Thuốc Blomidex-1000: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Blomidex-1000 |
Số Đăng Ký | VN2-136-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Gemcitabine- 1000mg |
Dạng Bào Chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | United Biotech (P) Limited Bagbania, Baddi-Nalagarh Road, District-Solan (HP) |
Công ty Đăng ký | Kwan Star Co., Ltd. 21F-1, No. 268, Sec. 1, Wen Hwa Road, Banciao Dist., New Taipei city 220 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
26/07/2016 | Công ty TNHH TM DP Thuận Gia | Hộp 1 lọ | 720000 | Lọ |
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHE DUYET
Lan dius 0dd..A2 A,
[EIA aSoqg ajbuis ˆ
IEIAIB|,
__Kuo asasn A103 pezytydory
gq uo DlJ 1J21IBI0U)
R Prescription drug
ee
95 x123 x52
Gemcitabine for Injection USP
BLOMINDEX Ji
Lyophilized ForLV.use only
1g/Vial
Single Dose Vial -Box of 1Vial
EUTICALS w, ee
FAY igs ees ec CO U Lee
` ` x
lbề Emerge gence 0 aNew Sane
Gemcitabine fr Injection USP
EXONS [1000]
Lyophilized For LV. use only
COMPOSITION :
Each vial contains :
Gemcltabine Hydrochloride USP
eqtoGemcitabine 1000mg
Indications, Contraindications Dosage
&Administration and other
Informations: Please see the
accompanying leaflet.
Store below 30°C,
Reconstitute by adding 25ml of0.9%
w/v Sodium Chloride Injection and shake
gently to make a clear solution
containing approximately 40mg/mi of
Gemcitabine.
Warning =Cytotoxic agent :To be supplied :gainst demind from Cancer Hospitals Institutiors and against prescripti: nofa Cancer Specialist cnly.
. Mfd. inindia by:
UNITED BIOTECH (P) LIMITED
Bagbania, Baddi-Nalagarh Road,
Distt. Solan (HP) -174 101
SIZE:102 x35 MM
Gemcitabine for Injection USP
hỉđịnh,chống chíđịnh,liềudòng, đường. dải thdngtinkhác:Xị hướng dângdự lâmhao TT Vạntố m..yyen bao:Chisi aE —— Báoquảnởnhiệtđộdưới30C. 2
ees se ctu rve ————— is Bộtđông khôphatiêm dụngigorasuốtcónôngđộGemeltabin
patelọ is Gomicttabine Hydrochloride USP SảnxuấttạiÁnĐộbởi: tương đươngvới UNITED BIUTIOM (1LMTED ine 1000 a, Bada THƯA m DetSoanHP)17410
Cảnh béo:Tácnhínđộctế
Re Thudc ban theo don
Gemcitabine for Injection USP
1000
Bột đông khô pha tiêm
FT
Lọ 1g
Lọ đơn liều -Hộp 1 lọ
UTICALS w WA rR LDYy ẹ r (fa =
ấi UNITED là
` C2 “
SZ x’s wit Se aEmergence ofạuew 98999 sưng HS 2GCC2°: so CC
Gemcitabine for Injection ut?
BL oMnDex [00
Bột đông khô pha tiêm _
Mỗi lọchứa Gemcitabine HCI
tương đương với 1000mg
Gemcitabine. Hép 1lọbột đông khô pha tiêm. Đường dùng: tiêm
truyền tĩnh mạch. Chỉ định, chống
chỉ định, liều dùng &cách dùng và
các thông tin khác: Xem trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo. Bảo
quản dưới 30°C. Đề xa tàm tay trẻ
em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
trước khi dùng. SX bởi: UNITED BIOTECH (P) LIMITED, India
SĐK (Visa No.):
Số lôSX (Batch No.): Qe h NSX (Mfg. Date): ~S ` HD (Exp. Date): ae ni
=
DNNK: = aie
8À
8li92040921900559
cớ
ee
Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của thây thuốc
__ Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiên của bác sĩ
KWAN STAR 00.1.
BLOMINDEX – 1000
Bột đông khô pha tiêm
THÀNH PHẢN
Mỗi lọ có chứa: Gemcitabin HC] tương đương với Gemcitabin
Ta duoc: Mannitol, Natri acetat, Natri hydroxid.
