Thuốc Bisoloc: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Bisoloc |
Số Đăng Ký | VD-16169-11 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Bisoprolol fumarat – 2,5 mg |
Dạng Bào Chế | viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty TNHH United Pharma Việt Nam ấp 2, Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH United Pharma Việt Nam ấp 2, Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
13/11/2012 | Công ty TNHH United International Pharma | Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên nén bao phim | 1502 | Viên |
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Box 30 tablets 2.5 mg
Size: 52 x20 x124mm
> So x< = a Sk geosøøö0œ1ZT Color Guide Pantone 383 C uEU)9IA `OWOH 'dUEO tUI dSĐ '419 'dÑ9-OHM ` “ONI 'WVNL3IA VWNHVHd G3LINN Áqpai vNH-TP. = H33ĐO 18 ©IĐH3N44HGYV -LVLI38 Pantone Black C Bui S'Z 3L1VHVINR4 TOIOHdOSI8 DETER mie @ XS181SII £0X08 3sn 38O338 A'T1n43HVĐ LH3SNI 39VMOVd 3HL V3H N3HŒT1IH9 4O HĐV3d 3O 1ñnO d33M SpoO51ÿq '2s0e BuIpeeoxe )ou seIne1eduIe) ye1uBI| uy jono 'e9gId Átp øuị910G 'uesu eBeoed ou) 0} 19J91 9S89|d 'uOI†Eu11OJUI 19110 puE SUOIEOIpuIenuo2 'Besop 'suotJ2Ipu| R Thuốc bán theo đơn li KT ae 10vién bao phim 5 BISOPROLOL FUMARATE 2,5 mg š THUỐC CHEN BETA 1-ADRENERGIC Sản xuất tạiCÔNG TYTNHH UNITED PHARMA VIỆT NAM ISO9001:2008, WHO-GMP, GLP, GSP p2,Bình Chánh, TPHCM, Việt Nam ĐT:08-38100800 Chỉ định, liều dùng, chống chỉ định vàcác thông tinkhác, xin xem toa hướng dẫn sửdụng. Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ởnhiệt độkhông quá 30°C. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG SĐÐK/ Reg No..........................- 4š# Color Guide Pantone 383 C Pantone Black C 132 BISOLOC - viên bao phim Hop 1vi x 10 viên Box 10 tablets 2.5 mg Size: 52 x12x 124mm OF TBACH NEM HUUHAN £ ˆ UNITED PHARMA ‘| 3 = + SA MET ae 4% . WRUI@IA ‘OWOH ‘YUeUd dug '2 dS5D ‘d1D ‘'dWD-OHM ‘8002: 1006 0! ˆONI 'NVNL3IA WAYVHd GA3LINN Aqpasnjoeynuew H319O'18 ĐIĐH3N3HGYV -LV13d Bu! 9'Z 3LVHVINNR43 1OOHdOSI8 101118))121.010011) 0114 X1815JI |J0X08 3Sñn 3HO438 '2,0£ BuIpeeoxe ;ou soineieduue ịe'1uổi| 9u)JOno'2o6Id Áp8uỊ2)01G A1T1143HV2 LH3SNI 39VXOVd 3H1 OVS" 'uesuI øÖeyoed u) 0)1291 N3HŒ1IH2 4OHOV3H 4OLfO d3 9SE9|d 'uoiieui00/01 1910 puE SuOIEOIpUIEI4U09 '@Ö8SOp 'SuOIiE9Ipu| SốlôSX/ Lot#: NSX/ Mfg HD/ Exp BXVIEVO71010BL01 R Thuốc ban theo đơn Hộp 1víx BISOLOC BISOPROLOL FUMARATE 2,5 mg THUOC CHEN BETA 1 - ADRENERGIC San xuất tạiCÔNG TYTNHH UNITED PHARMA VIỆT NAM ISO9001:2008, WHO-GMP, GLP, GSP p2,Bình Chánh, TPHCM, Việt Nam ĐT:08-38100800 Chỉ định, liều dùng, chống chỉ định vàcácthông tin khác, xin xem __ĐỂXA TAM TAY TRE EM toahướng dẫn sửdựng. ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG Bảo quản nơikhô ráo, tránh ánh sáng, ởnhiệt độkhông quá30°C. _SÐK/ Reg.No: : 4š BISOLOC - viên bao phim Màng nhôm A30 pve 0)0) N BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg BISOPROLOL FUMARATBI A Z œ Zi UNITED PHARMA VIỆT NAM Fe UNITED PHARMA VIỆT NAM Fy UNITED PHARMA VII Ỳ UNTẺ a| +| + = cIBMN pisoLocIIf BisoLoc|IR &/ max ⁄ 2.5mg BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg NAN Fe UNITED PHARMA VIET NAM UNITED PHARMA VIỆT NAM lx UNITED PHAR BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg UNITED PHARMA VIET NAM UNITED PHARMA VIỆT NAM UNITED PHARMA VIỆT NAM Fx CIMN BisoOLOCIRN BisoOLOC|IRN BiSO 2,5mg lx BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg BISOPROLOL FUMARATE 2.5mg BISOPROLOL FUN “NAM UNITED PHARMA VIET NAM UNITED PHARMA VIET NAM UNITED PHAR BISOLOCIIRX BisoLoc JIM ([BISOLOC|I— (ic Tnnsestxrae FY UNITED PHARMA VIET NAM lx min siiin8r 0x R= CIIN BlsoLoclIf sisoLoc |RR Back Foil Size: 130 mm V071000B1.01 Tat ca các thông tin về số lô, hạn dùng sẽ được in phun hoặc dập nồi trong quá trình sản xuất theo thông tư hướng dẫn ghi nhãn thuốc số 04/2008/TT-BYT ngày 12 tháng 05 năm 2008 ` R Those ban theo aan BISOLOC BISOPROLOL „ Viên bao phim THUỐC CHẸN BETA 1-ADRENERGIC THÀNH PHẦN Mỗi viên bao phim chứa: Bisoprolol fumarate 2,5 mg hoặc 5mg Tádược: Dibasic Calcium Phosphate, Microcrystalline Cellulose, Tinh bot, Crospovidone, Colloidal Silicone Dioxide, Tinh bot tién gelatin, Magnesium Stearate, Opadry II. DƯỢC LÝ Dược lực học Bisoprolol làthuốc ứcchế chọn lọctrên thụ thé B1-adrenergic, khong cóhoạt tính ổnđịnh màng vàkhông cóhoạt tính kích thích giao cảm nộitại. Bisoprolol ítcóáilựcvới thụthể 82 trên cơtrơn phế quản vàthành mạch cũng như lênsựchuyển hóa. Dođó,bisoprolol ítảnh hưởng lênsức cản đường dẫn khívàítcótác động chuyển hóa trung gian qua thụ thể B2. Dược động học Bisoprolol được hấp thu vàđạt sinh khả dụng khoảng 90% sau khi uống. Bisoprolol liên kết với protein huyết tương khoảng 30%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ10-12 giờ, cho hiệu quả suốt 24giờ sau khiuống 1liều 1ngày. Bisoprolol được bàitiết qua 2 đường: 50% thuốc chuyển hóa qua gan thành dạng không cóhoạt tính vàcuối cùng được thải qua thận, 50% còn lạiđược thải qua thận ởdạng không đổi. Vìsựđào thải xảy raở thận vàgan ởcùng mức độnên không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suygan hoặc suy thận. CHỈ ĐỊNH Viên Bisoloc 2,5 mg: liều trịsuy timmạn ổnđịnh từvừa đến nặng cho bệnh nhân giảm chức năng tâm thu thất 2hân suất tống máu <35%, dựa trên siêu âm tim) kết hợp vớithuốc ứcchế men chuyển vàlợitiểu, vàcác glycoside trợtim nếu cần. Viên Bisoloc 5mg: Điều trịtăng huyết ápvàbệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực) Điều trịsuy tìmmạn ổnđịnh từvừa đến nặng cho bệnh nhân giảmchức năng tâm thu thất (phân suất tống máu <35%, dựa trên siêu âm tim) kết hợp vớithuốc ứcchế men chuyển vàlợitiểu, vàcác glycoside trợtim nếu cần. LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG Nên dùng buổi sáng, cóthể uống cùng với thức ăn. Nên uống nguyên viên với nước, không được nhai. Điều trịtăng huyết áphoặc bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực): liều đầu tiên thường dùng là2,5- 5mg, một lần mỗi ngày. Liều dùng cóthể tăng lên 10mg ngày 1lần nếu cần.Điều trịtăng huyết áphoặc cơn đau thắt ngực với bisoprolol làđiều trịlâu dài. Đặc biệt ở những bệnh nhân bịthiếu máu cơtim cục bộ, không nên ngừng bisoprolol đột ngột. Liều dùng nên được giảm dần, tức làsau 1-2 tuần. Điều trịsuy tìm mãn ổnđịnh, bổsung vào phần điều trịcơbản: Các điều kiện trước khi điều trịvới bisoprolol: bệnh nhân bịsuy tim mạn ổnđịnh mà không bịsuy tim cấp trong 6tuần trước đó, không thay đổi phương thức điều trịcơbản trong 2tuần vừa qua, được điều trịvới liều tốiưuvới thuốc ứcchế men chuyển (hoặc † thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp với thuốc ứcchế men chuyển), thuốc lợitiểu vàglycoside trợtim nếu cần. Cảnh báo: điều trịsuy tim mạn ổnđịnh vớibisoprolol phải được khởi đầu bằng giai đoạn