Thuốc Bisohexal: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBisohexal
Số Đăng KýVN-19189-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngBisoprolol fumarat – 5mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng60 tháng
Công ty Sản XuấtSalutas Pharma GmbH Otto-von-Guericke-Alee 1, D-39179 Barleben
Công ty Đăng kýHexal AG Industriestrasse 25, D-83607 Holzkirchen
“4I›/2/

SPEZIFIKATION ——
PRODUKT: BisoHEXAL 5, Ftb., 30,Fs, VN CUC QUAN LY DUOC
SALUTASSACHNUMMER: 688579 DA PHE DUYET
GROSSE: 46 x21x97 l
PHARMACODE: 4075 Lin đâu… KARTONQUALITAT: GD 2-300 g/gm
FARBEN: Pantone Reflex Blue C, Pantone 185-6;
Schwarz, Stanze
46 x21 x97
= ®
BISOHEXAL [5g
Active Ingredient: Bisoprolol fumarat Smqg/ film coated tablet c> ‘
ú é ⁄ N ¢ Bảo vệtim — L5 4 Hahuyét ap HEXAL 3z
@ŒS) 3vỉ x10 viên nén bao phim NX L ẫ x 2
% BisoHEXAL 3Ø Viên nénbao phim | hứ
gS pel nkhông quá 30° ie .š EF xaa taytréST kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng Các thông tinkhác xinđọc tờhướng dẫn sửdụng kèm theo
or LI ® PSs
1478 BiSOHEXAL [5g
— Ễ
Hoạt chất: bisoprolol fumarat_ 5mg/ viên a= 3 Thuốc bán theo don. = > Sản xuất bởi:
= SALUTAS Pharma GmbH — Otto-von-Guericke-Allee 1
39179, Balerben, Germany
@&® 3Blisters x10 Film coated tablets rs rm HEXAL AG : Ðni cooied no: BI MAI.
Chỉ định, cách dùng vàchống chỉ định: xinđọc tờhướng dẫn sửdụng HE XA L|8607 Holzkirchen SốlôSX, NSX, HDxem “Batch No.”, “MAN”, “EXP” trén bao bi 4 Ñ] 80 24 -908 -0 DI tu Si Tiel. 0 —

SPEZIFIKATION
PRODUKT:
SALUTASSACHNUMMER:
GROSSE:
PHARMACODE:
FARBEN:
BisoHEXAL 5, Ftb., Folie, VN
686536
92 x39 (203 mm)
without
Schwarz, Sianze
Folienbreite =203 mm

Blister =92 mm Blister =92 mm

Mfumarate 5mg
anyAS/HEXAL AGfame
‘BisoHEXAL® 5mg BisoHEXAL® 5mg BisoHEXA |5mg BisoHEXAL® 5mg Bisoprolo! fumarate 5mg oe Bisoprolol fumarate 5mg __ Bisoprolol fun| SALUTAS/HEXAL AG đu SALUTAS/HEXAL AG a SALUTAS/H

2) Germany LLY Germany Germany NL
g BisoHEXAL® 5mg BisoHEXAL° 5mg Bi: EXAL® 5mg Bisoprolol fumarate 5mg ___ Bisoprolol fumarate 5mg __ B ofl fumarate 5mg i SALUTAS/HEXAL AG (đồ SALUTAS/HEXAL AG (đ„b lASHEXAL AG (4b Ệ Germany Ñ1Z Germany LLY any LÍ
FICAL® 5mg BisoHEXAL° 5mg BisoHEXAL® 5mg BisoHEXAL” 5mg Bisoprolol fumarate 5mg Bisoprolol fumarate 5mg SALUTAS/HEXAL AG &2 SALUTAS/HEXAL AG Germany 1 Germany Germany
mg Bisoprolol fumarate 5mg AB OD BAG (ical SALUTAS/HEXAL AG xài
BisoHEXAL”° 5mg Bisoprolol fumarate 5mg SALUTAS/HEXAL AG 6-8 Germany NZ
BisoHEXAL® 5mg Bisoprolol fumarate 5mg SALUTAS/HEXAL AG Get)
Ñ Germany
Bisoprolol fumarate 5mg
BisoHEXAL® 5mg Bisoprolol fumarate 5mg _— SALUTAS/HEXAL AG Gh.)