DAC DIEM DUQC LUC HOC ¬
Gemcitabin la chat khang biên dưỡng, thuộc nhóm thuộc kháng ung thư —ức chê miễn dịch.
Tác dụng độc trên tế bào, In-vitro, ee
Gemcitabin cé d6c tinh dang ké trén nhiéu loai u cla ngudi va chudt dugc nudi cay.
Gemcitabin la chat khang bién dudng có tác dụng độc tế bào ởgiai đoạn đặc trưng pha Scla
chu kỳ’tế bàø (p†al doạn tông Hợp ADN) va trong dieu kién nhat định có thê ngăn cản sự tiền
triển của tế bào vào ranh gidi cua giai doan GI/S. Jn vitro, tac dụng độc trên tế bào của
gemcitabin phụ thuộc ởcả nồng độ và thời gian.
Hoạt tính kháng utiền lâm sàng
Hoạt tính kháng utiền lâm sàng. Ở các mẫu khối ucủa loài vật, những hoạt tính kháng ucủa
gemcitabin phụ thuộc vào thời biểu dùng thuốc. Khi dùng liều mỗi ngày, gemcitabin có tác
động gây chết vật thí nghiệm mà tác động kháng u rất ít. Trái lại, khi dùng liều cách mỗi 3
hoặc 4ngày một lần, gemcitabin ởliều không gây tử vong lại có tác dụng kháng u rất tốt trên
nhiều loại u ở chuột.
Chuyển hóa tế bào và cơ chế tác động
Gemcitabin (dFdC) được chuyển hóa trong tế bào bởi men nucleosid kinase thành
diphosphat (dFdCDP) và triphosphat (dFdCTP) nueleosid có hoạt tính. Tác dụng độc tế bào
của gemcitabin là do dFdCDP và dFdCTP ức chế quá trình tổng hợp ADN. Trước hết,
dFdCDP ức chế men ribonueleotid reductase, là men duy nhất xúc tác các phản ứng tạo ra
deoxynucleosid triphosphat để tổng hợp ADN. Ức chế men này sẽ làm giảm nồng độ
deoxynucleosid nói chung, đặc biệt là nồng độ dCTP. Thứ hai là, dFdCTP cạnh tranh với
dCTP để gắn vào ADN (self-potentiation). Tương tự, một lượng nhỏ gemcitabin cũng kết
hop voi ARN. Như vậy, nồng độ nội bào của dCTP giảm sẽ làm cho việc gắn đFdCTP và
ADN dễ dàng hơn. Thực chất ADN polymerase epsilon không thẻ loại bỏ gemcitabin và sửa
chữa được chuỗi ADN đã được hình thành. Sau khi gemcitabin gắn vào ADN, một nucleotid
nữa gắn thêm vào chuỗi ADN đang phát triển. Sau khi gắn thêm nucleotid này, sự tổng hợp
ADN thực sự bị ức chế hoàn toàn (masked chain termination). Sau khi gan vao ADN,
gemcitabin thúc đây quá trình hủy diệt tế bào theo chương trình định trước, được gọi là
“apoptosis”.
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nông độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khi chấm dứt truyền thuốc liều 1000 mg/m”
trong 30 phút giao động từ 10 đến 40 hg/ml. Thời gian bán hủy là 17 phút (trong khoảng từ
11 đến 26 phút). Thẻ tích trung bình phân bố ởkhoang trung tâm là:11 l/m” (trong khoảng từ
5đến 21 l/m” và thể tích phân bố ổn định trung bình (Vss) 17 l/mỸ (trong khoảng từ: 9đến
30 1m? ) DO gắn kết với protein huyết tương không dang kể và phân phối trong mô không
nhiều lắm. Độ thanh thải toàn thân trung bình 90 I/h/m? (trong khoảng từ: 40 đến 130 L/h/m
và ở nữ giới thấp hơn 30% so với nam ,giới). Tuy nhiên, không cân phải giảm liều ở liều
khuyên dùng. Không quá 10% lượng thuốc truyền vào được bài tiết đưới dạng không đổi qua
nước tiểu. Độ thanh thải trung bình của thận là 2-7 1/h/m?.
