Thuốc Bipinor 50: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBipinor 50
Số Đăng KýQLĐB-461-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngBicalutamide – 50mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần SPM Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần SPM Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
29/03/2017Công ty Cổ phần S.P.MHộp 3 vỉ x 10 viên30000Viên
4. Mẫu nhãn vi
MAU NHAN Vi, HOP DANG KY
Ghi Chú: Số lô SX, hạn dùng được in phun trên vỉ thuốc
2. Mẫu nhãn Hộp

CỤC QUAN LY DUGC

ĐÃ PHE DUBBT ben a
Lan dau: (2 |lời Dict ìPi N O R 5 0
VW

6wios
apiwojnjo2ig
x05
MHONIdIg
I wey
icalutamide 50mg
uy
mara}
SảnxuẤtbởi: Phân phốibởi: (- CÔNG TYCÔ PHÀN S.P.M CONG TY CO PHAN VN PHARMA SPA Wwwspm.eomvn 668/10/3 đường 3/2,P.14,Q.10,Tp.HCM Lô61,Đường số2,KCN TânTạo, P.TânTạoA, ĐT.1900 568826 -Fax:(08)6264 7662 Quận Blnh Tân, Tp.HềChíMinh, ViệtNam Wabsita:vnpharma.com.vn DT:(08)37507496 Fax:(08)38771010
Chỉ định; Chống chỉ định; Cách dùng- liều dùng; Tác dụng phụ vàcác thông tin khác: Xin đọc hướng dẫn sửdụng. Nhàgảnxuất đạttiêuchuẩn DE XA TAM TAY CUA TRE EM ®GMP -WHO ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG ®(SO 9001: 2008 THUOC NAY CHi DUNG THEO DON CUA BAC SY ace a KHONG DUNG THUOC QUA HAN SỬ DỤNG – NEU CAN THÊM THONG TIN XIN HOI YKIEN BAC SY

vi RX tHUdc BAN THEO BON mm
BIPINOR 50”
Bicalutamide 50mg
ama (9) ;
Sảnxuấtbởi: Phân phối bởi: (FX CÔNG TYCÔ PHÀN §.P.M <> CONG TYCO PHAN VN PHARMA SPM_ Wwwespm.comvn 666/10/3 đường 3/2,P.14,Q,10,Tp.HCM Lô51,Đường số2,KCN TânTao, P.TânTaoA, ĐT:1900 558625 -Fax:(08)6264 7662 Quận Bình Tân, Tp.HỏChíMinh, ViệtNam ‘Webeite:vnpharma cơm.vn ĐT:(08)37507496 Fax:(08)38771010
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, Thành phần: Mỗi viên nén chứa nhiệt độphòng (<30C). Bicalutamide....................................ĐŨQTádược vừa đủ1viên nén Tiêu chuẩn: TCCS. Quy cách: Hộp 3vỉx10viên nén. QL oe Tp. HCM, ngay 23/07/2014 TONG GIAM DOC w (7& a@x9xQo VO @UZ—T a Công ty cổ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR 50 Trang 1/7 Rx —Thuốc bán theo đơn HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC VIÊN NÉN BIPINOR 50 THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén chứa: Bicalutamide .......... 50,00 mg Tá dược vừa đủ: 1 viên nén(Sodium starch glycolat, Tinh bot ngô, Lactose, Povidon K30,Acid stearic, Magnesi stearat) DƯỢC LỰC: __ Bicalutamide là một đồng phan racemic thuộc nhóm không steroid. — Bicalutamide có hoạt tính kháng androgen, hoạt tính này hầu như chỉ có ở đồng phân đồi hình (R-enantiomer). __ Bicalutamide gắn kết với các thụ thể androgen mà không có biểu hiện hoạt hoá gen do đó ức chế sự kích thích androgen. Sự kìm hãm phát triển của các khối u ở tuyến tiền liệt là do sự ức chế này. — Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy, nếu ngưng dùng Bicalutamide có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc kháng androgen ở một số bệnh nhân. j DƯỢC ĐỘNG HỌC: My __ Hấp thu: Bicalutamide hap thu tot sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. _ Phân bố: Bicalutamide gắn kết mạnh với protein (đồng phân racemic 96%, R- bicalutamide 99,6%). Nồng độ của đồng phân đối hình (R) trong huyết tương ở trạng thái ổn định là khoảng 9 mcg/ml khi dùng liều 50mg Bicalutamide mỗi ngày. Ở trạng thái én định, đồng phân đối hình (R) có hoạt tính chính chiếm 99% tổng các đồng phân đối hình trong huyết tương. Trong một nghiên cứu lâm sàng, nồng độ dạng đồng phân R-bicalutamide trung bình trong tinh dịch của bệnh nhân sử dụng Bicalutamide 150 mg la 4,9 mcg/ml. Lượng bicalutamide truyền sang đối tượng khác giới khi giao hợp là rất nhỏ, chỉ khoảng 0,3 mcg/kg. Lượng này thấp hơn mức có thể gây ra những biến đổi trên con cái của động vật thí nghiệm. _ Chuyên hóa: Bicalutamide duoc chuyén hoa manh (qua sw oxy hoa va glucoronyl hoa). — Thải trừ. Đồng phân đối hình (S- enantiomer) bị đào thải nhanh hơn so với đồng phân đối hinh (R- enantiomer), dong phan đối hình (R) có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1tuần. Ẩ. ||2 AK mS.-Ô ._ Công ty cổ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR 50 Trang 2/7 Với liều Bicalutamide dùng hằng ngày, đồng phân đối hình (R) tích lũy trong huyết tương gấp khoảng 10 lần do có thời gian bán hủy dài, điều này thích hợp cho việc dùng liều duy nhất trong ngày. Tuổi tác, suy thận hay suy gan nhẹ hoặc vừa không ảnh hưởng đến dược động học của đồng phân đối hình (R). Ở các bệnh nhân suy gan nặng, đồng phân đối hình (R) thải trừ ra khỏi huyết tương chậm hơn. Các chất chuyển hóa được đào thải qua thận và mật với tỉ lệ tương đương nhau. CHỈ ĐỊNH: Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn. LIEU DUNG - CÁCH DÙNG: Người lớn: —_ Nam kể cả người cao tuổi: 1viên (50mg) ngày một lần. Nên khởi đầu liều điều trị bằng Bicalutamide cùng lúc với chất có cấu trúc tương tự LHRH hay phẫu thuât cắt bỏ tỉnh hoàn. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Suy gan: — Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Trường hợp bệnh nhân suy gan nặng, có thể gây tích lũy thuốc. CHÓNG CHỈ ĐỊNH: ~. Bệnh nhân bị ung thư tiền liệt tuyến chưa di căn. - Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hay các thành phân của thuốc. — Chống chỉ định dùng Bicalutamide cho trẻ em. w THAN TRONG: -- Viém gan: mét số íttrường hợp bệnh nhân tử vong hoặc phải nhập viện do tốn thương chức năng gan nặngđã được ghi nhận trong quá trình lưu hành thuốc. Độc tính với gan trong các báo cáo trên chủ yếu xảy ra trong 3 đến 4 tháng đầu của quá trình điều trị. Việc ngưng thuốc do viêm gan hoặc tăng đáng kể men gan chiếm gần 1% số bệnh nhân dùng Bicalutamide trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát. — Việc kiểm tra nồng độ transaminase trong máu phải được tiến hành trước khi điều trị bằng Bicalutamide, thực hiện thường xuyên trong 4 tháng đầu của quá trình điều trị và định kỳ kiểm tra sau đó. Nếu có dấu hiệu hay triệu chứng của suy giảm chức năng gan (như buồn nôn, nôn, đau bụng, mệt mỏi, biếng ăn, triệu chứng như cúm, nước tiểu đục, vàng da), phải tiến hành định lượng transaminase ngay, đặc biệt là nồng độ ALT trong ` ` et