BisoHEXAL”.5 r Bisoprolol fui
Germany —.
SALUTAS/HEXAL AGfaa SLY Germany I
SJ]
G

7,5
Fý3
}6

243/94 BSL
Rx -Thuốc bán theo đơn
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
BisoẳHEXAL Viên nén bao phim
Bisoprolol fumarat
Thành phần
Hoạt chất: Bisoprolol fumarat 5mg
Tả dược
Tá dược lõi: Calci hydro phosphate, cellulose vị tỉnh thể, tỉnh bột ngô tiền gelatina hóa, croscarmellose
natri, silica colloidal anhydrous, magie stearat.
Ta dugc bao: Opa Dry White (Lactose monohydrat, hydroxypropy!methylcellulose, titan dioxid (E 171),
polyethylen glycol 4000), oxit sat vàng.
Đóng gói: Hộp 3vi x10 viên nén bao phim i
Chi dinh
-*
.-^._-
Chỉ định
` BisoHEXAL, được dùng để điều trị:
-__ Điều trị tăng huyết áp
-— Điều trị đau thắt ngực
-__ Điểu trị suy tim mạn tính ỗn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng
cùng với các thuốc ức chế enzyme chuyên, lợi tiểu, và có thể với glycosid tro tim.

Liéu lượng và cách dùng
Liễu dùng
Điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực
Người lớn
Cho cả hai chỉ định liều bisoprolol fumarat là 5mg/ngày. Nếu cần thiết, có thê tăng liều lên 10mg/ngay.
Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/ngày.
Trong tắt cả các trường hợp liều được điều chinh theo từng cá nhân, đặc biệt dựa trên sự thành công của
phác đồ và tỉlệ nhịp tim.
Điều trị suy tìm mạn tính ỗn định

Người bệnh bị suy tim mạn phải ỗn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6tuân và phải được điều trị
bằng một thuốc ức chế enzym chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong
trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyên) và một thuộc lợi tiểu và/hoặc có khi với một
digitalis, trước khi cho điều trị bisoprolol. Điều trị không được thay đổi nhiều trong 2tuần cuối trước khi
dùng bisoprolol.
Bác sĩđiều trị nên có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mạn tính.
Giai đoạn dò liễu:
Cần phải dò liều khi điều trị suy tim mạn tính ôn định bằng bisoprolol theo các bước sau.
Khuyến cáo khởi đầu với liều 1,25 mg/ngay. Tùy thuộc vào việc dung nạp thuốc của từng cá nhân mà liều
có thể tăng lên 2,5 mg, 3,75 mg, 5mg, 7,5 mg, va 10mg/ngày trong khoảng thời gian là 2tuân hoặc dài
hơn.
Nếu việc tăng liều không phải phác đồ dung nạp tốt có thể duy trì ởliều thấp hơn.
Liều đề nghị tối đa là 10 mg, 1lần/ ngày.
trong giai đoạn dò liều.
Cần theo dõi chặt chẽ chức năng sống (nhịp tim, huyết áp) và các triệu chứng nặng thêm của suy Mà.

Điều chỉnh liều
Nếu liều tối đa không dung nạp tốt thì cân nhắc giảm liều từ từ.
Nếu thấy suy tim nặng hơn, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm nên xem xét lại liều lượng của các thuốc
phối hợp.
Chỉ nên dùng trở lại hoặc tăng liều bisoprolol khi bệnh nhân ởtrạng thái ôn định trở lại.
Thời gian điều tri dành cho tất cả các chỉ định
Việc điều trị bằng bisoprolol thường là điều trị lâu dài.
Việc điều trị bằng bisoprolol không được dừng lại một các đột ngột vì có thể làm cho tình trạng tạm thời
ngày cảng xấu hơn. Đặc biệt là trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ, không được
đột ngột dừng điều trị. Khuyến cáo giảm liều hàng ngày.
Đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc gan
Chỉ áp dụng cho tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực:
Ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận từ nhẹ đến vừa, không cần thiết phải điều chỉnh liều. Ở
bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <20ml/phút) và bệnh nhân bị suy gan nặng, khuyến cáo không vượt quá liều 10mg bisophrolol hemifumarat một ngày. |dnd Kinh nghiệm sử dụng bisoprolol ởngười chạy thận nhân tao vẫn còn hạn chế; tuy nhiên, không có bằng chứng cho thấy cần phải thay đổi liều lượng trong phác đồ. Chỉ áp dụng cho suy tìm mạn: Không có thông tín liên quan đến dược động học của bisoprolol ởbệnh nhân bị suy tím mạn và suy gan hoặc suy thận. Do đó việc dò liều ởnhững bệnh nhân này nên được thực hiện dưới sự chú ý đặc biệt. Người giả Không cần điều chỉnh liều lượng. Trẻ em Không được dùng thuốc cho trẻ em vì thiếu dữ liệu về độ an toản và hiệu quả. Cách dùng Viên nén bisohexal là thuốc uỗng không nhai với nước. Nên uống vào buổi sáng, có thể uống vào bữa ăn. Chống chỉ định Chống chỉ đinh Bisohexal với: - Mẫn cảm với bisoprolol fumarat, các thuốc chẹn beta hoặc các tá dược. - Suy tim cấp tính, suy tìm chưa kiểm soát được, suy tim độ III nặng hoặc độ IV. - Sốcdotim - Block nhi that dé 2hoặc 3. -_ Bệnh nút xoang. -_ Nghẽn xoang nhĩ -__ Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 100 mmHg) -__ Bệnh hen phế quản nặng hoặc tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính nặng. -__ Giai đoạn muộn của phù mạch ngoại vi. -_ Nhiễm acid chuyên hóa. -__ Hội chứng Raynaud nang. -__ U tủy thượng thận chưa điều trị. -_ Bệnh nhân có nhịp tim chậm (< 60 lần/phút trước khi điều trị) ớZ tự J Bisohexal được chống chỉ định trên những bệnh nhân mẫn cảm với bisoprolol hoặc bất cứ thành phan tá dược nào của thuốc. in Thân trong Cảnh báo Chi áp dụng cho suy tim man: Việc điều trị đối với bệnh nhân bị suy tim mạn ổn đỉnh với bisoprolol được bắt đầu với việc dò liều đặc biệt. Ap dung đối với tất cả chỉ định: Đặc biệt ởnhững bệnh nhân bị suy tim thiếu máu cục bộ việc dừng sử dụng bisoprolol không được dừng lại một cách đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng, bởi vì có thể gây nên tình trạng xấu hơn của tim. Thân trong Chỉ áp dụng cho tăng huyết áp và đau thắt ngực: Bisoprolol phải được sử dụng dưới sự chú ýđặc biệt ởbệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực và đi kèm suy tim. Chi áp dụng cho suy tìm mạn: JL Khi bắt đầu điều trị với bisoprolol cần thường xuyên theo dõi tình hình. Không có kinh nghiệm dùng bisoprolol cho bệnh nhân suy tim kèm theo các bệnh sau: - Đái tháo đường phụ thuộc insulin (loai 1) - Suy than nang - Suy gan nang - Bénh tac nghẽn cơ tim - Bénh tim bam sinh - Bénh van tim anh huéng huyết động rõ rệt. -__ Nhỏi máu cơ tim trong vòng 3tháng gần đây. Ap dung doi với tất cả các chỉ định: Cần có sự theo dõi ytế đặc biệt trong các trường hợp: -_ Đái tháo đường với mức đường huyết dao động mạnh; các triệu chứng của hạ đường huyết có thé bị che lap - Doi kéo dài. - Dang điều trị giải cảm ứng. - Block nhĩ -thất độ 1 - Pau that ngực Prinzmetal. Sự nghiêm trọng của các triệu chứng có thể xuất hiện đặc biệt là khi bắt đầu điều trị. Những bệnh nhân có tiền sử bị vảy nến, chỉ dùng các thuốc chẹn beta (ví dụ bisoprolol) sau khi đã cân nhắc kỹ lợi ích/rủi ro. Khi điều trị với bisoprolol, các triệu chứng của cường giáp hoặc nhiễm độc tuyến giáp có thể bị che khuất. Ở những bệnh nhân bị ung thư tế bào ưa sắc không dùng bisoprolol cho đến sau khi dùng các chất chẹn thụ thê alpha. Ở những bệnh nhân gây mê toàn thân các thuốc chẹn beta làm giảm tỉ lệ loạn nhịp tim và thiếu máu cơ tim trong suốt giai đoạn tiền mê và đặt ống thở và giai đoạn hậu phẫu. Gần đây người ta khuyên nên tiếp tục duy trì dùng thuốc chẹn beta sau khi phẫu thuật. Bác sỹ gây mê cần được thông báo về các thuốc chẹn beta vì khả năng tương tác với các thuốc khác, dẫn tới loạn nhịp nhanh, làm giảm phản xạ nhịp tim nhanh và giảm khả năng bù trừ khi chảy máu. Nếu cần ngưng dùng các thuốc chẹn beta trước khi phẫu thuật, „z/„: cần tiến hành từ từ và hoàn thành sau 48 giờ trước khi gây mê. ae Trong các trường hợp hen phế quản hoặc các bệnh nghẽn đường hô hấp mạn tính khác có các triệu chứng, nên phối hợp dùng các thuốc làm giãn phế quản. Đôi khi có thể xảy ra tăng kháng đường hô hấp ởnhững bệnh nhân hen, do đó cần tăng liều của các chất kích thích beta 2. Lactose Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân bẩm sinh không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc không dung nạp glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có thai Tác dụng dược lý của bisoprolol có thê gây hại với phụ nữ có thai và/hoặc bào thai/trẻ sơ sinh. Nói chung, các thuốc chẹn thụ thể thượng thận beta làm giảm nước ối dẫn đến làm chậm phát triển, thai lưu, sây thai hoặc sinh non. Các tác dụng phụ (hạ huyết áp, nhịp tim chậm) có thể xảy ra với bào thai và trẻ sơ sinh. Nếu việc điều trị với các thuốc chẹn thụ thể thượng thận beta là cần thiết thì nên dùng các thuốc chẹn thụ thể thượng thận chọn loc beta |. Không nên dùng bisoprolol cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết. Nếu việc điều trị với bisoprolol là cân thiết, cần kiểm soát dòng máu tới tử cung và sự phát triển của bào thai. Trong trường hợp có ảnh hưởng xấu đến phụ nữ có thai hoặc bào thai, cần xem xét biện pháp điều trị thay thế. Cần theo dõi chặt chẽ trẻ sơ sinh. Các dấu hiệu của tụt đường huyết và chậm nhịp tim thường xảy ra trong 3ngày đầu. Cho con bú Chưa được biết liệu thuốc có được thải trừ vào sữa mẹ hay không. Do đó, không nên cho con bú khi dùng bisoprolol. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Trong nghiên cứu ởnhững bệnh nhân bị bệnh mạch vành, bisoprolol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Tuy nhiên, không thê loại trừ tác động ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc do việc đáp ứng với thuốc phụ thuộc vào từng cá thể bệnh nhân. Vì thuốc có thể gây một số tác dụng phụ ảnh hướng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc (như chóng mặt, đau đầu...) nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. Cần đặc biệt lưu ýkhi mới bắt đầu điều trị và khi tăng liều, khi dùng thuốc cùng Với rượu. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác Không nên kết hợp: ⁄J Chi áp dụng cho suy tim man: ME Các thuốc chống loạn nhịp độ I(như quinidin, disopyramid; lidocaine, phenytoin; flecainid, propafenon): có khả năng ảnh hưởng lên thời gian dẫn truyền nhĩ thất và ảnh hưởng âm tính nên co thắt của tim tăng lên. Áp dụng cho tất cả các chỉ định: Các thuốc chẹn calci loại verapamil và diltiazem: làm giảm sự co bóp và dẫn truyền nhĩ thất. Dùng verapamil đường tĩnh mạch ởnhững bệnh nhân điều trị bằng các thuốc chẹn beta có thể dẫn đến tụt huyết áp nặng và block nhĩ thất. Các thuốc chống tăng huyết áp tác động lên thần kinh trung ương như clonidin và các thuốc khác (methyldopa, moxonodin, rilmenidin): sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp tác động lên thần kinh trung ương có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim do làm giảm trương lực giao cảm (giảm nhịp tim và công năng tim, giãn mạch). Nếu ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt nếu trước khi ngừng dùng chất chẹn beta, có thể tăng nguy cơ tăng huyết áp trở lại. Các kết hợp cần lưu ý: Các thuốc chống loạn nhịp độ I(như quinidin, disopyramid; lidocain, phenytoin; flecainid, propafenon): có khả năng ảnh hưởng lên thời gian dẫn truyền nhĩ thất và ảnh hưởng âm tính nên co thắt của tim tang lên. Áp dụng đối với tất cả chỉ định: Các thuốc chẹn calci nhóm dihydropyridin như felodipin và amlodipin: khi dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp, và tăng nguy cơ làm xấu đi chức năng bơm máu của tâm thất ởnhững bệnh nhân suy tim. Các thuốc chống loạn nhịp độ III (amiodaron): có khả năng ảnh hưởng lên thời gian dẫn truyền nhĩ thất. Các thuốc kích thích thần kính phó giao cảm: sử dụng đồng thời có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và tăng nguy cơ chậm nhịp tim. Các thuốc chẹn beta tác dụng tại chỗ (các thuốc nhỏ mắt trong điều trị glaucom) có thể cộng hợp với tác dụng toàn thân của bisoprolol. Insuline và các thuốc chống đái tháo đường dạng uống: làm tăng tác dụng hạ đường huyết. Các thuốc chen beta cé thé che khuất các dấu hiệu của hạ đường huyết. Thuốc gây mê: làm giảm phản xạ nhịp tìm nhanh và tăng nguy cơ hạ huyết áp (xem thêm thông tin về thuốc gây mê toàn thân phần Thận trọng). Digitalis: Làm giảm nhịp tim, tăng thời gian đẫn truyền nhĩ thất. Các thuốc chống viêm phi steroid (NSAIDs): NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol. Các thuốc khích thích giao cảm beta (isoprenalin, dobutamin): dùng đồng thời với bisoprolol có thể làm / giảm tác dụng của cả hai thuốc. fA ÿ Cư Các thuốc cường giao cảm tác động lên cả thụ thể thượng thận alpha va beta (noradrenalin, adrenalin): sir dụng cùng với bisoprolol có thể không làm mắt tác dụng co mạch qua thụ thể thượng thận alpha của những thuốc này dẫn đến tăng huyết áp và làm nặng thêm cơn tăng huyết áp. Những tương tác nảy cần được xem xét hơn với những thuốc chẹn beta không chọn lọc. Sử dụng các thuốc hạ huyết áp với các thuốc có khả năng làm hạ huyết áp khác (thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các barbiturat, phenothiazin) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp. Các kết hợp cân được cân nhắc: Mefloquin: tăng nguy cơ chậm nhịp tim Monoamin oxidase inhibitors (trừ các chất ức chế MAO -B): tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta nhưng cũng có thể có nguy cơ cơn tăng huyết áp. Rifampicin: Giảm nhẹ thời gian ban thải của bisoprolol có thé do làm giảm khả năng cảm ứng enzym ở gan. Bình