Khi sử dụng gemcitabin ởnhững bệnh nhân nữ ung thư vú, được động học không khác biệt
với so với những bệnh nhân nữ truyền gemcitabin cho các chỉ định bướu đặc khác. Khi sử
dụng phối hợp, được động học của gemcitabin và được động học paclitaxel không thay đổi
so với dược động học của từng đơn chất. Khi truyền đơn chất paclitaxel, độ thanh thải trung
bình của paclitaxel là 7.89 L/h/m? và khi dùng phối hợp độ thanh thải là 7.71 L/h/m?. Độ
thanh thải trung bình của gemeitabin là 78.7 L/h/m? sau khi truyền đơn chất và và khi dùng
phối hợp độ thanh thải là 76.4 L/h/m’.
Chuyển hóa
Gemcitabin được nhanh chóng chuyển hóa bởi men cytidin deaminase tại gan, thận, máu và
các mô khác. Gemeitabin được chuyển hóa ởnội bào thành gemcitabin mono, diphosphat va
triphosphat (dFdCMP, dFdCDP va dFdCTP) trong do dFdCDP va dFdCTP được xem là có
hoạt
tính. Các sản phẩm của chuyển hóa nội bao này không tìm thấy trong huyết tương hay
nước tiểu.
Chất chuyển hóa chính, 2′-deoxy-2`2°-difluorouridin (đFđU), không có hoạt tính và được
“Ti thấy troñg huyết trông và ñước tiếu”
Được động học của dFdCTP
Chất chuyên hóa này có thể tìm thấy trong các bạch cầu đơn nhân ởmáu ngoại biên và các
thong tin sau day đề cập đến những tế bảo này.
Thời gian bán hủy của sự thải trừ cuối cùng: 0,7 —12 giờ. Nong độ nội bào của dFdCTP tăng
tỷ lệ thuận với các liều của gemcitabin từ 35 ~350mg/m?, /30 phút, với liều này nỗng độ ổn
định cha dFdCTP 1a 0,4 —5 ug/ml. Khi néng độ của gemcitabin trong huyét tuong cao hon
Spg/ml thi ndng dé ndi bao cha dFdCTP khong ting thém nffa. Diéu nay cho biết nồng độ
dFdCTP đã bão hòa trong các tế bào. Khi đùng liều 1.000mg/m”/30 phút, nồng độ
gemcitabin dat được trong huyết tương trên 5 ug/ml khoảng 30 phút sau khi ngng truyền,
và trong một giờ tiếp theo trên 0,4 ug/ml.
Dược động học của dFdU
Nông độ đỉnh trong huyết tương đạt được 3-15 phút sau khi ¡truyền 1.000mg/m? trong 30
phút
là 28 -52 pg/ml. Nồng độ thấp nhất sau khi dùng một tuần một lần là trong khoảng từ
0,07 đến 1,12ug/ml, không có sự tích tụ thuốc rõ rệt. Nang độ huyết tương giảm theo kiểu
đường cong 3pha. Thời gian bán hủy trung bình của pha cuối: 65 giờ (trong khoảng từ 33
đến 84 giờ). Tỷ lệ dFdU chiếm tỷ lệ 91%-98% ena độ thanh thải của gemeitabin. Thể tích
phân bố trung bình của khoang trung tâm: 18 Vm? (trong khoảng từ 11-22 Vm?) va thể tích
phan bé 6n định trung bình (Vss): 150 1m? (trong khoảng từ 96 đến 228 l/m?).
Sự phân bố vào trong các, mô là đáng kể và độ thanh thải trung bình rõ rệt là 2.5 1⁄wmẺ
(trong khoảng từ 1-4 1⁄h/m? ). Thuốc được bài tiết qua đường nước tiểu.
Sự thải trừ của thuốc
Tỷ lệ thuốc thải trừ sau 1tuần: 92%-98% liều của gemcitabin đã truyền trong dé 99% qua
nước tiểu, đa phần ở dang dFdU, 1% liều lượng được bài tiết qua phân.
CHỈ ĐỊNH
Gemeitabin được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân sau đây: ‘
— Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hay di căn,
— Ung thu tuy dang tuyến tiến triển tại chỗ hay di căn,
hte
TT”
— Ung thư bàng quang, giai đoạn xâm lần,
—_ Ung thư vú di căn, dùng phối hợp với paclitaxel ở những bệnh nhân tái phát sau khi đã
dùng hoá trị hỗ trợ/tân hỗ trợ. Trước khi sử dụng hóa trị, bệnh nhân cần được điều trị
trước bằng anthracyclin trừ khi có chống chỉ định trên lâm sàng.
