Thuốc Calcium Sandoz 500mg: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Calcium Sandoz 500mg |
Số Đăng Ký | VN-20168-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Calci carbonat tương đương 120 mg Calci; Calci lactat gluconat- 300 mg; 2940 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén sủi bọt |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 20 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Novartis Pharma (Pakistan) Limited Petaro Road, Jamshoro |
Công ty Đăng ký | GlaxoSmithKline Pte., Ltd. 150 Beach Road, # 21-00 Gateway West, Singapore 189720 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
26/07/2017 | Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình Dương | Hộp 1 tuýp 20 viên | 4270 | Viên |
22/11/2019 | CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAM | Hộp 1 tuýp 20 viên | 4612 | Viên |
11/11/2019 | CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAM | Hộp 1 tuýp 20 viên | 4612 | viên |
BU OOS
Bey rể
chế? © AN LY DUOC
JA PHE DUYET
Lan au. 9.8) 2RAG,
NN 23uy
|(M4 Os L4
⁄ Calcium-
/Sandoz/
500 mg
ZZ, Calcium- 5
/, |
500 mg ‘:
Ror nguyên to500 mg ‘
Gof |
Calcium lactate gluconate Calcium carbonate –
ì
208.
⁄%a andar} | (6
500 mg |
Calcium. `
hi d0z/
500 mg
Calcium 500 mg
Calcium tactate gluconate ~ Calcium carbonate- )
Ñ cs‹
Ñ
HD:
20effervescent tablets
‘andor
a S S = @
Each effervescent tablet contains: Calcium lactate gluconate 2940 mg
Calcium carbonate 300 mg (correspond to500 mg ofelemental calcium)
Tube of20 effervescent tablets.
Do not store above 30°C. Protect from
humidity. Keep the tube tightly closed.
Keep out ofreach ofchildren.
Read the leaflet carefully before use.
. Manufactured by: Novartis Pharma (Pakistan) mt Calcium 500 mg Limited -Petaro Road, Jamshoro, Pakistan.
Prevention and treatment
:Of calcium Coton œ
4LSX/NSX/HD:
………………..
pal nệyu CAELCIUM-SANDOZ 500 mg
TẠI THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH /_ Viên nén sủúi bọt
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén sủi bọt Calcium Sandoz 500 mg chứa:
2940 mg Calci lactat gluconat (tương đương 380 mg calci nguyên tố) va 300 mg Calci
carbonat (tương đương 120 mg calci nguyên tố)
(tương đương tổng cộng 500 mg calci nguyên tố trong mỗi viên sủi).
Tá dược: Saccharin natri, PEG (polyethylene glycol) 4000, Natri bicarbonat, Sucrose
glucose granulate, Citric acid, Huong vi cam.
DANG BAO CHE
Viên nén sủi bọt.
Viên nén sủi bọt màu trắng, tròn, mặt viên bằng phẳng, cạnh vát có mùi cam nhẹ đến không
mùi.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘNG HỌC
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC fh
Nhóm điều trị:
_
-__ Bễ sung khoáng chat.
Ma ATC: Calci carbonat (A 12 AA 04), Calci lactat gluconat (A 12 AA 06).
Calci là một khoáng chát thiết yếu, cần thiết cho sự hình thành va duy trì xương, cho cân
bằng điện giải trong cơ thể và cho sự hoạt động đúng của rất nhiều cơ quan chuyển hóa.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Calci
Calcium Sandoz 500 mg có chứa hai muối calci là calci lactat gluconat va calci carbonat
dễ tan trong nước để giải phóng dạng calci ion hóa có hoạt tính, sẵn sàng sử dụng.
Hap thu
Khoảng 25 -50% liều uống của calci được hấp thu, chủ yếu là ở phần đầu ruột non và
được chuyển đến vùng có thể trao đổi calci.
Phân bố và chuyên hóa
99% calci trong cơ thể được tập trung trong các thành phần khoáng chát của xương và
răng. 1% còn lại có trong các dịch nội và ngoại bào. Khoảng 50% tổng lượng calci trong
máu tồn tại dưới dạng ion hóa có hoạt tính sinh lý, với khoảng 5% dưới dạng phức hợp với
citrat, phosphat và các anion khác, 45% còn lại liên kết với protein, chủ ye lbim
Thải trừ
`7 >& A màng lọc câu than va tai hap thu ở ông than.