thường việc điều chỉnh liều là không cần thiết. Các dẫn xuất của Ergotamin: làm tăng các rồi loạn thần kinh ngoại vi Tác dụng không mong muốn Rất hay gặp (>]01⁄), thường gặp Œ>1% và < 10%), ítgặp (20,1% và <1%), hiểm gặp (0,01% và <0,1%), rất hiểm (<0,01%) Xái nghiệm: Hiém gap: tang triglycerid, tang enzym gan (ALAT, ASAT). Tim: Rat hay gặp: chậm nhịp tim (ở bệnh nhân bị suy tim) Thường gặp: làm nặng thêm suy tim (ở bệnh nhân bị suy tim). Ítgặp: chậm nhịp tim, suy tim nặng hơn (ở bệnh nhân đau thắt ngực và tăng huyết áp); rối loạn dẫn truyền nhĩ thất. Hệ thân kinh trung ương: Thường gặp: chóng mặt*, đau đầu*. Hiếm gặp: ngất Mắt: ⁄7 Hiém gap: giảm tiết nước mắt (cần xem xét khi bệnh nhân đeo kính sát tròng) Lt Rat hiém: viém két mac rae Tai va mé dao: Hiếm gặp: giảm thính giác. Hô hấp, lông ngực và trung thất: Ítgặp: co thắt phế quản ởnhững bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử tắc nghẽn đường thở. Hiếm gặp: Viêm mũi dị ứng Tiéu hoa: Thường gặp: Kích ứng đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón Da và tổ chức dưới đa: Hiểm gặp: phản ứng quá mẫn (ngứa, đỏ bừng, phát ban). Rất hiếm: Các thuốc chẹn beta có thê gây ra hoặc làm nặng thêm bệnh vảy nến như phát ban, rụng tóc. Cơ xương và các tổ chức liên kết: Ítgặp: yếu cơ và co cứng cơ. Mach: Thường gặp: cảm giác lạnh hoặc run ở chỉ, tụt huyết áp đặc biệt ởnhững bệnh nhân bị suy tim. Toàn thân: Thường gặp: suy nhược (ở những bệnh nhân bị suy tim), mệt mỏi*. Ítgặp: suy nhược (ở những bệnh nhân cao huyết áp hoặc đau thắt ngực) Gan mật: Hiểm: Viêm gan Tuyến vú và hệ sinh sản: Hiếm gặp: rỗi loạn khả năng tình dục. Thân kinh: Ítgặp: rỗi loạn giấc ngủ, ức chế thần kinh. Hiếm gặp: ác mộng, hoang tưởng. Hill Chỉ áp dụng đổi với cao huyết áp hoặc đau thắt ngực: ft es *Những triệu chứng này đặc biệt xuất hiện khi bắt đầu điều trị. Chúng nhìn chung là nhẹ và thường biến mắt trong 1-2 tuần. Hãy thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Quá liều Những dau hiéu phổ biến nhất đối với việc quá liều thuốc chẹn kênh bêta là nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp và hạ đường huyết. Hiện kinh nghiệm về quá liều bisoprolol vẫn còn hạn chế, chỉ có vài ca quá liều bisoprolol được báo cáo. Hạ nhịp tim và/hoặc hạ huyết áp đã được ghi nhận. Tất cả các bệnh nhân đều được phục hồi. Có sự khác biệt lớn giữa các cá nhân về sự nhạy cảm đối với liêu cao duy nhật bisoprolol và bệnh nhận bị suy tim là đặc biệt nhạy cảm. Thông thường, khi xảy ra quá liều, khuyến cáo dừng thuốc và thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng. Dựa trên việc dự đoán tác động dược học và gợi ýtừ những thuốc chẹn kênh bêta khác, các biện pháp chung sau đây có thể được xem xét trong thực hành lâm sàng: -- Hạ nhịp tim Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu không có đáp ứng, có thể dùng isoprenalin hoặc những dẫn xuất có tác dụng làm tăng nhịp tim khác có thể được sử dụng dưới sự chú ý. Trong một vài trường hợp, có thể phải chèn máy tạo nhịp tim. -- Hạ huyết áp Có thể truyền dịch hoặc thuốc co mạch. Tiêm truyền tinh mach glucagon cé thể hiệu quả. -— Block nhĩ thất (đô 2hoặc 3) Bệnh nhân cần được theo dõi đặc biệt hoặc điều trị bằng cách truyền isoprenalin hoặc tạo nhịp tạm thời. - Suy tim cap