CHÓNG CHÍ ĐỊNH
—_ Mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
— Sử dụng đồng thời gemcitabin với xạ trị, do bởi nguy cơ nhạy cảm với tia xạ và nguy cơ
khởi đầu của xơ hóa phổi và thực quản nặng.
—_ Phối hợp Cisplatin/gemcitabin trên bệnh nhân suy thận nặng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều khuyến cáo cho người lớn
Ung thu phổi không phải tÊ bào nhỏ Ƒ
Dùng đơn chất .ư
Liều dé nghị của gemeitabin là 1.000mg/m” truyền ttinh mach trong 30phút.
Lặp lại liêu này mỗi tuần 1lần liên tiếp trong 3tuần, sau đó ngưng I tuần. Tiếp theo lại lặp
lại chu kỳ 4tuần này, Liều thuốc được điều chỉnh giảm tùy vào mức độ độc tính xảy ra trên
|
Dung két hop
Gemeitabin, kết hợp với cisplatin có thể sử dụng theo hai thời biểu liều dùng: thời biểu chu
kỳ 3tuần và thời biểu chu kỳ 4 tuần. Thời biểu chu kỳ 3tuần là thời biểu thông dụng: liều
gemcitabin 1.250mg/mỶ truyền tĩnh mạch trong 30 phút, vào ngày thir 1va thứ 8của chu ky
tiếp theo là một tuần nghỉ của chu kỳ 21 ngày. Sau đó chu kỳ 3tuần này được lập lại. Liều
thuốc được điều chỉnh giảm hay lập lại chậm hơn tủy vào mức độ độc tính xảy ra trên người
bệnh. Thời biểu chu kỳ 4tuần: liều gemcitabin 1.000mg/m” truyền tĩnh mạch trong 30 phút,
vào ngày thứ 1, 8, và 15 tiếp theo là một tuần nghỉ của chu kỳ 28 ngày. Sau đó chu kỳ 4tuần
nảy được lập lại. Liều thuốc được điều chỉnh giảm hay lập lại chậm hơn tùy vào mức độ độc
tỉnh xảy ra trên người bệnh.
Ủng thư tụy dạng tuyến.
Liễu đề nghị của gemeitabin là 1.000mg/m” truyền tĩnh mach trong 30 phút. Lặp lạiliều này
liên tiếp mỗi tuần 1lần trong 7tuần, sau đó ngưng |tuần. Dùng tiếp liễu này mỗi tuần 1lần
trong 3tuần liên tiếp, rồi ngưng 1tuần. Liều thuốc được điều chỉnh giảm hay lập lại chậm
hơn tùy vào mức độ độc tính xảy ra trên người bệnh.
Ứng thư bằng quang, giai đoạn xâm lẫn
Ding két hop
Liều đề nghị của Gemeitabin là 1.000mg/mẺ truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Trong phác đồ
kết hợp với cisplatin, gemeitabin được sử dụng vào ngày thứ I, 8và 15 và tiếp theo một tuân
nghỉ của chu kỳ 28 ngay. Liéu cisplatin được đề nghị là 70mg/m? truyền vào ngày thứ 2. Sau
đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Liều thuốc được điều chỉnh giảm hay lập lại chậm hơn tủy vào
mức độ độc tính xảy ra trên người bệnh. Một thử nghiệm lâm sàng cho thấy tỷ lệ ức chế tủy
xương nhiều hơn khi sử dụng cisplatin với liều 100 mg/m?.
Ứng thư vú
Phôi hợp với paclitaxel:
Paclitaxel (175mgim? )dùng ngày Itruyén tinh mach trong 3tiếng tiếp theo là gemeitabin
(1250mg/m?) truyền trong 30 phút vào ngày ]và ngày 8của chu ky 21-ngay. Liều thuốc có
thê được điều chỉnh giảm sau mỗi chu kỳ hay trong chu kỳ tùy vào mức độ độc tính xảy ra
trên người bệnh.