DỮ LIỆU TIỀN LÂM SÀNG
Không có thông tin liên quan đến đánh giá độ an toàn bổ sung cho những phần khác đã
duoc dé cap trong CDS.
QUY CACH DONG GOI
Hộp 1tuýp chứa 20 viên nén sui bot.
CHi DINH DIEU TRI
e Phong ngtra va điều trị thiếu hut calci do nhu cau tang cao (phụ nữ mang thai, cho
con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng).
e Phòng ngừa và điều trị hỗ trợ tình trạng mắt calci ở xương của người lớn tuổi, hoặc
sau thời kỳ mãn kinh, hoặc sau khi dùng liệu pháp corticoid, hoặc trong giai đoạn
phục hồi vận động sau một thời gian bị bắt động kéo dài.
e-Bổ sung calci như là một biện pháp bổ trợ cho điều trị đặc hiệu trong phòng và điều
trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiểu calci.
se_ Bệnh còi xương và loãng xương, bên cạnh liệu pháp Vitamin D3.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Vi
Liêu dùng –
Người lớn: 1—3viên Calcium Sandoz 500 mg (500 -1500 mg calci nguyên tố) mỗi ngày.
Trẻ em: 1—2viên Calcium Sandoz 500 mg (500 — 1000 mg calci nguyên tế) mỗi ngày.
Cách dùng
Dùng đường uỗng.
Hòa tan vién nén sui bot Calcium Sandoz 500 mạ trong một ly nước (khoảng 200 mi) va
uống
ngay lập tức. Không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.
Calcium Sandoz 500 mg có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
-_ Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bát kỳ thành phần tá dược nào.
-__ Các bệnh và/hoặc tình trạng dẫn đén tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
— Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận.
(OB
ed
CANH BAO VA THAN TRONG DAC BIỆT KHI DÙNG THUÓC
ø_ Đối với bệnh nhân tăng calci niệu nhẹ (vượt quá 300 mg/ 24 giờ hoặc 7,5 mmol/ 24
_nƯỚC tiểu. Nên
giảm liều hoặc ngưng điều trị néu cần thiết. Khuyến cáo bể “ss ier che Bing nhan
dễ hình thành sỏi trong đường tiết niệu. ÔNG va a ĐẠI Diệu
se_ Ở bệnh nhân suy thận, các muối calci nên được sử dụng et TSuTiykduen thám sợi v Khoa,
ếl đồng thời theo dõi nồng độ calci và phosphat trong huyết tran Mn ý /
pao co ¢ Trong qua trình điều trị liều cao và đặc biệt khi điều trị cùng vỈ
giờ) hoặc có tiền sử sỏi tiết niệu, cần giám sát sự bài biết nh
tăng calci máu và sau đó đẫn đến suy thận. Ở những bệnh nhân này nên theo dõi
nồng độ calci huyết và chức năng thận.
« Đã có báo cáo y văn về việc có thể tăng hấp thu nhôm của muỗi citrat. Viên sủi
Calcium Sandoz 500 mg (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh
nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa
nhôm.
ø_ Giữ viên nén sui bot Calcium Sandoz 500 mg xa tằm với của trẻ em.
Cảnh báo liên quan đến tá dược
e_ Natri: Mỗi viên Calcium Sandoz 500 mg chứa 275 mg natri. Nên cân nhắc điều này
khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiểm soát nairi.
Thông tin cho bệnh nhân đái tháo đường:
e Mỗi viên Calcium Sandoz 500 mg chứa 0,002 đơn vị carbohydratwiên do đỏ dùng
được cho bệnh nhân đải tháo đường.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ h
Thời kỳ mang thai –
Calcium Sandoz 500 mg có thể dùng được trong thời ky mang thai trong trường hợp thiểu
calci. Tuy nhiên, liều bỗ sung hằng ngày trong 3 tháng cuối của thai kỳ không nên vượt quá
1500 mg calci. Ở phụ nữ mang thai, nên tránh quá liều calci vì tăng calci dai dẳng có liên
quan đến những tác dụng phụ bát lợi đến sự phát triển của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Calcium Sandoz 500 mg có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú. Calci bài tiết vào sữa
mẹ.
TAC BONG LEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Calcium Sandoz 500 mg không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TAC KHAC
Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Do tăng nguy cơ của
chứng tăng calci huyết, nồng độ calci huyết nên được theo dõi đều đặn trong quá
trình sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiêu thiazid.
