Thuốc Bluecose: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBluecose
Số Đăng KýVN-20393-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcarbose – 100 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtBluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A. São Martinho do Bispo, 3045-016 Coimbra,
Công ty Đăng kýBluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A. Rua Bayer 16, 3045-016 Sao Martinho do Bispo-Coimbra

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
24/04/2019Chi nhánh Công ty CP XNK Y tế Việt Nam tại Lạng SơnHộp 5 vỉ x 10 viên4700Viên
27/07/2017Công ty cổ phần dược TW3Hộp 50 viên4700Viên
LHES
3
Voy
Bảo quản: Nơi khô mát, ởnhiệt độdưới 30%, tranh anh sang Tiêu chudn: Nha sản xuất Đóng gói: Hộp 5vỉx10viên nén không bao SDK: VN-
DE THUOC XA TAM TAY TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. ONNK Manufacturer/ Nhà sản xuất:
=~ bluepharma “=~ Industria Farmactutica, S.A. SoMartinho doBispo 3045 -016 Coimbra-Portugal (BaĐàoNha).

asoo3nis
|
ST
eset
f

Thành phần: MGivién nén không bao có chứa Acarbose 100 mg `
Chỉ định, chững-chÌ định, liều lượng và cách dùng, tác dụng phụ và các thông tin khác: Xem tờHDSD đính kèm
= bluepharma
SoMain doBiage 3045. 018 Coimbra-Portugal (BdDao Nha).
weTuuckedn BỊ UECOSE
Acarbose tablet 100mg
Rx-PrescrintioiI drug
BLUECOSE
Acarbose tablet 100mg Parte
> bluepharma Induatru Farmaceutica $.A,

100 mg

Mfg
date:
dd/mm/yy
Exp
date:
dd/mm/yy
Lot
No:
804123103
dl

ƯỢC ^Z
BO
Y
TE
Z
°
AN
LY
0.1.6.1. ^
A
PHE
DUYET

= a o a © k=j
=- a
© 4
BLUECOSE BLUECOSE BLUECOSE Acarbose 100mg tablet Acarbose 100mg tablet Acarbose 100mg tablet = Industria Farmacutica S.A/Portugal = Indusina Fanmiacdutica ŠÀ/Portugal ~ Industria Fermackuica 8.A/Portugal
_— bluepharma — bluepharma ~ bluepharma
BLUECOSE BLUECOSE BLUECOSE Acarbilse 100mg tablet Acarbose 100mg tablet Acari ,Mgtablet see AAJPortugal ~….. ‘MAmhwFenweldickSAIPygg — nim =1S.A/Portugal = bluapharma = bluepharma = bl £ arma 3 BLUECOSE BLUECOSE uy BLUECOSE Acarbose 100mg tablet Acarbose 100mg tablet ;a Acarbose 100mg tablet it Fermaachsca 8.A/Pofuga ema Farmacia $APortugal 3% = Industria Farmecdutca $.AJPortugal
= bluepharma > pluepharma Š Ÿ* bluepharma | BLUECOSE BLUECOSE BLUECOSE Acarboae 100mg tablet Acarhosa 100mg tablet Acarboaa 100mg tablet Induatg Fsmackubca $.A/Portage! ……. ‘PäSiaFamaolifba §A/Pobgal ~ Indusira FwrnacBueca SAJPorhugai
bluepharma = bluepharma — bluepharma

