Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBisoprolol Fumarate 2.5mg
Số Đăng KýVN-18126-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngBisoprolol fumarate- 2,5mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtNiche Generics Limited Unit 5, 151 Baldoyle Industrial Estate, Dublin 13
Công ty Đăng kýActavis International Ltd BLB 016 Bulebel Industrial Estate, Zejtun ZTN 3000

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/11/2018Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 2 vỉ x 14 viên2280Viên
28/11/2014Công ty TNHH Nhân PhúcHộp 2 vỉ x 14 viên2280viên
BỘ Y TẾ
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DƯYỆT

Batch nưmber and expiry date prompts and data will be embossed
PA msviên nén Lan aud. -g ly Thuốc bán theo đơn
2vỉx 14viên nén

OO @OOO OO OQO OOMN Baocola R5ma eo đường ub.
Indication, dosage &administration, Đểxatắm vee trẻđủúg trước khrlbng, cortadieatiorysice;efect; andoftersÐ @ @ @»beta SEA Galan, ng ›OO OO OO ®®OO ifkhäc:7/eqfÐhướng Keep thebiisters inthe ércatton irons OO OO! Si ” Oqssoe o protect from light. SDK-Visa noz Sản xuất taiIreland bot NICHE GENERICS LIMITED. Unit §,151 Baldoyle Industrial Estate, Dublin 13,Ireland
trong hộp vàtránh es TRL chudn: NSX SốlôSX(Batch), NSX (MFD), HD(EXP): Xemởnắp hộp thuốc. A ‘

BISOPROLOL -„ FUMARATE ““^~”° CS 20listers x 14 tablets
KX Thuốc bán theo đơn
a0 ®O @0 00 00 00 OO
SOPROL OL os vignnén
so ¿#>4of8r#8 2#f§ö so co oo oo co
ERR
altar
9$
¬1O1OMdOSI8

S)2|QD1tI
XS431511q£
)
$}9|Geyu
lez
> 2vix 14 vién nén

lê-SX
(LOT):
q N
00L1XSZXZt

BISOPROLOL stablets
2blisters x14tablets

acu«
5 ®O ®#® #®CO #®@C #®C ®@C Ằ®@C© oe e000 Braille reads:- 2O® ®O @® O® ®@OO® 60 O® @OOO 2®O ®O ®C ®@© ®o ®@OÒ €0 Sie ‘010 @0 H ° p r ° ° Point bisoprolol 0000800880 ces« 00 ee 00 ee Oe 00 ee ue 600 80 00 80 00 20 88 a r e 2.5mg

NSX
(MFD):
HD
(EXP):

Bisoprolol Fumarate Tablets 2.5 mg 28 Tablets Carton -Vietnam
A . item no: AAAC0979 | dimensions: 42x25x100
Mactavis | print proof no: 4|pharmacode:
ft= 0044 1271 311400 origination date: 15.06.11 | min ptsize: 6pt F 00441271311449 @—artworkstudio@actaviscouk Originated by: DR
approved for print/date revision date: 03.02.12 |Technical Approval
revised by: DR| date sent 16.06.11
supplier: Niche Generics |technicallyapp. date: 1709.11
2.Braille
colours/plates
1,black
2.PMS 877
3.PMS 711
4.PMS 347
5.
6.
1.Profile
3.
Non Printing Colours

The following shouldbeembossed:
SốlôSX(Batch): NSX (MFD): HD (EXP):
with the variable data
thy
(2tr

Cactavis
Bisoprolol
Fumarate
Em: tablets
Bisoprolol fumarate 2.5mg
Cactavi. isoprolol
Fumarate
PRA: tablets
Bisoprolol fumarate 2.5mg
smsisoprolol
Fumarate
Em: tablets
Bisoprolol fumarate 2.5mg
Sản xuat tai Ireland boi: Niche Generics Limited.
Cactavis
Bisoprolol
Fumarate
mg tablets
Bisorolol fumarate 2.5mg
`Caavis
Bisoprolol
Fumarate
PHA; tablets
Bisoprolol fumarate 2.5mg
Cactavis
Bisoprolol
Fumarate
mg tablets