chỉnh liều tăng dần theo các bước như sau: s_1,25 mg (nửa viên loại 2,5 mg) ngày 1lần, trong 1tuần, nếu dung nạp tốtthìtăng liều «2,5 mg ngày 1lần, trong 1tuần kếtiếp, nếu dung nạp tốtthìtang liều «3,75 mg (một viên rưỡi loại 2,5 mg) ngày 1lần, trong 1tuần kếtiếp, nếu dung nạp tốt thìtăng liều «5 mg ngày 1lần, trong 4tuần kếtiếp, nếu dung nạp tốtthìtăng liều «_7,5 mg ngày †lần, trong 4tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốtthìtăng liều «10mg ngày †lần cho điều trịduy trì Sau khikhởi đầu điều trịvới liều 1,25 mg, bệnh nhân cần được theo dõitrong khoảng 4 giờ (theo dõi chặt chẽ huyết áp, nhịp tim vàcác dấu hiệu của rốiloạn dẫn truyền, các triệu chứng của suy tim nặng hơn). Liều tốiđađược đềnghị là10mg/ ngày. Nếu cần, cóthể giảm dần liều đang dùng. Có thể ngưng điều trịkhicần thiết vàsửdụng lạikhithích hợp. Trong giai đoạn chỉnh liều, nếu cótình trạng suy tim nặng hơn hoặc không dung nạp thuốc, điều cần làm trước tiên làgiảm liều bisoprolol, hoặc ngưng dùng ngay nếu cần. Nhìn chung, điều trịsuy tim mạn ổnđịnh vớibisoprolol thường làđiều trịlâudài. Nếu bắt buộc phải ngưng thuốc, nên giảm dần còn nửa liều mỗi tuần. Suy gan hoặc suy thận :không cần điều chỉnh liều bisoprolol ởcác bệnh nhân córốiloạn chức năng gan hoặc thận mức độnhẹ hoặc trung bình. Ởcác bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thai creatinine <20mL/ phút) vàởnhững bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá 10mg bisoprolol/ngày. Điều trịsuy tim man ổnđịnh: không cóthông tinvềdược động học của bisoprolol ởcác bệnh nhân suy timmạn kèm suy gan hay thận. Việc xác định liều cho các trường hợp này cần rấtthận trọng. Người già Thường không cần điều chỉnh liều. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bisoprolol được chống chỉđịnh cho các bệnh nhân: suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bùcần tiêm truyền tĩnh mach các thuốc gây cocơtim; sốc tim; blôc nhĩthất độ2 hoặc 3(không cómáy tạo nhịp); hộichứng suy nút xoang; blôc xoang nhĩ; nhịp timchậm dưới 50nhịp/ phút trước khibắtđầu điều trị;huyết ápthấp (huyết áptâm thu nhỏ hơn 100 mmHg); hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng; bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại vivàhội chứng Raynaud giai đoạn muộn; utuyến thượng thận chưa điều trị;nhiễm toan chuyển hóa; mẫn cảm với bisoprolol hoặc bất cứthành phần nào của thuốc. THẬN TRỌNG Suytim: thuốc chẹn beta cóthể dẫn đến suy giảm thêm cobóp cơtim vàthúc đẩy suy tim nặng hơn. Cóthể dùng ởbệnh nhân suy tim sung huyết còn bùvàchỉdùng thêm vào khi đãcóđiều trịsuy tim với các thuốc cơbản dưới sựkiểm soát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa. 492 Người bệnh không cótiền sửsuy tim: sựúcchế liên tục cơtìm của các thuốc chẹn beta cóthể làm cho suy tim. Trong một sốtrường hợp cóthể tiếp tụcliệu pháp chẹn beta trong khiđiều trịsuy tim vớicác thuốc khác. Ngừng điều trịđột ngột: đau thắt ngực nặng thêm hay nhồi máu cơtim, loạn nhịp thất ở người bệnh động mạch vành sau khingừng thuốc chẹn beta đột ngột. Bệnh mạch ngoại biên: các thuốc chẹn beta cóthể làm giảm tuần hoàn ngoại biên &làm trầm trọng thêm các tình trạng này. Bệnh cothắt phế quản: dùng thận trọng bisoprolol ởngười bệnh cóbệnh cothắt phế quản. Phải dùng liều bisoprolol thấp nhất cóthể được vàphải cósẵn một thuốc chủ vận beta 2(giãn phế quản). Gây mê vàđạiphẫu thuật: đặc biệt thận trọng