Flat2 Céng ty cé phan SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR 50 Trang 3/7 máu. Phải ngưng điều trị bằng Bicalutamide ngay khi phát hiện bệnh nhân bị vàng da hoặc nồng độ ALT tăng trên 2 lần ngưỡng trên của giới hạn bình thường và phải theo dõi chặt chẽ chức năng gan của bệnh nhân. - Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy giảm chức năng gan mức độ trung bình tới nặng. Bicalutamide chủ yếu được bài tiết qua gan. Các số liệu chứng tỏ thải trừ của Bicalutamide bị kéo dài và dẫn tới tích luỹ thuốc hiện còn hạn chế với những bệnh nhân bị suy gan nặng. Phải định kỳ đánh giá chức năng gan khi điều trị bằng Bicalutamide kéo dài cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. —_ Trong các thử nghiệm lâm sàng dùng đơn độc Bicalutamide để điều trị ung thư tiền liệt tuyến, chứng to vú ở đàn ông và đau vú đã được ghi nhận với tỷ lệ tương ứng là 38% và 39%. — Việc định kỳ xác định nồng độ kháng nguyên đặc hiệu của tuyến tiền liệt (PSA) trong máu có thể giúp đánh giá hiệu quả của việc điều trị. Nếu PSA tăng trong quá trình điều trị bằng BIPINOR 50, cần phải đánh giá để quyết định việc điều trị. Với những bệnh nhân mà bệnh có dấu hiệu tăng nặng và PSA tăng, cần cân nhắc ngưng điều trị bằng thuốc kháng androgen trong một thời gian nhưng vẫn tiếp tục điều trị bằng thuốc tương tự LHRH. - Thông báo cho bệnh nhân việc phối hợp điều trị bằng Bicalutamide với một thuốc tương tự LHRH phải đươc thực hiện ngay từ đầu và họ không được ngưng hay tạm dừng thuốc nếu không có sự tư vấn của bác sĩ. — Khả năng gây ung thư, đột biến gen và ảnh hưởng tới khả năng sinh sản: các nghiên cứu khả năng gây ung thư dùng thuốc đường uống được tiến hành trong 2 năm cả ở chuột bạch lẫn chuột nhắt đực và cái với các mức liều 5, 15 hoặc 75 mg/kg/ngày. Một số trường hợp ucơ quan đích đã được ghi nhận và được cho là do tác dụng kháng androgen của Bicalutamide, bao gồm u lành tính tế bào Leydig ở chuột bạch đực ở tất cả các mức liều dùng (nồng độ ổn định trong máu ở chuột với liều 5 mg/kg/ngày gần bằng 2/3 nồng độ thuốc trong máu người ở liều điều trị) và u buồng trứng ở chuột bạch cái với liều 75 mg/kg/ngày (gan bang % lần nồng độ thuốc ở mức liều điều trị ở người). Hiện không có bằng chứng việc tăng sản tế bào Leydig ở bệnh nhân; u tử cung không ghi nhận được ở nhóm bệnh nhân được chỉ định điều trị. WY - Một số ít trường hợp chudt nhat cái khi cho uống Bicalutamide với liều trên 75 mg/kg/ngày (gần bằng 4 lần liều dùng ở người) bị carcinoma tế bào gan và một số bị u nang tuyến giáp lành tính ở chuột bạch khi cho uống liều trên 5 mg/kg/ngày (nồng độ thuốc trong máu gần bằng 2/3 nồng độ thuốc ở người dùng liều điều trị). ~ Rất nhiều các nghiên cứu tổng hợp in vifro và in vivo về khả năng gây đột biến gen (men biến đổi gen. Ames, E.coli, CHO/HGRT, di truyền trên tế bào lympho người, vi nhân | Œ2 <' Z wsạ Céng ty cé phan SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR 50 Trang 4/7 chuột, và thử nghiệm di truyền trên tế bào tuỷ xương chuột) đã chứng minh rằng Bicalutamide không gây ra đột biến gen. — Việc