Corticosteroid toan than lam giảm hấp thu calci. Trong khi sử dụng đồng thời, có thé
cần tăng liều Calcium Sandoz 500 mg.
Các chế phẩm chứa tetracyclin dùng đồng thời với các chế phẩm calci có thể không
được háp thu tốt. Vì lý do này, nên dùng những chế phẩm tetracyclin trước ítnhát 2
giờ hoặc 4-6giờ sau khi uống Calcium Sandoz 500 mg.
Độc tính của glycosid trợ tim có thể tăng lên cùng với tăng calci huyết do điều trị với
calci. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm đồ (ECG) và nồng độ calci huyết
thanh.
có thể làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa của biphosph 3wy ; ớc khi uông 4i; v !jj f >J
ve Axit oxalic (ví dụ: có trong cải bó xôi và đại hoàng) và axit Đhyti Wf dụ; có trong các
fluorid. Do vậy, nên dùng bisphosphonat đường uống
Calcium Sandoz 500 mg.
loại ngũ cốc) có thé ức chế sự hấp thụ calci thông qua hình thành các hợp chất
không tan với ion calci. Bệnh nhân không nên dùng các sản phẩm calci trong vòng
hai giờ sau khi ăn thức ăn giàu axit oxalic và axit phytic. [
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN h
Phản ứng bắt lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần
suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (> 1/10), phổ biến (> 1/100 đến <1/10), không phổ biến (> 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (> 1/10.000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10.000) hoặc không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn). Rối loạn hệ miễn dịch Hiém gặp: phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như phát ban, ngứa, nổi mé day. Rất hiếm: Đã có báo cáo về các trường hợp cá biệt của các phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh). Rối loạn chuyên hóa và dinh dưỡng Không phổ biến: tăng calci huyết, tăng calci niệu. Rối loạn hệ tiêu hóa Hiém gặp: đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Quá liều dẫn đến tăng calci niệu và tăng calci huyết. Các triệu chứng của tăng calci huyết có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, khát nước, chứng khát nhiều, đi tiểu quá nhiều, mắt nước và táo bón. Quá liều dài hạn với kết quả làm tăng calci huyết có thể dẫn đến vôi hóa mạch máu và cơ quan. Ngưỡng nhiễm độc calci là khi bổ sung vượt quá 2000 mg mỗi ngày, liên tục trong vài tháng. Cách xử trí quá liều Trong trường hợp ngộ độc, ngưng điều trị ngay lập tức và bổ sung lượng dịch thiếu hụt. Nếu quá liều cần phải điều trị, nên dùng biện pháp hydrat hóa, bao gồm truyền tĩnh mạch dung dịch muối khi cần thiết. Có thể sử dụng thuốc lợi tiểu quai (ví dụ như furosemid) để tăng bài tiết calci và để phòng tránh quá dư thể tích, nhưng nên tránh thuốc lợi tiểu thiazid. Ở bệnh nhân suy thận, hydrat hóa không hiệu quả và họ phải trải qua quá trình lọc máu. Trong trường hợp tăng calci máu dai dẳng, nên loại trừ các yếu tố liên quan, ví dụ như thừa vitamin A hoặc D, cường cận giáp tiên phát, khối uác tính, suy thận, hoặc bắt động. DIEU KIEN BAO QUAN VA HAN DUNG CUA THUOC Bảo quản: Không bảo quản trên 30°C. Tránh ẩm. Giữ tuýp thuốc được đóng kín. Hạn dùng :24 tháng kể từ ngày sản xuất. TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA CƠ SỞ SẢN XUÁT: 0, Novartis Pharma (Pakistan) Limited Ị Petaro Road, Jamshoro, Pakistan. TẠI THANH PHO OCHi MINH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÓC CHO NGƯỜI BỆNH Tên thuốc: CALCIUM-SANDOZ 500 MG Các câu khuyến cáo: ~ . x 2 . khi ` . « Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khidùng ĐẠI DIỆN Dé xa tam tay trẻ em. TẠI THÀNH PHỐ Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng phải khi sử dụng thuốc. . Thanh phần, hàm lượng của thuốc Mỗi viên nén sủi bọt Calcium Sandoz 500 mg chứa: 2940 mg calci lactat gluconat (tương đương 380 mg calci nguyên tố) và 300 mg calci carbonat (tương đương 120 mg calci nguyên tế) (tương đương tổng cộng 500 mg calci nguyên tố trong mỗi viên sủi). Tá duoc: saccharin natri, PEG (polyethylene glycol) 4000, natri bicarbonat, sucrose glucose granulate, citric acid khan, huong vi cam. Mô tả sản phẩm: Dạng bào chế: Viên nén sủi bot. Viên nén sủi bọt màu trắng, tròn, mặt viên bằng phẳng, cạnh vát có mùi cam nhẹ đến không mùi. Quy cách đóng gói }} Hộp 1tuýp chứa 20 viên nén sủi bọt. - Thuốc dùng cho bệnh gì? e_ Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt calci do nhu cầu tăng cao (phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng). e Phòng ngừa và điều trị hỗ trợ tình trạng mắt calci ở xương của người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, hoặc sau khi dùng liệu pháp corticoid, hoặc trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bát động kéo dài. e- Bỗ sung calci như là một biện pháp bổ trợ cho điều trị đặc hiệu trong phòng và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci. e_Bệnh còi xương và loãng xương, bên cạnh liệu pháp Vitamin D3. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng? ĐẠI DIỆ! TẠI THÀNH HỖ CHÍ MỊ 10. Liều dùng ĐẠI DIỆN ae a . TẠI THANH PHÔ x. Nguoi Ion: 1 -— 3 vién Calcium Sandoz 500 mg (500 -150 í lô) môi ngày. Trẻ em: 1—2viên Calcium Sandoz 500 mg (500 - 1000 mg calci ngùyên+ếƒ nỗi ngày. Cách dùng Dùng đường uống. Hòa tan viên nén sui bot Calcium Sandoz 500 mg trong một ly nước (khoảng 200 ml) và uống ngay lập tức. Không được nuốt hoặc nhai viên thuốc. Calcium Sandoz 500 mg có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Khi nào không nên dùng thuốc này? - Qua man cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào. -_ Các bệnh và/hoặc tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu. -_ Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận. Tác dụng không mong muốn Phản ứng bát lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (> 1/10), phổ biến (> 1/100 đến <1/10), không phổ biến (> 1/ 1.000 đến <1/100), hiếm gap (2 1/ 10.000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/ 10.000) hoặc không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sản). Rối loạn hệ miễn dịch Hy Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như phát ban, ngứa, ndi mé day. Rất hiếm: Đã có báo cáo về các trường hợp cá biệt của các phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh). Rối loạn chuyên hóa và dinh dưỡng Không phổ biến: tăng calci huyết, tăng calci niệu. Rối loạn hệ tiêu hóa Hiếm gặp: đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. Nên tránh dùng những loại thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này? Tương tác thuốc o/ ff £ 11. 12. 13. « Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm bài tiết calci qua nước f chứng tăng calci huyết, nồng độ calci huyết nên được t trình sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid. e Corticosteroid toan thân làm giảm hấp thu calci. Trong khi sử on . đthời, có thể cần tăng liều Calcium Sandoz 500 mg. « Các chế phẩm chứa tetracyclin dùng đồng thời với các chế phẩm calci có thể không được hấp thu tốt. Vì lý do này, nên dùng những chế phẩm tetracyclin trước ítnhất 2 giờ hoặc 4 -6giờ sau khi uống Calcium Sandoz 500 mg. «_ Độc tính của glycosid trợ tim có thể tăng lên cùng với tăng calci huyết do điều trị với calci. Bệnh nhân cần được theo dõi điện tâm dé (ECG) va néng độ calci huyết thanh. « Bisphosphonat dạng uống hoặc natri fluorid dùng đồng thời với các chế phẩm calci có thể làm giảm hap thu ở đường tiêu hóa của biphosphonat đường uống hoặc natri fluorid. Do vậy, nên dùng bisphosphonat đường uống ít nhất 3 giờ trước khi uống Caicium Sandoz 500 mg. se Axit oxalic (ví dụ: có trong cải bó xôi và đại hoàng) và axit phytic (ví dụ: có trong các loại ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thụ calci thông qua hình thành các hợp chất không tan với ion calci. Bệnh nhân không nên dùng các sản phẩm calci trong vòng hai giờ sau khi ăn thức ăn giàu axit oxalic và axit phytic. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc? 1h Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng lại thuốc ngay khi có thể và tiếp tục dùng thuốc như bình thường. Nếu bạn chỉ nhớ ra tại thời điểm dùng thuốc tiếp theo, dùng thuốc với liều dùng như thông thường và tiếp tục sử dụng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Cần bảo quản thuốc này như thế nào? Không bảo quản trên 30°C. Tránh ẩm. Giữ tuýp thuốc được đóng kín. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều Quá liều dẫn đến tăng calci niệu và tăng calci huyết. Các triệu chứng của tăng calci huyết có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, khát nước, chứng khát nhiều, đi tiểu quá nhiều, mát nước và táo bón. Quá liều dài hạn với kết quả làm tăng calci huyết có thể dẫn đến vôi hóa mạch máu và cơ quan. Ngưỡng nhiễm độc calci là khi bỗ sung vượt quá 2000 mg mỗi ngày, liên tục trong vài tháng. Yew >———_
1.eo
15.