XS
bluepharma
Industria Farmacéutica, S.A.
>

Ur
HUONG DAN SU DUNG CHO CAN BO Y TE
Tên thuốc: BLUECOSE
Thành phần: Mỗi viên nén không bao chứa:
Acarbose….100mg
Ta dug: Magnesi stearat, Cellulose vi tinh thé, Tinh bot ngé, Colloidal anhydrous silica
Mô tả dang bào chế: Viên nén không bao hình tròn màu trăng đến vàng nhạt, lồi hai mặt, có
vạch khắc ởmột mặt
Dược lực học:
Acarbose là một tetrasacharid, ức chê men alpha -glucosidase ruột đặc biệt là sucrase, làm
chậm tiêu hóa và hấp thu carbohydrat. Kết quả là glucose máu tăng chậm hơn sau ăn, giảm
nguy
cơ tăng glucose máu và nồng độ glucose máu ban Ấy itdao động hơn. Dùng liệu pháp eo
một thuốc, acarbose làm giảm nồng độ trung bình hemoglobin glycosylat khoảng 0,6 đến 1%. 2
Giảm hemoglobin glycosylat tương quan với giảm nguy cơ biến chứng vi mach ở người đái tứ
đường. Acarbose không ức chế men lactase và không gây mat dung nap lactose.
Acarbose không làm tăng tiết insulin, cũng không gây giảm glucose máu lúc đói khi dùng đơn trị >>
liệu. Vì cơ chê tác dụng của acarbose và của thuôc chông đái tháo đường sulfonylurê khác nhau,
chúng tác dụng cộng hợp khi dùng phối hợp.
Acarbose làm giảm tác dụng tăng cân và giảm tác dụng hướng đến insulin của sulfonylurê. Tuy
nhiên, vì acarbose chủ yếu làm chậm hơn là ngăn cản hấp thu glucose, thuốc không làm mất
nhiều calo trong lâm sảng và không gây sụt cân ởngười bình thường và người đái tháo đường.
Acarbose có thể dùng thêm vào để kiểm soát glucose máu ởngười bệnh đang điều trị bằng các
liệu pháp thông thường.
Dược động học :
Hap thu kém ởđường tiêu hóa, khả dụng sinh học <2%. Chuyên hóa ởruột do vi khuân đường ruột và đào thải qua phân Quy cách đóng gói: hộp 5vỉ x 10 viên nén Chỉ định : bivephar a lid ostera Farmacéutica, S.A. Thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) ởngười tăng glucose máu (đặc biệt tăng glucose máu sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện. Dùng cùng sulfoaylurê như 1thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường typ 2ở người bệnh tăng glueose máu không kiểm soát được bằng acarbose hoặc sulfonylure dùng đơn độc. Liều lượng và cách dùng Cách dùng Uống vào đầu bữa ăn. Liều do bác sỹ điều chỉnh, hiệu quả và dung nap thay đổi tùy từng người bệnh. Thuốc phải nhai cùng với miếng ăn đầu tiên hoặc nuốt cả viên cùng với nước ngay trước khi ăn. Mục tiêu điều trị là giảm glucose máu sau ăn và hemoglobin glycosylat về mức bình thường hoặc gần bình thường với liều acarbose thấp nig hoặc dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc chồng đái tháo đường sulfonylurê. Trong quá trình điềm trị ban đầu và điều chỉnh liều phải định lượng glucose một giờ sau khi ăn để xác định sự đáp ứng điều trị và liều tối thiểu có tác dụng của acarbose. Sau đó, theo đối hemoglobin glycosylat, 3tháng một lần để đánh giá kiểm sot glucose máu đài hạn. Liều lượng: Liều ban đầu người lớn: 25 mg. Sau 4-8tuần lại tăng liều cho đến khi đạt được nồng độ glucose sau khi ăn 1giờ như mong muốn (dưới 180 mg/deeiliQ) hoặc đạt liều tối đa 50 mg, 3 lần mỗi ngày (cho người bệnh nặng <60 kg) hoặc !00 mg, 3 lần mỗi ngày (cho người bệnh nặng >60 kg).
Liều duy trì: 50 -100 mg, 3lần trong ngày. Dùng liều 50 mg, 3 lần mỗi ngày có thể có ít tác
dụng phụ ma vẫn có hiệu quả như khi dùng liều 100 mg, 3 lần mỗi ngày.
Tuy nỗng độ glucose máu có thể được kiểm soát sau vài ba ngày điều chỉnh liều lượng nhưng tác
dụng đầy đủ của thuốc phải chậm tới sau 2tuần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với acarbose.

Viêm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét.
Do tạo hơi trong ruột, không nên dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực 6bung
(thoát vị) do tạo hơi đường ruột.
Suy gan, tăng enzym gan.
Mang thai hoặc đang cho con bú.
Hạ đường máu.
Đái tháo đường.Nhiễm toan thể ceton .
Thận trọng khi dùng thuốc
Theo dõi transaminase gan trong quá trình điều trị bằng acarbose.
Có thể hạ glucose máu khi dùng acarbose gđậng thời với một thuốc chống đái tháo đường
sulfonylurê,hoặc insulin. Khi diéu trị hạ glù€Ớse mã, phải dùng glucose uống (dextrose) mà
không dùng sucrose vì hấp thu glucose không bị ức chế bởi acarbose.
Acarbose không có tác dụng khi dùng đơn độc ở những người bệnh đái tháo đường có biến
chứng nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mê; ởnhững trường hợp này phải dùng insulin.
Tương tác thuốc
Trong khi điều trị bằng acarbose, đầy bụng hoặc ia chảy khi ăn thức ăn chứa đường ăn sacharose
(đường trắng) vì carbohydrat tăng lên men ởđại tràng.
Có thể cản trở hấp thu hoặc chuyển hóa sắt.
Vì cơ chế tác dụng của acarbose và của các thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê hoặc
biguanid khác nhau, nên tác dụng của chúng đôi với kiêm soát glucose máu có tính chât cộng khi
dùng phối hợp.
Vì có thê làm giảm tác dụng của acarbose, cân tránh dùng đông thời với các thuộc chông acid,
cholestyramin, các chât hap phu ởruột và các enzym tiêu hóa.
Tác dụng không mong muôn
Đa sô các tác dụng không mong muôn là về hệ tiêu hóa
bitaphar z ®tie ¬ — IẾ i industria Farmacéutica, S.A,
4,`

