Thuốc Carbithepharm: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCarbithepharm
Số Đăng KýVD-19090-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCarbimazole – 5 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá 232 Trần Phú, Thanh Hoá

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
27/08/2013Công ty cổ phần Dược -VTYT Thanh Hóa ThephacoHộp 10 vỉ x 10 viên550Viên
yO LO {140

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:.Á’ |.Revd pl

Composition:G2 -=œ.. .ổ.7 5mg Excipients q.S……………………………. 1tablet i ications, dosage and Read thepack insert carefully before use. Storage:

Inadryplace, temperature notexceeding 30°C, protect from light.
KEEP OUTOFREACH OFCDREN ,JJ’IIIIIIILII II

READ THE PACK INSERT CAREFULLY BEFORE USE 9351311204565 -soxu = z5, E RX sade ban theo don Hộp10vỉx10 viên nén 9 >
= Boo 5 os a oe g
2 -E § ar 1 epndr! 1 ¬
» E Carbi le 5 3 —_— ss arbimazo’ m
©: ° = 5° iS) C2
GS
‘VỌH
HNVHI
LÀLA
2/0
d212
Buigejozewiqied
u1i0Ud2u11q10)

&jozewiqes “INJJq19) “

=x
Thanh phan: Carbimazole……………………………. 5mg Tađược……………….. WEeee 1viên Chỉ định, chống chỉđịnh, liều dùng vàcách dùng: Xinđọc kỹtờhướng dẫn sửdụng. Bảo quản: Nơikhô, nhiệt độkhông quá 30C, tránh ánh sáng.
DE XA TAM TAY TRE EM $616SX: ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NSX: TRƯỚC KHIDÙNG HD:
Prescription drug Box of 10blisters x10tablets
Carbimazole 5mg
THEPHACO
– oo Ngay “*thang 5 nam 2012
GSP MAU NHAN XIN BANG KY THUOC
SAN PHAM Carbithepharm
KÍCH THƯỚC MdBx a 36)mm
MAU SAC = = | :

Tiêu
chuẳn:
TCCS
SDK:
Carbithepharm

TO HUONG DAN SU DUNG THUOC
Vién nén CARBITHEPHARM
Rx Thudc kédon
CONG THỨC: Cho 1viên nén
Carbimazole…………….. 5mg
THR Và c.Ÿ 1viên
(Tá dược gồm: Lactose, microcrystallin cellulose, povidone, talc, magnesi stearat)
TRINH BAY: Hop 10 vỉ x 10 viên
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Carbimazol là một thuốc kháng giáp, dẫn chất thioimidazol. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp
nhưng không ức chế tác dụng của hormon giáp đã hình thành trong tuyến giáp hoặc có trong tuần
hoàn, không ức chế giải phóng hormon giáp, cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả của hormon giáp
đưa từ ngoài vào. Do đó, carbimazol không có tác dụng trong nhiễm độc do dùng quá liều hormon
giáp.
Nếu tuyến giáp có một nồng độ iod tương đối cao (do dùng iod từ trước hoặc do dùng iod phóng xạ
với mục đích chuẩn đoán), thì cơ thể sẽ đáp ứng chậm với thuốc. Carbimazol không chữa được
nguyên nhân gây ra cường giáp và thường không được dùng kéo dài để điều trị cường giáp.
Nếu dùng carbimazol liều quá cao và thời gian dùng quá dài, dễ gây giảm năng giáp. Nong độ
hormon giáp giảm làm cho tuyến yên tăng tiết TSH (Thyreo stimulating hormone). TSH kích thích
lại sự phát triển tuyến giáp, có thể gây ra bướu giáp. Để tránh hiện tượng này, khi chức năng giáp
đã trở về bình thường, phải dùng liều thấp vừa phải, để ức chế sản xuất hormon giáp ởmột nồng độ
nhất định hoặc kết hợp dùng hormon giáp tổng hợpnhư levothyroxin, để tuyến yên không tăng tiết
TSH.
ĐẶC TÍNH DƯỢC
ĐỘNG HỌC
Carbimazol hấp thu nhanh (15 – 30 phút) qua đường tiêu hóa sau khi uống. Trong cơ thể,
carbimazol được chuyên hóa nhanh và hoàn toàn thành thiamazol. Nông độ đỉnh trong huyết tương
đạt được trong vòng l-2giờ sau khi uống.
Thuốc tập trung nhiều vào tuyến giáp. Thê tích phân bế là 40 lít, thuốc liên kết với protein trong
huyết tương không đáng kể. Thiamazol qua được hành rào nhau thai và tiết được vào sữa mẹ với