Ding cho tit cd cdc chi dink
Bệnh nhân khi được truyền gemcitabin, trước mỗi liều dùng nên theo dõi số lượng tiểu cầu,
bạch cầu và bạch cầu hạt. Khi có biểu hiện của độc tính trên máu, nếu cần thiết có thể giảm
liều hoặc ngưng dùng thuốc đựa theo các mức trị số sau đây:
Số lượng bạch câu hạt Số lượng tiểu cầu %4 Liều bình thường
(x 105L) (x 10L)
> 1.000 va > 100.000 100
500 -1.000 hoặc 50.000 -100.000 75
< 500 hoặc <50.000 Ngưng thuậc Nên khám để kiểm tra định kỳ chức năng gan và thận cho người bệnh dùng gemcitabin để phát hiện độc tính không liên quan đến hệ tạo máu. Liều thuốc được điều chỉnh giảm sau mỗi chu kỳ hay trong chu kỷ tùy vào mức độ độc tính xây ra trên người bệnh. Các liều thuốc cần được tạm ngưng cho đến khi các độc tính đã được xử trí theo quan điểm của thầy thuốc. *Người bệnh lớn tuỗi Gemieitabln được dung Tiạp tốt ở bệnh Tiñân tê 65 tuổi: Cáe đữ liệu về Dược động Họe đã” cho thấy biến đưỡng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi tuổi tác. *Tré em Gemcitabin chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Cách sử dụng Chỉ được dùng đường truyền tĩnh mạch. Gemcitabin có độ dung nap cao trong quá trình truyền và thường thì sử dụng dễ dàng. Phản ứng tại nơi tiêm thuốc ítkhi xảy ra: không có báo cdo nao về hoại tử tại nơi tiêm truyền. Nếu xảy ra thuốc thoát ra khỏi nơi tiêm truyền, cần ngưng tiêm truyền ngay. CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG Cảnh báo Khi có yêu cầu chỉ định sử dụng tiếp liên nhau, có. thể xảy ra tăng độc tính của xạ trị nên cần có một khoảng thời gian ít nhất 4 tuần giữa truyền gemeitabin và xạ trị. Khoảng thời gian này có thể ngăn hơn tùy theo tình trạng của bệnh nhân. Thời gian truyền thuốc kéo dài và khoảng cách giữa các lần truyền ngắn làm tăng độc tính. Giống như các chất độc tế bào khác, gemcitabin có thể gây ức chế tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu, tiểu cầu và thiếu máu. Tuy nhiên, suy tủy xương chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và thường không cần phải giảm liều thuốc, hiểm khi phải ngưng thuốc. Mẫn cảm: Rất hiếm có báo cáo phản ứng giống choáng phân vệ. Thận trọng khi sử dụng: Bệnh nhân chữa trị bằng gemcitabin phai theo d6i chặt chẽ. Các phương tiện của phòng xét nghiệm để kiểm tra phải luôn có sẵn để theo đôi các chỉ số sinh học của bệnh nhân. Nêu có các biểu hiện của độc tính cần phải được điều trị thích hợp. Cần cân thận khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân có tổn thương chức năng tủy xương. Cũng giếng như các loại thuốc ung thư khác, cần quan tâm khả năng suy tủy xương mức độ nặng hơn khi sử dụng phối hợp gemictabin với các hóa chất khác. Bệnh nhân truyền gemcitabin cần theo dõi số lượng tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu hạt trước mỗi lần truyền gemcitabin. Nên ngưng thuốc hoặc thay đổi liều điều trị khi phát hiện suy tủy đo thuốc (xem phần “Liễu lượng và cách dùng”). Tế Ñ TAC DUNG KHONG MONG MUON ______.. bảo máu ngoại ví có thể tiếp tục giảm sau khi ngưng thuốc. Sử dụng gemcitabin cần thận trọng ởbệnh nhân suy gan vì chưa có các thử nghiệm thực hiện trên bệnh nhân có suy chức năng gan. Suy thận với giá trị độ thanh thải creatinin trong khoảng 30 ml/phút và 80 ml/phút không có ảnh hưởng đáng kể về được động học của gemcitabin. Tránh ding gemcitabin cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bu (xem phần 4.6 “Có thai và cho con ba”). TUONG TAC THUOC Không có tương tác thuôc được báo cáo. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ Tinh an toàn của sản phẩm thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập. Các nghiên cứu trên loài vật thí nghiệm cho thây thuốc có độc tính trên phôi, bào thai và sinh quái thai nên không được dùng cho phụ nữ mang thai hay đang cho con bú do nguy cơ bào thai và trẻ nhỏ. ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Gemcitabin được báo cáo gây tình trạng ngủ gà và bệnh nhân cần được cảnh báo không nên lái xe và vận hành máy móc cho đến khi không còn tình trạng buồn ngủ. *Hệ tạo mẫu Gemcitabin gây ức chế tủy xương, nên có thé gây thiểu máu, giảm bạch cầu, tiêu cầu. Tình trạng suy tủy xương mức độ từ nhẹ đến trung bình, thường ảnh hưởng nhiều đến dòng bạch cầu hạt. Giảm tiểu cầu cũng thường được báo cáo. *Gan Các bắt thường tăng men gan đã được báo cáo, thông thường là nhẹ không tiễn triển và hiểm khi phải ngừng thuốc. Tuy nhiên, gemeitabin nên được sử dụng cần trọng đối với bệnh nhân có rôi loạn chức năng gan. *Thực quản-dạ dày-Tuộit non Buồn nôn đôi khi có kèm ói mửa. Khoảng 20% cần được chữa trị, hiếm khi phải giảm liều dùng, và rất dễ khống chế bằng các thuốc chống nôn. Tiêu chảy và viêm miệng. *Phối Khó thở xảy ra vài giờ sau khi truyền gemcitabin đã được báo cáo xảy ra. Chứng khó thở này thường nhẹ, trong thời gian ngắn, hiếm khi phải giảm liều thuốc và thường giảm bớt mà không cần biện pháp chữa trị đặc hiệu nảo. Cơ chế của hiện tượng này chưa được biết và môi liên hệ với gemcitabin cũng không rõ ràng. Các trường hợp như phù phổi, viêm mô kẽ phổi, hoặc hội chứng suy hô hấp cấp ởngười lớn (ARDS) đã báo cáo khi dùng gemeitabin. Nguyên nhân của những ảnh hưởng này chưa được biết. Nếu như những chứng này xảy ra, nên ngưng dùng gemcitabin. *Thận Protein niệu và huyết niệu mức độ nhẹ đã được báo cáo xảy ra ở phân nửa số bệnh nhân, nhưng hiếm khi có triệu chứng nỗi bật trên lâm sàng. Thường không kèm theo thay dai nào của creatinin trong huyết thanh cũng như urê máu. Tuy nhiên cũng có một số Ít trường hợp suy thận không rõ nguyên nhân được báo cáo. Vì vậy, nên cần trọng khi sử dụng gemecitabin cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Không có đấu hiệu tích tụ độc tính trên thận được báo cáo (xem phần Thận trọng khi sử dụng). Các dấu hiệu lâm sàng liên quan đến triệu chứng thiếu máu tán huyết có tăng urê máu (HUS) hiểm khi thấy báo cáo ở bệnh nhân dùng gemcitabin. Cần ngưng truyền gemcitabin khi thấy các dấu hiệu đầu tiên thiếu máu tán huyết ởmao mạch như giảm hemoglobin nhanh, kèm với giảm tiêu cầu, tăng bilirubin huyết thanh, creatinin thuyết thanh, BUN hoặc LDH. Có thể xảy ra suy thận có thể không hồi phục cho dù ngưng điều trị và cần xử trí bằng thẩm phân phúc mạc. *Di ứng Nỗi ban thường xây ra kèm theo ngứa. Chứng này thường nhẹ, không cần giảm liêu thuộc và đáp ứng với điều trị tại chỗ. Tróc vảy đa, phông đa và loét da hiểm khi được báo cáo. Co thắt phế quản cũng đôi khi được báo cáo. Chứng co thất này thường ở mức độ trung bình và thoáng qua, cần điều trị bằng tiêm truyền. Không được tiêm truyền Gemcitabin cho những bệnh nhân đã được biết mẫn cảm với thuốc này. Phản