnh liều. Estrogen tương tác đối kháng với doxazosin, vì tác dụng giữ nước của estrogen thường hay gây tăng huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp của doxazosin giảm đi khi dùng phối hợp với các thuốc kích thích thần kinh giao cảm, do đó người bệnh cần được theo đối cân thận để khẳng định đang đạt được tác dụng mong muốn. ỳ Yo SU DUNG THUOC CHO PHU NU CO THAI VA CHO CON BÚ Do thiếu những nghiên cứu có đối chứng đầy đủ trên người mang thai nên tính an toàn sử dụng doxazosin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Thuốc chỉ được dùng khi thật cần thiết. Các thí nghiệm trên động vật cho thấy doxazosin tích tụ trong sữa, tính an toàn sử dụng doxazosin trong thời gian đang cho con bú chưa được xác định, do đó phải thận trọng khi dùng doxazosiIn cho người cho con bú. ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁYMÓC . Khả năng lái xe hoặc vận hành máy có thê bị ảnh hưởng, đặc biệt vào lic bat dau diéu tri. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Tần số xuất hiện tác dụng không mong muốn ởngười bệnh dùng doxazosin để điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt thường thấp hơn so với những người bệnh dùng doxazosin điều trị tăng huyết áp; tuy nhiên liều lượng thuốc dùng cho phì đại lành tính tuyến tiền liệt thường thấp hơn liều dùng cho tăng huyết áp. Thường gặp, 4ADR >1/100
Toàn thân: buồn ngủ, đau đầu.
Tìm mạch: đánh trong ngực.
Tiêu hóa: đau bụng, ia chảy.
Hô hấp: ngạt mũi.
It gap, 1/1000

Ẩn