Thường gặp, ADR >1/100
Day bung, phân nát, ia chảy, buồn nôn, bụng trướng và đau.
Ígặp, 1/100060 kg).
Liều duy trì: 50 -100 mg, 3 lần trong ngày. Dùng liều 50 mg, 3 lần mỗi ngày có thể có íttác
dụng phụ mà vẫn có hiệu quả như khi dùng liều 100 mg, 3lần mỗi ngày.
Tuy nồng độ glucose máu có thể được kiểm soát sau vài ba ngày điều chỉnh liều lượng nhưng tác
dung day đủ của thuốc phải chậm tới sau 2 tuần.
Khi nào không nên dùng thuốc này ?
Không dùng thuốc này khi:
Mẫn cảm với acarbose.
Viêm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét.
Do tạo hơi trong ruột, không nên dùng cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ở bụng
(thoát vị) đo tạo hơi đường ruột.
Suy gan, tăng enzym gan.
Mang thai hoặc đang cho con bú.
Hạ đường mắu.
Dai thao đường,Nhiễm toan thể ceton.
Tác dụng không mong muốn
Đa số các tác dụng không mong muến là về hệ tiêu hóa
Thường gap, ADR >1/100

Đầy bụng, phân nát, ia chay, buồn nôn, bụng trướng và đau.
Itgap, 1/1000 7, , 7 biguanid khác nhau, nên tác dụng của chúng đôi với kiêm sodt Glucose mau có tinh chât cộng khi
dùng phối hợp.
Vì có thê làm giảm tác dụng của acarbose, cân tránh dùng đồng thời với các thuôc chông acid,
cholestyramin, các chât hâp phụ ởruột và các enzym tiêu hóa.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc? ‘aPere+,
Cần uống ngay khi vừa nhớ ra, không tự ýtăng gấp đôi liều để uống bù cho liều đã quên mà cần
tham vấn bác sỹ hoặc dược sỹ.
Bảo quản thuốc như thế nào ?
Bảo quản thuốc nơi khô mát tránh ánh sáng, ởnhiệt độ dưới 30C.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Các triệu chứng khi dùng thuốc quá liều thường gặp là rối loạn tiêu hóa (ïa chảy).
Cần làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo ?
bluesharme Us Wye geia eee ibis ave Ine ustria Fermacdution, $s

Khi gặp phải triệu chứng vì dùng thuốc quá liều, bệnh nhân cần tham vấn bác sỹ hoặc dược sỹ để
có hướng điều trị phù hợp.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này:
Theo dõi transaminase gan trong quá trình điều trị bang acarbose.
Có thể hạ glucose máu khi dùng acarbose động thời với một thuốc chống đái tháo đường
sulfonylurê,hoặc insulin. Khi diéu tri ha glucbsó máu, phải dùng glucose uống (dextrose) mà ce
khong ding sucrose vi hấp thu glucose không bị ức chế bởi acarbose.
Acarbose không có tác dụng khi dùng đơn độc ở những người bệnh đái tháo đường có biến
chứng nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mê; ở những trường hợp này phải dùng insulin.
Khuyến cáo với phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không dùng thuốc này với phụ nữ có thai và đang cho con

zff Khuyên cáo với người lái xe hoặc vận hành máy mố(c® ‘ky
Không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc này
“.—. an. c5 DÁN eo Khi nào cần tham vần bác sỹ ,dược sỹ: ee

Bệnh nhân có các dấu hiệu về tác dụng không mong muốn như đã nêu trên 4 TUQ. CUC TRUGNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Vtyuuyễn Huy Hing
-Bệnh nhân sử dụng thuốc quá liều
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ hoặc dược sỹ
Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tên và địa chỉ nhà sản xuất: Bluepharma- Industria Farmacéutica, S.A.
Sao Martinho do Bispo 3045-016 Coimbra, B6 Dao Nha

Ẩn