tinh Tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiêu, thuốc co cơ ,thuốc giãn mạch. - Co thắt phế quản Dùng các thuốc chống co thắt phế quản như isoprenalin, thuốc cường giao cảm beta2 và/hoặc aminophyllin. - Hạ đường huyết Tiêm tĩnh mạch glucose. Dữ liệu hạn chế gợi ýrằng bisoprolol khó có thể bị thâm phân. ki Đặc tính dược lực học vu Bisoprolol là thuốc chẹn beta-adrenergic ở vị trí trung bình với lipophilia/hydrophilia. Bisoprolol được xếp loại vào nhóm chọn lọc B¡ (“chọn lọc với tim mạch”) không tác động đến giao cam ndi tai (ISA) va không liên quan đến tác dụng ôn định màng trên lâm sàng. Việc giảm nồng độ chất phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của tần số trương lực và co bóp của tim, tốc độ truyền dẫn nhĩ thất và độ hoạt động của renin huyết tương. Thông qua sự ức chế thụ thé ạ, bisoprolol có thể gây ra sự tăng trương lực cơ ởdạ dày đến vị trí thấp hơn. Do thời gian bán thải huyết tương là từ 10-12 giờ nên bisoprolol được chứng minh có tác dụng trong 24 gid. Đặc tính dược động học Sau khi uống, bisoprolol được hấp thu 90% qua đường tiêu hóa. Ti lệ hấp thu phụ thuộc vào thức ăn kèm theo. Trong giai đoạn qua gan đầu tiên (tác động bước một) 10% liều dùng tối đa bị bất hoặt thông qua việc chuyên hóa. Bisoprolol liên kết với proteion huyết tương 30%. Tương tác với các thành phần có tác dụng khác trong việc thay thế khỏi liên kết với protein huyết tương là không xảy ra. Dược động học của bisoprolol là không đủ để có thể làm thay đổi sinh lý bệnh học của protein huyết tương, ví dụ trong trường hợp làm tang a-xit glycoprotein alpha-1. Trong trường hợp liên kết protein huyết tương thấp, bisoprolol như là một chất tan trong dầu vừa phải thé hiện thê tích phân bố trung bình. Phân tích chính xác sau khi tiém tinh mach la 226+ 11,11 (xt SEM). Bisoprolol được thải trừ khỏi cơ thể bằng hai con đường với tỉ lệ như nhau -một được chuyên hóa qua gan thành chất chuyển hóa không hoạt tính, một nửa được thải trừ đưới dạng không đổi qua thận. Thông thường, không cần phải chỉnh liều bisoprolol ởnhững bệnh nhân bị suy gan hoặc thận nhẹ hoặc vừa. Ở bệnh nhân bị suy thận và/hoặc suy gan nặng, liều hàng ngày bisoprolol không được vượt quá 10 mg. à 4 Thời gian bán thải huyết tương khoảng 10-12 giờ. Nông độ tối đa trong huyết tương đạt được từ 1-3 giờ sau khi dùng thuốc. Ở người cao tuổi, thời gian bán thải trong huyết tương hơi kéo dài so với người trẻ tuổi, tuy nồng độ trung bình trong huyết tương ởtrạng thái ổn định tăng lên, nhưng không có sự khác nhau có ýnghĩa về mức độ tích luỹ bisoprolol giữa người trẻ tuôi và người cao tuổi. Ở người có hệ số thanh thải createnin dưới 40ml/phút, thời gian bán thải trong huyết tương tăng gấp khoảng 3lần so với người bình thường. Ở người xơ gan, tốc độ thải trừ bisoprolol thay đổi nhiều hơn và chậm hơn có ýnghĩa so với người bình thường (8,3 —21,7 giờ). W Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất lân Bảo quản: Bảo quản không quá 30°C. Sản xuất bởi: Salutas Pharma GmbH Otto-von-Guericke-Allee |,39179 Barleben, Germany Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ Dé xa tam tay tré em Tờ hướng dẫn sử dụng đó được duyệt lần cuối vào tháng 11, 2009 TUQ. CỤC TRƯỜNG P.TRUONG PHONG Nguyen Hi uy Stan ug

Ẩn