mạch dung dịch muối khi cần thiết. Có thể sử dụng thuốc lợi ïalee (vi “i như
furosemid) để tăng bài tiết calci và để phòng tránh quá dư thể tích, nhưng nên tránh
thuốc lợi tiểu thiazid. Ở bệnh nhân suy thận, hydrat hóa không hiệu quả và họ phải trải
qua quá trình lọc máu. Trong trường hợp tăng calci máu dai dẳng, nên loại trừ các yếu
tố liên quan, ví dụ như thừa vitamin A hoặc D, cường cận giáp tiên phát, khối uác tính,
suy thận, hoặc bát động.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nay?
Đối với bệnh nhân tăng calci niệu nhẹ (vượt quá 300 mg/ 24 giờ hoặc 7,5 mmol/ 24
giờ) hoặc có tiền sử sỏi tiết niệu, cần giám sát sự bài biết calci qua nước tiểu. Nên
giảm liều hoặc ngưng điều trị nếu cần thiết. Khuyến cáo bổ sung dịch cho bệnh nhận
dễ hình thành sỏi trong đường tiết niệu.
e_ Ở bệnh nhân suy thận, các muối calci nên được sử dụng dưới sự giám sát y khoa,
đồng thời theo dõi nồng độ calci và phosphate trong huyết thanh.
e Trong quá trình điều trị liều cao và đặc biệt khi điều trị cùng vitamin D, có nguy cơ
tăng calci máu và sau đó đẫn đến suy thận. Ở những bệnh nhân này nên theo dõi
nòng đọ calci huyết và chức năng thận.
e Đã có báo cáo yvăn về việc có thể tăng hấp thu nhôm của muối citrat. Viên sủi
Calcium Sandoz 500 mg (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh
nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa
nhôm.
e Git vién nén sui bot Calcium Sandoz 500 mg xa tam với của trẻ em. ÙS——)¬g4
Canh bao lién quan dén ta duoc Vì
e Natri: Mỗi viên Calcium Sandoz 500 mg chứa 275mg natri. Nên cân nhắc điều này
khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiểm soát natri.
Thông tin cho bệnh nhân đái tháo đường:
se_ Mỗi viên Calcium Sandoz 500 mg chứa 0,002 đơn vi carbohydrat/viên do đó dùng
được cho bệnh nhân đái tháo đường.
Thời kỳ mang thai
ZANE SS ÁC ee s
fy “VAN PHÒNG VÀ
e Calcium Sandoz 500 mg cé thé dung được trong thời kỳree (biter hep
6i củá tMNHdA nên thiếu calci. Tuy nhiên, liều bé sung hằng ngày trong 3tháng c
vượt quá 1500 mg calci.
e Ở phụ nữ mang thai, nên tránh quá liều calci vì tăng calci dai dang €õ Tiên quan dén
những tác dụng phụ bắt lợi đến sự phát triển của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
e Calcium Sandoz 500 mg có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú. Calci bài tiết
vào sữa mẹ.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Calcium Sandoz 500 mg không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy
móc.
46. Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ?
Quá liều
Tham van bác sỹ khi bạn dùng quá liều.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
17. Hạn dùng của thuốc
24 tháng kê từ ngày sản xuất 0,
18. Tên, địa chỉ, biểu tượng (nếu có) của nhà san xuất
NHÀ SẢN XUẤT
Novartis Pharma (Pakistan) Limited
—
Petaro Road, Jamshoro, Pakistan.
19. Ngày xem xét sửa đồi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc:
CALCIUM-SANDOZ là nhãn hiệu sở hữu bởi hoặc cấp phép cho Tập đoàn GSK.
TUQ. CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Ni guyen Hur uy Ht ung