Cactavie | soprolol
Fu ate
PHA .tablets.
Bisoprol arate 2.5nig
AAAG0982 –
Cactavis
Bisoprolol
Fumarate
FÄ im: tablets

N Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
êm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ Thuốc này chỉ dùng theo don cua bác sĩ.
THÔNG TIN KÊ TOA
BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg
le TEN THUOC
BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg
2… THÀNH PHÀN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Môi viên nén chứa 2.5 mg bisoprolol fumarat.
Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Magnesium starts)
Crospovidone (type B)
3. DANG TRINH BAY
Viên nén
4. THÔNG TIN LÂM SÀNG
4.1 Chỉ định
– Tăng huyết áp
– Đau thắt ngực ổn định mạn tính
– Điều trị suy tim mạn tính ổn định với giảm chức năng tâm thu thất trái phối hợp
với các thuốc ức chế men chuyến, thuốc lợi tiểu và các glycosides tim.
4.2 _ Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Đường uống.
Liều dùng được khuyến cáo trên mỗi bệnh nhân cụ thể. Nên khởi đầu điều trị với liều
tối thiểu. Ờ một sô bệnh nhân, liều 5mg mỗi ngày là đủ. Liều |thong thường là 10 mg
một lần mỗi ngày và liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg môi ngày.
Điều trị chuẩn của suy tim mãn bao gồm một thuốc ức chế men chuyển (hoặc ức chế
thụ thể angiotensin khi khong dung nạp với thuốc ức chế men chuyên), một thuốc ức
chế beta, thuốc lợi tiểu va glycosides tim phù hợp. Bệnh nhân phải ôn định (không bị
suy tim cấp) khi được khởi đầu điều trị với bisoprolol.
Suy tim trở nặng, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm thoáng qua có thể xảy ra trong và
sau giai đoạn chỉnh liều.
Giai đoạn chỉnh liêu
Điều trị Suy tim mãn ổn định với bisoprolol cần phải có giai đoạn chỉnh liều. Việc
chỉnh liều theo các bước sau:
– 1.25 mg 1lần mỗi ngày trong 1tuần, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên
– 2.5 mg 1lan moi tuan trong tuan tiếp theo, nêu dung nạp tôt, tăng liều lên
– 3.75 mg 1lan méi ngay trong tuan tiếp theo, nêu dung nạp tốt, tăng liều lên
– 5 mg 1lần mỗi ngày trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nap tốt, tăng liều lên
– 7.5 mg 1lần mỗi ngày trong 4tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt, tăng liều lên
+ Liều duy trì 10 mg một lần mỗi ngày
Liều tối đa được khuyến cáo là 10 mg, 1lần mỗi ngày.
a

Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp) và dấu hiệu suy tim trở nặng được
khuyến cáo trong giai đoạn chỉnh liều. Triệu chứng có thể xảy ra trong ngày đầu tiên
sau khi bắt đầu điều trị. ; –
Điều trị bisoprolol ở bệnh nhân suy tim mãn tính phải do các thây thuốc chuyên khoa
tim mạch theo dõi.
Giảm liêu:
Nêu bệnh nhân không dung nạp với liều tối đa được khuyến cáo, nên giảm liều
Trong trường hợp suy tim trở nặng, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm thoáng qua nên
xem xét lại liêu dùng của các thuốc phối hợp cũng như việc giảm liều bisoprolol tạm
thời hay cân nhắc việc ngưng thuốc. Nên cân nhắc việc sử dụng lại hoặc điều chỉnh
tăng liều khi bệnh nhân ồn định lại. Nếu ngưng thuốc, nên giảm dan liều dùng, do
ngưng thuốc đột ngột có thể làm tình trạng bệnh nhân trở nên trầm trọng hơn.
Liều dùng nên giảm dần nửa liều mỗi tuần.
Điều trị suy tim mạn tính ỗn định thường là điều trị lâu dài.
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh lọc creatinin < 20 ml/phút) liều dùng mỗi ngày không nên vượt quá 10 mg bisoprolol. Liều này có thể được chia thành 2 lần dùng mỗi ngày. Bệnh nhân suy gan nặng Nên theo dõi cần thận, liều dùng bisoprolol không nên vượt quá 10 mg mi ngày: Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần chỉnh liều chuyên biệt, khuyến cáo khởi đầu với liều tối thiểu. Trẻ em dưới 12 tuôi và thanh thiếu niên __ Không có kinh nghiệm trong việc dùng thuốc này cho các bệnh nhi, do đó việc sử dụng này không được khuyên cáo. 4.3 Chống chỉ định -_ Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mắt bù cần liệu pháp iv inotropic - Shoœ tim - Block AV do IIhoac II! (khéng dung máy tạo nhịp) : Hội chứng suy nút xoang - Block xoang nhi - Nhịp tim chậm hơn 60 lầằn/phút trước khi điều trị -___ Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu nhỏ hơn 100 mm Hg) 2 - Hen phế quản nặng hoặc COPD nặng - Giai đoạn cuối của bệnh tắc động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud - Toan chuyén hóa - Dị ứng với bisoprolol hoặc bất cứ thành phan nào của thuốc ˆ Phối hợp với floctafenine hoặc sultopride -— U tế bào ưa crôm ở tủy thượng thận không được điều tri 4 4.4. Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc. Các thuốc chứa thành phần bisoprolol được sử dụng điều trị Suy tim mãn. Cần thận khi sử dụng beta-blockers trong chỉ định này và nên bắt đầu với liều dè dặt. - Sự kết hợp bisoprolol với amiodarone không được khuyến cáo do nguy cơ rối loạn tính tự động trong co cơ và dẫn truyền. Bisoprolol phải được dùng thận trọng trong: :; - Co that phé quan (Hen phê quản, các bệnh lý tác nghẽn đường hô hâp): Trong hen phề quản hoặc các bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có thể gây ra các triệu chứng, nên điều trị dãn phế quản đồng thời. Đôi khi sự tăng kháng lực đường thở có thể xảy ra ở những bệnh nhân suyên, bởi vậy nên tăng liều thuốc cường giao cảm Ba.Trước khi bắt đầu điều trị người ta khuyến cáo nên tiến hành kiểm tra chức năng hô hấp. - Điều trị đồng thời với thuốc tê, thuốc mé hé hap. - Đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn; Các triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che khuất. Trong suốt thời gian điều trị BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG nên theo dõi đường huyết. - Nhiễm độc tuyến giáp- khi điều trị bisoprolol các triệu chứng có thể bị che khuắt. - Nhin đói nghiêm ngặt. Như những §-blockers khác, bisoprolol có thể tăng cả tính nhạy cảm với các dị ứng nguyên và mức độ nặng của các phản ứng quá mẫn. Adrenalin thường không hiệu quả. - Block A-V dé | - Đau thắt ngực Prinzmetal: Các thuốc B-blockers cé thé lam tang về số lượng và thời gian đau thắt ngực ở các bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal. B-blockers chọn lọc có thể được sử dụng trong các dạng trung bình và chỉ sử dụng phối hợp với các thuốc dãn mạch. : : Bệnh tắc động mạch ngoại biên như