khidùng các thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơtim như ether, cyclospropan, tricloroethylen. Đái tháo đường vàhạglucose huyết: cần phải cảnh báo người bệnh hay bijhaglucose huyết, hoặc người bệnh đang dùng insulin hoặc các thuốc hạđường huyết uống về các khả năng che lấpcác biểu hiện của hạglucose huyết. Nhiễm độc giáp: sựchẹn beta- adrenergic cóthể che lấp các dấu hiệu lâm sàng của cường giáp. Việc ngừng đột ngột liệu pháp chẹn beta cóthể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của cường giáp hoặc cóthể gây racơn bão giáp. Suy giảm chức năng thận vàgan: cần hiệu chỉnh liều bisoprolol một cách cẩn thận đốivới người suy thận hoặc suy gan. Bisoprolol cóthể làm tăng tính nhạy cảm vớicác dịứng nguyên lẫnmức độcủa các phản ứng phản vệ. Sửdụng cho phụ nữmang thai vàcho con bú Không nên dùng bisoprolol trong thai kỳtrửkhicóchỉđịnh rõràng. Nếu thấy việc điều trị với bisoprolol làcần thiết, cần theo dõi tình trạng tưới máu tửcung, nhau thai vàsựphát triển của bào thai. Trường hợp xảy ratác hại cho mẹ hoặc thai nhỉ, cần xem xétthay đổi phương pháp điều trị.Trẻ sơsinh cần được theo dõi kỹ.Các triệu chứng của giảm đường huyết vànhịp tim chậm thường xảy ratrong vòng 3ngày đầu tiên. Sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ chưa được biết. Do đó, không khuyến cáo dùng bisoprolol trong thời gian cho con bú. Sửdụng cho trẻem Không khuyến cáo dùng bisoprolol cho trẻem vìchưa cókinh nghiệm trong việc sửdụng bisoprolol cho trẻem. Ảnh hưởng lên khả năng láixevàvận hành máy Trong một nghiên cứu trên các bệnh nhân cóbệnh mạch vành, bisoprolol không ảnh hưởng lênkhả năng láixecủa bệnh nhân. Tuy nhiên, dophản ứng cóthểxảy rakhác nhau ởmãi cáthể nên khả năng láixevàvận hành máy cóthể bịảnh hưởng. Cần lưuýđến khả năng này, đặc biệt làkhibắt đầu điều trị,khithay đổi liều cũng như khicóuống rượu. TÁC DỤNG PHỤ Tác dụng phụ thường gặp của bisoprolol cóthể bao gồm cảm giác lạnh hoặc têcóng 6 chân tay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy vàtáo bón. Các tác dụng phụ như mệt mỏi, chóng mặt hoặc nhức đầu xảy ranhất làkhimới bắt đầu điều trịvớibisoprolol, các tácdụng phụ này thường nhẹ vàmất đisau 1đến 2tuần điều trị. Các tác dụng phụ ítgặp bao gồm yếu cơ,vọp bẻ, rốiloạn giấc ngủ, trầm cảm, chậm nhịp tim, rốiloạn dẫn truyền tim, suy tỉm nặng hơn vàhạhuyết áptưthế đứng. Nếu bệnh nhân đang bịhen phế quản hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bisoprolol cóthể gây cothắt cơ trơn phế quản nhưng ítgặp. Các tácdụng hiếm gặp bao gồm tổn thương thính giác, viêm mũi dịứng, viêm gan, rốiloạn ~ cường dương, giảm nước mắt, ácmộng, ảogiác, ngứa, đỏbừng mặt, phát ban, tăng men gan. Xin thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khidùng thuốc. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Các triệu chứng thường gặp nhất khidùng quá liều các thuốc chẹn Blàchậm nhịp tim, tụthuyết áp, cothắt phế quản, suy tim cấp vàhạđường huyết. Nhìn chung, khixảy raquá liều, nên ngưng dùng bisoprolol vàbệnh nhân nên được điều trịhỗtrợvàđiều trịtriệu chứng. Các dữliệu hạnchế cho thấy bisoprolol khó thẩm phân được. Nhịp timchậm: tiêm tĩnh mạch atropine. Hạhuyết áp:dùng isoproterenol hoặc một thuốc chủ vận alpha- adrenergic. Blốc tim(độ 2hoặc 3):theo dõicẩn thận, tiêm truyền isoproterenol hoặc máy tạo nhịp tim. Suy timsung huyết: dùng digitalis, thuốc lợitiểu, thuốc làm tăng lựccocơ,thuốc giãn mạch. Cothắt phế quản: dùng một thuốc giãn phế quản như isoproterenol và/hoặc aminophylin. Hạglucose huyết: tiêm tính mạch glucose. TƯƠNG TÁC THUÔC Không được phối hợp bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác. Thuốc chẹn calci: cóthể làm giảm tính cothắt cơtim vàlàm chậm dã vàtụthuyết áp. Clonidine: làm tăng nguy cơ“tăng huyết áphồiứng” cũng như gặ truyền nhĩthất nếu ngừng thuốc đột ngột. Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I(như disopyramide, thời gian dẫn truyền nhĩ thất vàgiảm sức bóp cơtim. Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm lII(như amiodarone) truyền nhĩthất. Thuốc kích thích phó giao cảm (tacrine): dùng đồng thé truyền nhĩthất và làm chậm nhịp tim. Insulin vàcác thuốc điều trịđái tháo đường dạng uống: † Thuốc gây mê: giảm bớt nhịp tim nhanh dophản xạvàtăng i | J Thuốc digitalis glycoside: lam giam nhịp tim, tăng thời gian :irúyện nhĩ thất. if Thuếc kích thích giao cảm: phối hợp vớibisoprolol cóthểlàm giảm tacdu ậ2p te. Thuốc chống trầm cam 3vong, barbiturate, phenothiazine vacac thuoc liều trịcao huyết ápkhác: làm tăng tác dụng hạhuyết ápcủa bisoprolol. Mefloquine: tăng nguy cơchậm nhịp tim. Rifampicin: làm tăng sựthanh thải vàchuyển hóa, dẫn đến rútngắn thời gian bán thải của bisoprolol. Tuy vậy, thường không phải tăng liều. TRÌNH BÀY Hộp 3vỉx10viên bao phim. Hộp 1vỉx10viên bao phim. BAO QUAN hsáng, ởnhiệt độkhông quá 30°C. DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG IN,XIN HỎI ÝKIẾN BÁC SĨ xuất tại ĐT: 08-38100800 R Prescription medicine BISOLOC BISOPROLOL Film-Coated Tablet BETA 1-ADRENERGIC BLOCKER COMPOSITIONEach Film-Coated tablet contains: Bisoprolol fUMarate......ecssseseseeesssssecscsssesseseseseesssececsesssescasees .....2,5 mgor5mg Excipients: Dibasic Calcium Phosphate, Microcrystalline Cellulose, Starch, Crospovidone, Colloidal Silicone Dioxide, Pregelatinized Starch, Magnesium Stearate, Opadry Il. PHARMACOLOGYPharmacodynamicsBisoprolol isahighly 81-selective-adrenoceptor blocking agent, lacking intrinsic sympatho- mimetic and membrane stabilizing activity. Itonly shows low affinity tothe B2-receptor ofthe smooth muscles ofbronchi and vessels aswell astothe 32-receptors concerned with metabolic regulation. Therefore, bisoprolol isgenerally not tobeexpected toinfluence the airway resistance and B2-mediated metabolic effects. PharmacokineticsBisoprolol isabsorbed and has abioavailability ofabout 90% after oral administration. The plasma protein binding ofbisoprolol isabout 30%. The half-life inplasma of10-12 hours gives a24hour effect after dosing once daily. Bisoprolol isexcreted from the body bytwo routes: 50% ismetabolized bythe liver toinactive metabolites which are then excreted b the kidneys; the remaining 50% isexcreted bythe kidneys inanunmetabolized form. Sỉ the elimination takes place inthe kidneys and the liver tothe same extent, adosage» adjustment isnotrequired forpatients with impaired liver function orrenal insufficienc INDICATIONSBisoloc 2.5mg: Treatment ofstable chronic moderate tosevere heart failure with reduced s ventricular function (ejection fraction <35%, based onechocardiography) inaddition to inhibitors and diuretics, and optionally cardiac glycosides. Bisoloc 5mg: Treatment ofhypertension aswell as coronary heart disease (angina pectoris) Treatment ofstable chronic moderate