nồng độ bằng nồng độ trong huyết tương của mẹ.
Nửa đời thải trừ khoảng 5-6giờ. Nửa đời thải trừ có thể tăng khi bị suy gan hoặc suy thận.
Thuốc được thải trừ qua nước tiểu khoảng 80% liều dùng dưới dạng các chất chuyên hóa, khoảng
7% ởdạng thiamazol; không thấy dạng carbimazol.
CHỈ ĐỊNH
-_ Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves -Basedow).
– Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình
thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
‘ ⁄

-_ Điều trị bỗổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp này có tác dụng loại
bỏ tuyến giáp.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
– Ung thư tuyến giáp phụ thuộc hormon kích giáp.
-_ Suy gan, suy tủy, giảm bạch cầu nặng.
– Mẫn cảm với carbimazol hoặc các dẫn chất thioimidazol như thiamazol.
LIEU DUNG VA CACH DUNG
Carbimazol làm giảm tình trạng nhiễm độc giáp nhưng không điều trị được nguyên nhân gây cường
giáp, vì vậy nếu sau khi dùng thuốc được 12 đến 18 tháng (thường dưới 24 tháng) mà tình trạng
nhiễm độc giáp vẫn còn thì phải cắt bỏ giáp hoặc dùng iod phóng xạ.
– Liềukhởi đầu cho người lớn là 15 -40 mg, có thể dùng đến 60 mg mỗi ngày, tùy theo cường giáp
nhẹ, vừa hoặc nặng. Thường chia thành 3lần uống, cách nhau 8giờ vào bữa ăn. Nhưng cũng có thé
dùng 1-2 lần trong ngày.
Carbimazol thường cải thiện được triệu chứng bénh sau 1-3 tuần và chức năng tuyến giáp sẽ trở lại
bình thường sau l-2tháng. Khi hoạt động tuyến giáp của người bệnh trở về bình thường thì giảm
liều dần, cho đến liều thấp nhất mà vẫn giữ được chức năng tuyến giáp bình thường. Thông thường,
liều duy trì là 5-15 mg mỗi ngày tùy theo người bệnh. Thời gian điều trị thường là 12 -18 tháng. NG
– Tré em ding liéu khởi đầu 0,25 mg/kg mỗi lần, ngày 3lần; sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp a
ứng lâm sàng. `
Sau một thời gian điều trị, khi thấy các biểu hiện lâm sàng suy giảm, xác định hàm lượng hormon _
giáp, nếu thấy bình thường thì có thể ngừng thuốc. Nếu sau khi ngừng thuốc mà bệnh tái phát, phải —
dùng thuốc trở lại hoặc điều trị bằng phương pháp khác.
THẬN TRỌNG
Phải có thầy thuốc chuyên khoa chỉ định sử dụng và theo dõi trong suốt quá trình điều trị.
Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khibắt đầu điều trị, và hàng tuần trong
6tháng đầu điều trị vì có thể xảy ra suy tủy, giảm bạch cầu nặng, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc -⁄4
dùng liều từ 40 mg mỗi ngày trở lên.

Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là
trước phẫu thuật.
Phải hết sức thận trọng khi dùng carbimazol cho người đang dùng các thuốc đã biết là dé mat bach
cầu hạt.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Thiamazol dạng chuyển hóa còn hoạt tính của carbimazol, qua được nhau thai, nên có thé gay hại
cho thai nhỉ (bướu cổ, giảm năng giáp), nhưng nguy cơ thực sự thường thấp, đặc biệt khi dùng liều
È