hội chứng Raynaud và chứng khá khiễng cách hồi; Các bệnh này có thể nặng hơn, đặc biệt trong thời gian bắt qÑ điều trị. - Những bệnh nhân utế bào ưa crôm ở tủy thượng thận, chỉ nên sử dung BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG sau khi chẹn thụ thể alpha. - Những bênh nhân bị bệnh vầy nến hoặc có tiền sử mắc bénh vay nến, chỉ nên sử dụng bisoprolol sau khi cân nhắc cần thận lợi ích và nguy cơ. Khởi đầu điều trị với BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG cần phải theo dõi đều đặn, đặc biệt ở những bệnh nhân lớn tuổi. Không nên ngưng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng. Có nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột tử nếu ngưng thốc đột ngột trên bệnh nhân thiếu máu cơ tim. Thuốc này có chứa 1 hoạt chất có thể làm test chống doping dương tính Thuốc này chứa 65 mg monohydrate lactose 4.5 Tương tác thuốc và các dạng tương tác Các phối hợp chống chỉ định: Floctafenine: Beta-blockers có thể ức chế các phản ứng bù trừ của tim mạch với hạ huyết áp hoặc shock gây ra do floctafenine. Sultoprid: Không nên sử dụng đồng thời bisoprolol với sultoprid do tăng nguy cơ loạn nhịp thất Các phối hợp không được khuyến cáo Các thuốc đối kháng canxi (verapamil, diltiazem, bepridil): Tác dụng âm tính trên tính co cơ, dẫn truyền nhĩ thất và huyết áp. Clonidine: Tăng nguy cơ “tăng huyết áp dội” cũng như giảm nhịp tim và dẫn truyền tim. Các thuốc ức chế monoamineoxidase (ngoại trừ các thuốc ức chế MAO-B): Tăng tác dụng hạ áp của B-blockers nhưng cũng có nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp. Các phối họp được sử dụng thận trọng: ge Các thuốc chống loạn nhịp loại I(như quinidine, disopyramide): Có thễ ảnh hưởng trên thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tăng hiệu quả co cơ âm tính (cần theo dõi lâm sàng và ECG) Các thuốc chống loạn nhịp loại III (như amiodarone): Có thể ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ thất Các thuốc đối kháng Canxi (như các dẫn xuất dihydropyridine): Tang nguy co ha huyết áp. Những bệnh nhân suy tim tiềm ấn, điều trị phối hợp với các thuốc chẹn beta có thể dẫn đến suy tim. Các thuốc đồi giao cảm (bao gồm tacrine): Có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thât. Các thuốc B-blockers khác, bao gồm thuốc nhỏ mắt, làm tăng tác dụng. Insuin và các thuốc hạ đường huyết đường uỗng: Tăng tác dụng hạ đường huyết. Chen thu thé beta giao cảm có thể làm mờ các triệu chứng của hạ đường huyết. Các thuốc gây tê, gây mê: Giảm nhịp nhanh phản xạ và tăng nguy cơ hạ huyết áp. Chẹn thụ thể beta liên tục làm giảm nguy cơ loạn nhịp trong khi đặt nội khí quản. Nên thông báo với bác sĩ gây mê khi bệnh nhân đang điều trị voi BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG Các dẫn xuất ergotamin: Làm nặng hơn các rỗi loạn tuần hoàn ngoại biên. Các thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Kết hợp với bisoprolol có thế làm giảm hiệu quả cửa cả hai thuốc. 4 Con tang huyết áp và nhịp chậm quá mức có thể được ghi nhận. Liều epine hiển ca hơn có thể cân thiết cho việc điều trị các phản ứng dị ứng. Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturate, phenofhiazin cũng như các thuốc hạ áp khác: Tăng hiệu quả hạ huyết áp. Rifampicin: Giảm nhẹ thời gian bán hủy của bisoprolol có thể do cảm ứng của các men chuyền hỏa thuốc ở gan. Thường không cần chỉnh liễu. Baclofen: Tăng hoạt tính hạ áp. Các chất đối kháng lodine: Beta-blockers có thể ức chế các phản ứng bù trừ với hạ huyết áp hay shock gây ra do các chất đối kháng của iodine. Các phối hợp cần cân nhắc Mefloquine: Tang nguy cơ nhịp chậm Moxisylyte: Có thể gây hạ huết áp tư thế trầm trọng. Các thuốc đối kháng canxi nhóm dihydropyridine như felodipine và amlodipine: Sử dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng nguy cơ làm xấu thêm chức năng bơm máu của tâm thất ở những bệnh nhân suy tim. Các thuốc hạ huyết áp