tosevere heart failure with reduced systolic ventricular function (ejection fraction < 35%, based onechocardiography) inaddition toACE inhibitors and diuretics, and optionally cardiac glycosides. DOSAGE AND INSTRUCTION FOR USE The tablets should betaken inthe morning and can betaken with food. They should be swallowed with some liquid and should not bechewed. Treatment ofhypertension orcoronary heart disease (angina pectoris): for both indications, theinitial dosage is2.5-5mgbisoprolol once daily. Ifnecessary, thedose may beincreased to10mgbisoprolol once daily. Treatment ofhypertension orangina pectoris with bisoprolol isgenerally along-term treatment. Especially inpatients with ischemic heart disease, treatment should not be discontinued suddenly. The dosage should begradually reduced, i.e.over 1-2weeks. Treatment ofstable chronic heart failure inaddition toa basic therapy: the patients should have stable chronic heart failure without acute failure during the past sixweeks and a mainly unchanged basic therapy during thepast two weeks. They should betreated atoptimal dose with anACE inhibitor (oranother vasodilator incase ofintolerance toACE inhibitors) and adiuretic and optionally cardiac glycosides, prior tothe administration ofbisoprolol. Warning: The treatment ofstable chronic heart failure with bisoprolol has tobeinitiated with agradual uptitration phase asgiven inthe description below: e1.25 mg (half of2.5mgtablet) once daily for1week, ifwell tolerated increase to e 2.5 mgonce daily forafurther week, ifwell tolerated increase to ©3.75 mg (one and ahalf of2.5 mgtablet) once daily for afurther week, ifwell tolerated increase to e5™mg once daily forthe following 4weeks, ifwell tolerated increase to e 7.5 mg once daily forthe following 4weeks, ifwell tolerated increase to © 10mg once daily forthe maintenance therapy After initiation oftreatment with 1.25 mg, the patients should beobserved over aperiod of approximately 4 hours (close monitoring ofblood pressure, heart rate and conduction disturbances, symptoms ofworsening heart failure). The maximum recommended dose is10mgonce daily. Ifnecessary, thedose reached can also be decreased step bystep. The treatment may be interrupted ifnecessary and reintroduced asappropriate. During the titration phase, incase ofworsening ofthe heart failure orintolerance, itisrecommended first toreduce the dose ofbisoprolol, ortostop immediately ifnecessary. Treatment ofstable chronic heart failure with bisoprolol isgenerally along-term treatment. If discontinuation isnecessary, the dose should begradually decreased divided into halves weekly.Patients with renal orliver insufficiency i i ;inpatients with liver orkidney function disorders ofmild tomoderate severity nodosage adjustment isnormally required. In patients with terminal renal insufficiency (creatinine clearance <20 mL/ min) and inpatients with severe liver function disorders adaily dose of10mg bisoprolol should notbeexceeded. i lure; there isnoinformation regarding the pharmacoki- netics ofbisoprolol inpatients with chronic heart failure and with concomitant impaired liver orrenal function. Uptitration ofthe dose inthese populations should therefore bemade with additional caution. ElderlyNodosage adjustment isnormally required. CONTRAINDICATIONSBisoprolol iscontraindicated inpatients with: acute heart