thấp. Cần cân nhắc lợi hại giữa điều trị và không điều trị. Trong trường hợp phải điều trị,
propylthiouracil thường được chọn dùng hơn vì thuốc qua được nhau thai íthơn thiamazol.
Thời kỳ cho con bú
Thiamazol là chất chuyên hóa của carbimazol bài tiết được vào sữa mẹ, có thể gây tai biến cho trẻ.
Nếu mẹ cần sử dụng thuốc thì phải dùng liều thấp nhất có tác dụng và phải sau khi uống thuốc được
4giờ mới cho con bú.
TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR)
Ty lệ chung tác dụng không mongmuốn là 2-14%, nặng dưới 1%. Tai biến xảy ra phụ thuộc vào
liều dùng, và thường xảy ra trong 6-8tuần đầu tiên.
– Thường gặp, ADR > 1/100: Da (dị ứng, ban da, ngứa 2-4%); tiêu hóa (buồn nôn, nôn, rối loạn
tiêu hóa); máu (giảm bạch cầu nhẹ và vừa); toàn thân (nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua).
– _Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100: Máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt (0,03%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, nhiễm khuẩn họng, ho, đau miệng, giọng khàn. Giảm prothrombin huyết, gây thiếu máu tiêu huyết); cơ xương khớp (đau khớp, viêm khớp, đau cơ); da (rụng tóc, hội chứng kiểu luput ban đỏ). -_ Hiếm gặp, ADR > 1/1000: Gan (vàng da ứmật, viêm gan); thận (viêm cầu thận); toàn thân (nhức
đầu, sốt nhẹ, mất vị giác, ùtai, giảm thính lực); chuyển hóa (dùng liều cao và kéo đài có thê gây
giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
HUONG DAN XU TRI ADR
Khi thấy đau họng, nhiễm khuẩn, ban da, sốt, ớn lạnh, người bệnh phải đến thầy thuốc kiểm tra
huyết học. Nếu thấy mất bạch cầu hạt, suy tủy, phải ngừng điều trị, chăm sóc, điều trị triệu chứng
và có thể phải truyền máu. Vàng da ứ mật, viêm gan thường hiếm; nhưng nếu xảy ra, phải ngừng
thuốc ngay, vì đã thấy có tử vong. Đau cơ nhiều, phải xét nghiệm creatin phosphokinase; néu ting
nhiều, phải giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Khi có độc tính với tai, phải ngừng carbimazol và thay bằng benzylthiouracil hoặc propylthiouracil.
Ban ngứa, dị ứng, có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc kháng histamin mà không cần ngừng
thuốc. Có thê thay carbimazol bằng thuốc thiouracil kháng giáp.
TƯƠNG TÁC THUỐC
-Với aminophylin, oxtriphylin, theophylin, glycosid trợ tim, thuốc chẹn beta: Khi cường giáp, sự
chuyển hóa các thuốc này tăng lên. Dùng carbimazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm
liều các thuốc này.
-Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc kali iodid: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thé
với carbimazol, vì vậy phải dùng tăng liều carbimazol.
lv

– Với thuốc chống đông dẫn chất cuomarin hoặc indandion: Carbimazol có thể làm giảm
prothrombin huyết, nên làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông uống. Do đó, cần điều chỉnh
liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
-lod phóng xạ 13!J: Thuốc kháng giáp có thể làm tuyến giáp giảm hấp thu 1317. hap thu 13H có thể
tăng trở lại sau khi ngừng đột ngột thuốc kháng giáp 5ngày.
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Dùng liều cao và kéo dài carbimazol sẽ gây ra rất nhiều tai biến như đã nêu ởphần tác dụng không
mong muốn, nhưng mức độ nặng hơn. Nhưng nghiêm trọng nhất là suy tủy, mat bach cau hạt; đặc
biệt là có thể dẫn đến tăng TSH, giảm năng tuyến giáp, tăng thể tích bướu giáp. Cần chăm sóc bằng
các biện pháp ytế, điều trị triệu chứng, có thể phải dùng kháng sinh hoặc corticoid, truyền máu nếu
suy tủy và giảm bạch cầu nặng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tỉn hỏi ýkiến của bác sỹ hoặc dược sĩ
Để xa tầm với của trẻ em
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẢN: TCCS
Nhà sản xuất và phân phối
CÔNG TY DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
Số 04 -Quang Trung -TP. Thanh hóa
_Điện thoại: (037) 3852.691 – Fax: (037) 3855.209

Ngày. Id tháng..(3 năm 2011
| ING GIAM DOC

Ẩn