ứng giống choáng phản vệ đã hiếm khi có báo cáo. *Tim : . Đã có báo cáo trường hop nhoi mau cơ tim, suy tìm ứhuyệt và loạn nhịp. Một vài trường hợp tụt huyệt áp cũng đã báo cáo. *Da . . . Đã có báo cáo các đâu chứng nặng về đa -cơ giông như viêm đa cơ-da tại vùng da trước đó đã bị kích ứng sau những đợt xạ và truyền gemcitabin. *Ảnh hưởng khác lv Các triệu chứng giống như cảm củm hiểm khi Íà nặng có thể xảy ra. Thường là nhẹ, thoáng qua, hiểm khi phải giảm liều thuốc. Sốt, nhức đầu, đau lung, on lạnh, đau cơ, suy nhược và chán ăn là những triệu chứng phổ biến thường được báo cáo. Ho, viêm mũi, mệt môi, đỗ mồ hôi, mất ngủ cũng thường được báo cáo. Sốt, suy nhược cũng thường xảy ra riêng lẻ. Cơ chế của độc tính này không rõ ràng. Dùng paracetamol có thể làm giảm được các triệu chứng này. Phù/phù ngoại biên, rất hiếm khi phù ởvùng mặt được báo cáo. Phù ngoại biên ở mức độ trung bình, hiểm khi phải giảm liều thuốc, đôi khi gây đau và trở lại sau khi ngưng dùng gemcitabin. Cơ chế của độc tính này không rõ ràng. Thường không đi kèm với dấu hiệu suy tim, gan, thận. Tác dung phụ sau đây cũng thường được báo cáo: rụng tóc (thường thì ít) va tinh trạng ngủ ga. Ghi chi; THONG BAO CHO BAC SI CAC TAC DUNG KHONG MONG MUON GẶP PHẢI KHI SỬ DỰNG THUỐC. QUÁ LIEU Không |CÓ thuốc giải độc để điều trị quá liều gemcitabin. Khi các liều dùng riêng lẻ cao đến 5,7g/m2 truyền tĩnh mạch trên 30 phút cách mỗi 2tuần có xây ra các độc tính trên lâm sàng ở mức độ chấp nhận được. Khi nghỉ ngờ quá liều, nên theo đối số lượng tế bảo máu của người bệnh và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ cho người bệnh khi cần thiết. HUONG DAN CACH PHA THUOC Gemcitabin, bột đông khô pha tiêm chỉ tương thích với dung địch pha tiêm Natri Chlorid 0,9%, không có chất bảo quản. Mặc dùkhông nhận thấy tính tương ky của thuốc, nhưng không nên trộn lẫn gemcitabin đã pha với các thuốc khác. Do khả năng hòa tan của gemcitabin, nên pha gemcitabin với nông độ tối đa là 40mg/ml. Không nên pha thuốc ở nồng độ lớn hơn 40mg/mL vì có thê thuốc không được hòa tan hoàn toàn. Để pha thuốc, thêm ít nhất 25ml Natri Chlorid 0,9% vào lọ 1000 mg. Lắc để hòa tan thuốc. Lượng thuốc đã được pha thích hợp như trên có thể được dùng ngay hay để pha loãng thêm nữa bằng dung dich Natri Chlorid 0,9%, không có chất bảo quản. Dung dịch đã pha là dung dịch trong, không màn hoặc mảu hơi vàng nhạt. Nên quan sát dung dich thuốc trước khi tiêm truyền để phát hiện các phần tử nhỏ trong thuốc hoặc có sự thay đổi màu sắc của thuốc. Không dùng thuốc nếu quan sát thấy các phân tử nhỏ. Cũng như các loại thuốc kháng ung thư khác, cần phải cân thận khi thao tác với gemecitabin hydrochlorid. Các thuốc không dùng nữa phải được xử lý hủy bỏ theo như quy trình của bệnh viện đối với các chất độc tế bào. BẢO QUẢN Bảo quản ởnhiệt độ đưới 30°C. Dung dịch đã được pha phải được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30”C và phải được dùng trong vòng 24 giờ. Không bảo quản dung dịch đã pha trong tủ lạnh vì sự kết tinh có thể xảy ra. HẠN DÙNG / 2năm kê từ ngày sản xuât. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. fe YO Be DONG GOI Hộp 1lo. Sản xuât bởi: UNITED BIOTECH (P) LIMITED Bagbania, Baddi-Nalagarh Road, District Solan (HP).- PHÓ CỤC TRƯỞNG po = v 7 louyén Van Shanty Nouyin Q 7