failure orduring episodes of decompensated heart failure requiring i.v.inotropic therapy; cardiogenic shock; AVblock of second orthird degree (without apacemaker); sick sinus syndrome; sinoatrial block; bradycardia with less than 50beats/ min before the start oftherapy; hypotension (systolic blood pressure less than 100 mmHg); severe bronchial asthma orsevere chronic obstructive pulmonary disease (COPD); late stages ofperipheral arterial occlusive disease and Raynaud's syndrome; untreated phaeochromocytoma; metabolic acidosis; hypersensi- tivity tobisoprolol orany ofthe excipients. PRECAUTIONSCardiac failure: beta blockers may lead tothe risk offurther depression ofmyocardial contractibility and progress congestive heart failure. Bisoprolol can beused incompensated congestive heart failure &used asaco-medication inheart failure treatment with other basic drugs under close monitoring ofaspecialist. Patients without cardiac failure history: beta blocker agents inhibit continuously myogardia that may lead toheart failure. Insome cases, beta -blocking therapy could beindicated along with other heart failure treatments.Abrupt discontinuation oftherapy: may worsen angina pectoris ormyocardial infarction, ventricular arrhythmias inpatients suffering from coronary heart disease. Peripheral vascular diseases: beta blocking agents may reduce peripheral circulation and worsen these conditions. Bronchoconstriction: bisoprolol may beused with caution inpatient with bronchoconstriction diseases. Bisoprolol should be used with the dose aslow aspossible and itcan usually reserved bybeta 2agonist (bronchodilators). Anesthesia and major surgery: special care should betaken when using anaesthetic agents which depress myocardiac function such asether, cyclopropane and trichloroethylene. Diabetes and hypoglycemia: caution onpossibility ofmasking the symptoms oflow blood glucose inpatients with hypoglycemia, patients are taking insulin ororal hypoglycemic agents.Thyrotoxicosis: beta- adrenergic blocking agents may mask the symptoms ofhyperthyroid- ism. The abrupt discontinuation ofbeta blockers may exacerbate symptoms ofhyperthyroid- ism ordevelop thyroid crisis. Hepatic and renal function impairement: require dosage adjustment carefully. Bisoprolol may increase both sensitivity toallergens and severity ofanaphylactic reactions. Use inpregnancy and lactation Bisoprolol should notbeused during pregnancy unless clearly necessary. Iftreatment with bisoprolol isconsidered necessary, the uteroplacental blood flow and the fetal growth should bemonitored. Incase ofharmful effects onpregnancy or the fetus, alternative treatment should beconsidered. The newborn infant must beclosely monitored. Symptoms ofhypoglycemia and bradycardia are generally tobeexpected within thefirst 3days. Itisnot known whether this drug isexcreted inhuman milk. Therefore, breastfeeding isnot recommended during administration ofbisoprolol. Use-in children nary heart disease patients, bisoprolol didnotimpair driving performance. dividual variations inreactions tothe drug, the ability todrive avehicle or atymay beimpaired. This should beconsidered particularly atthe start of phange ofdose aswell asinconjunction with alcohol. g¢ts with bisoprolol may include afeeling ofcoldness ornumbness intl ausga, vomiting, diarrhea and constipation. eAiredness, fatigue, dizziness