tác động trung ương như clonidine và các thuốc khác (methyldopa, moxonodine, rilmenidine): Sir dung déng thời các thuốc hạ huyết áp tác động trung ương có thể làm suy tim nặng hơn do giảm trương lực giao cảm trung tương (giảm nhịp tim và phân suất tống máu tim, dãn mạch). Ngưng thuốc, đặc biệt nếu ngưng beta-blockers trước, có thé lam tang nguy cơ “tăng huyết áp dội”. Dùng Verapamil đường tính mạch trên bệnh nhân điều trị với bisoprolol có thé dan tới block A-V và hạ huyết áp nặng hơn. Digitalis glycosides: Giảm nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền nhí thất. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): NSAIDs có thể giảm hiệu quả hạ áp của bisoprolol Các thuốc kích thích thần kinh giao cảm tác động B(isoprenaline, dobutamine) su kết hợp với bisoprolol có thể làm giảm hiệu quả của cả hai thuốc. Các thuốc kích thích than kinh giao cảm tác déng ca Bva a (noradrenaline, adrenaline): Sự kết hợp với bisoprolol có thể bộc lộ tác dụng co mạch liên quan tới EX Ñ if iA nl 3 thụ thể œ của các thuốc này dẫn tới tăng huyết áp và làm nặng hơn chứng khập khiễng cách hồi. Các tương tác này cũng có thể có ở các thuốc chẹn beta không chọn lọc Dùng đồng thời các thuốc hạ huyết áp cũng như các thuốc khác có khả năng hạ huyết áp (tricyclic antidepressants, barbiturates, phenothiazines) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp. 4.5 Phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có thai: BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG có các tác động dược lý có thể gây ra những tổn hại cho phụ nữ mang thai và/hoặc thai nhi/ trẻ sơ sinh. Nhìn chung các thuốc beta- blockers lam giảm dinh dưỡng qua nhau thai, làm chậm phát triển, chết lwu, say thai va sinh non. Các tác dung phụ (như hạ đường huyết và nhịp tim chậm) có thể xảy ra ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Nếu cần điều trị với thuốc chẹn beta nên chọn nhóm chẹn chọn lọc betaf BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG không nên sử dụng trong thai kỳ trừ khi cần thiết Nếu cần điều trị với bisoprolol, nên theo dõi lưu lượng máu tử cung nhau thai và sự phát triển của thai nhi. Nên cân nhắc các ảnh hưởng tổn hại cho thai phụ hoặc thai nhi. Trẻ sơ sinh phải được theo dõi kỹ. Các triệu chứng hạ đường huyết và nhịp nhanh thường gặp trong 3 ngày dau. Phụ nữ cho con bú: Không biết thuốc có được tiết qua sữa mẹ hay không, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với bisoprolol. 4.6 Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy Trong một nghiên cứu với các bệnh nhân bệnh mạch vành bisoprolol khôn ẩn hưởng khả năng vận hành tàu xe. Tuy nhiên, tùy vào sự khác biệt trong phản ứng với thuốc ở mỗi cá nhân, khả năng điều khiển tàu xe hoặc vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng. Điều này nên được cân nhắc đặc biệt khi bắt đầu điều trị và khi thay đổi thuốc cũng như khi uống rượu. 47 — Tác dụng phụ Các tác dụng phụ đã báo cáo hầu hết có liên quan tới các đặc tính dược lý của beta- blockers Phổ biến: Tuần hoàn: Cảm giác lạnh hoặc tê cóng ở đầu chỉ, hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi. Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, hoa mắt, nhứt đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, hầu hết là nhẹ và biến mất sau 1-2 tuần) Rồi loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, táo bón. Không phỗ biến: Rối loạn toàn thân: Yếu cơ và co cứng cơ, bệnh khớp. Tuân hoàn: Nhịp tim chậm, rồi loạn dẫn truyền nhĩ thất (chậm dẫn truyền nhĩ thất hoặc làm nặng hơn block nhĩ thất đã tồn tại) suy tìm trở nặng, hạ huyết áp tư thế. Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Rồi loạn giấc ngủ, tram cảm. Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phé quan hoặc tiền sử mắc bệnh tắc nghẽn đường thở Hiém: Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác Da: Phản ứng nhạy cảm (ngứa, đỏ bừng mặt hoặc các vị trí khác, phát ban) Gan: Tăng men gan (ALAT, ASAT), viêm gan Chuyển hóa: Tăng triglyceride, hạ đường huyết. ¬ = =ms Tiết niệu-sinh dục: Rối loạn khả năng tình dục Tai mũi họng: Giảm thính lực, viêm mũi dị ứng Mắt: Giảm lượng nước mắt (cân nhắc néu bệnh nhân dùng thủy tinh thể nhân tạo) Rối loạn hệ miễn dịch: Test kháng thể kháng nhân dương tính với các triệu chứng lâm sàng đặc biệt, như hội chứng lupus, những biểu hiện này biến mất khi ngưng thuốc. Trường hợp riêng lẻ Mắt: Viêm kết mạc Da: B-blockers có thể kích hoạt hoặc làm nặng thêm bệnh vẫy nến hoặc gây phát ban dạng vẫy nến, chứng rụng lông tóc. 4.8 Quá liều Hầu hết những dấu hiệu quá liều của BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG là nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp và hạ đường huyết. Nhìn chung, khi quá liều, nên ngưng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Nên tránh việc tái hấp thu bisoprolol từ đường tiêu hóa. Người ta khuyến cáo rửa dạ dày hoặc uống các chất hấp thu (than hoạt tính) và nhuận trường (Sodium sulphate). Nên theo dõi tình trạng hô hấp và nếu cần nên hỗ trợ thông khi. Co thắt phế quản nên điều trị dãn phế quản như isoprenaline truyền tĩnh mạch hay các thuốc kích thích B;-giao cảm. Các biểu hiện xấu cấp tính của chức năng tim cần được điều trị triệu chứng: Block A- V (Độ IIhoặc III) bắt buộc phải theo dõi cần thận và nên điều trị với isoprenaline truyền tĩnh mạch hoặc đặt máy tạo nhịp xuyên tĩnh mạch. Nhịp chậm nên điều trị với atropine đường tĩnh mạch (hoặc methyldopa) Cơn hạ huyết áp hoặc shock nên điều trị với dịch truyền và các thuốc co mh. “ Hạ đường huyết có thể điều trị với glucose đường tĩnh mạch. 5. _ DƯỢC LỰC HỌC 5.1 Dược lực học Phân nhóm điêu trị: Chẹn beta chọn lọc ATC Code: C07AB07 Bisoprolol là thuốc chẹn chon loc thu thé giao cảm beta+ không có hoạt động ỗn định nội tại. Như các thuốc chẹn beta khác phương thức hoạt động trong bệnh lý tăng huyết áp là không rõ ràng nhưng người ta biết rõ bisoprolol ức chế hoạt động của renin trong huyết tương. Trên những bệnh nhân đau thắt ngực, việc chẹn các thụ thể B làm giảm hoạt động của tim do đó làm giảm nhu cầu oxy. Bisoprolol cũng có các đặc tính giảm đau tại chỗ như propranolol. 5.2 Dược động học BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG được hấp thu gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Do một lượng rất nhỏ vượt qua tác động ở gan, sinh khả dụng cao, xắp xỉ 90%. Độ gắn kết với protein huyết tương khoảng 30%. Thể tích phân bố là 3.1 lít/kg. Tổng lượng thanh thải xấp xỉ 16 lit/giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương (trong10 — 12 giờ) cho hiệu lực trong 24 giờ sau liều dung một lần mỗi ngày. BISOPROLOL FUMARATE 2.5MG được thải trừ qua hai cách, 50% được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính sau đó được bài tiết qua thận. ee PHh 50% liều duy trì được bài tiết bởi thận ở dạng không đổi. Do sự thải trừ xảy ra ở gan và thận là như nhau nên không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan, hoặc suy thận. Động học của bisoprolol độc lập với tuổi tác. Những bệnh nhân suy tim man (NYHA độ III) nồng độ bisoprolol trong huyết tương cao hơn và thời gian bán thải kéo dài hơn so với những người tình nguyện khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trang thai 6n dinh la 64421 ng/ml ở liều 10 mg mỗi ngày và thời gian bán thải là 17+5 giờ 6. | THONG TIN THUOC 6.1 Tương ky Không 6.2 Hạn dùng 3 năm kể từ ngày sản xuất 63 Bảo quản Không quá 30°C Đề xa tầm tay trẻ em ; ; Thông báo với bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dung thuoc: 6.5 Dong goi Hộp 2vỉ x 14 viên nén/ vỉ 7. TIÊU CHUẢN: Nha san xuat 8. NHA SAN XUAT NICHE GENERICS LIMITED Unit 5, 151 Baldoyle Industri Dublin 13, Ạ lreland. f. Tel: 0044 1462 633800 . -- tee Fax: 0044 1462 437926 `. :ygGee | & Duyét ln cuéi: ngay 17/3/20: 4202 - PHO CUC TRUONG Npuyin Vest Hang

Ẩn