orheadache occurring particularly atthe start With bisoprolol are generally mild and often disappear within 1to2weeks. depression, bradycardia, AV conduction disturbances, worsening ofheart failure and orthostatic hypotension. Ifapatient issuffering from bronchial asthma orother chronic obstructive lung diseases, bisoprolol may uncommonly cause bronchospasm. Rarely, bisoprolol may cause hearing impairment, allergic rhinitis, hepatitis, potency disorders, reduced lacrimation, nightmares, hallucinations, itching, flushing orrash, an increase incertain liver enzymes. Please inform your doctor ofalldesirable effects upon drug administration. OVERDOSE AND TREATMENT The most common signs expected with overdosage ofa8-blocker are bradycardia, hypotension, bronchospasm, acute cardiac insufficiency, and hypoglycemia. Ingeneral, ifoverdose occurs, bisoprolol treatment should bestopped and supportive and symptomatic treatment should beprovided. Limited data suggest that bisoprolol ishardly dialyzable.Bradycardia: intravenous atropine. Hypotension: isoproterenol oralpha- adrenergic agonists. AVblock ofsecond orthird degree: monitoring carefully, intravenous isoproterenol orusing pacemaker,Congestive heart failure: digitalis, diuretic, increasing heart contractibility agents, vasodila- tors.Bronchoconstriction: use bronchodilators such asisoproterenol and/ oraminophylin. Hypoglycemia: intravenous glucose. DRUG INTERACTIONS Donot combine bisoprolol with other beta blockers. Calcium antagonists: negative influence oncontractility, atrio-ventricular conduction and blood pressure. Clonidine: increased risk of"rebound hypertension" ifthe drug isstopped suddenly aswell asanexaggerated decrease inheart rate and cardiac conduction. Class-! antiarrhythmic drugs (e.g. disopyramide, quinidine): effect onatrio-ventriculz conduction time may bepotentiated and negative inotropic effect may beincreased. Class-lll antiarrhythmic drugs (e.g. amiodarone): effect onatrio-ventricular conduction time may bepotentiated. Parasympathomimetic drugs (including tacrine): concomitant use may increase atrio-ventricular conduction time and the risk ofbradycardia. Insulin and oral antidiabetic drugs: intensification of blood sugar lowering effect. Anesthetic agents: attenuation ofthe reflex tachycardia and increase ofthe risk ofhypoten- sion,Digitalis glycosides: reduction ofheart rate, increase ofatrio-ventricular conduction time. Sympathomimetic agents: combination with bisoprolol may reduce the effect ofboth agents.Tricyclic antidepressants, barbiturates, phenothiazines aswell asother antihypertensive agents: increased blood pressure lowering effect. Mefloquine: increased risk of bradycardia. Rifampicin: increase elimination and metabolism ofbisoprolol and cause decrease half-life ofbisoprolol. However, an increase indose isgenerally unnecessary. PRESENTATIONBox of3blisters x10tablets. Box of1blister x10tablets. STORAGEStore inadry place, out ofthe light, attemperatures not exceeding 30°C. SHELF-LIFE24months from manufacturing date. USE UPON DOCTOR'S PRESCRIPTION ONLY KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE FOR MORE INFORMATION, PLEASE ASK FOR DOCTOR’S ADVICE Manufactured by UNITED PHARMA VIETNAM, INC. ISO 9001:2008, WHO-GMP, GLP, GSP Commune 2,Binh Chanh, HCMC, Vietnam Tel: 08-38100800 INVIEV071000BL01