điều trị bằng Bicalutamide có thể gây ra sự ức chế sinh tinh. Chưa có nghiên cứu dài hạn về tác dụng này của Bicalutamide ở nam giới. Người ta không ghi nhận được ảnh hưởng khi cho chuột bạch cái uống với liều 10, 50, 250 mg/kg/ngày (nồng độ thuốc trong máu của người ở liều điều trị) hay tới con chuột cái do chúng sinh ra. Việc chỉ định điều trị bằng Bicalutamide cho chuột cái mang thai gây ra hiện tượng “nữ” hoá ở chuột đực được sinh ra dẫn tới tật lỗ tiểu thấp ở tất cả các mức liều. Chuột đực con sinh ra cũng bị bất lực. TƯƠNG TÁC THUÓC: ~. Không thấy có tương tác thuốc — thuốc giữa Bicalutamide và các thuốc tương tự LHRH trong các nghiên cứu lâm sàng. — Nghiên cứu trên in vitro cho thấy, đồng phân R-enantiomer của Bicalutamide có khả năng ức chế men CYP 3A4 và ít làm ảnh hưởng đến men CYP 2C9, 2C19 và 2D6. mặc dù, theo các nghiên cứu in vifro Bicalutamide có khả năng ức chế CYP 3A4 nhưng các thử nghiệm trên lâm sàng cho thấy, ảnh hưởng của Bicalutamide tới chuyển hoá của rất nhiều thuốc được chuyển hoá bởi men CYP 3A4 không có ý nghĩa. Tuy nhiên, cần lưu ý với các thuốc có giới hạn điều trị hạnhẹp (như cyclosporin). —_ Trong các nghiên cứu in vifro, Bicalutamide có thể tranh chấp liên kết protein với thuốc chống đông coumarin, warfarin. Do vậy, với những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin cần được kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin va nếu cần thiết, điều chỉnh liều dùng của coumarin khi điều trị bằng Bicalutamide. — Các xét nghiệm lâm sàng: + Thường xuyên kiểm tra nồng độ PSA trong máu sẽ giúp đánh giá đáp ứng điều trị bằng Bicalutamide. +_ Do có hiện tượng transaminase tăng bất thường và vàng da, một số nặng, đã được ghi nhận khi điều trị bằng Bicalutamide nêncần phải định kỳ đánh giá chức năng gan. Trong trường hợp cần thiết phải ngưng điều trị. Các xét nghiệm sẽ trở lại bình thường khi ngưng thuốc. Có thể xảy ra giữ nước do Bicalutamide làm tăng nồng độ của testosterone và oestradiol trong máu. Do vậy, cần thận trọng khi dùng Bicalutamide cho bệnh nhân bị bệnh tim. W TAC DUNG PHU: __ Tần suất xuất hiện tác dụng phụ khi dùng Bicalutamide: + Thường gặp (1% -10%): Đau vú, chứng to vú, nóng bừng mặt (có thể giảm nhẹ khi kết hợp với phẫu thuật). Tiêu chảy, buồn nôn, suy nhược, ngứa. Thay đổi men gan Công ty cổ phan SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc BIPINOR 50 Trang 5/7 (tăng transaminase, vàng da). Các thay đổi về gen ít khi nguy hiểm và thường nhẹ, tự khỏi hoặc tự cải thiện khi kết thúc điều trị hoặc sau khi được phẫu thuật. + It gap (0,1% -1%): Phan ứng quá mẫn bao gồm phù Quincke, mày đay, bệnh kẽ phổi. + Hiém gặp (0,01% -0,1%): Nôn, khô da. Tác dụng phụ thường gặp nhất ở bệnh nhân bị ung thư tiền liệt tuyến tiễn triển khi điều trị bằng Bicalutamide với liều 50 mg kết hợp với thuốc tương tự LHRH là nóng bừng mặt (49%). 6% số bệnh nhân thường bị tiêu chảy đến mức phải ngừng thuốc khi dùng Bicalutamide và kết quả này là 0,5% số bệnh nhân điều trị bằng Bicalutamide. Các tác dụng phụ được liệt kê dưới đây với tỉ lệ xuất hiện trên 5% khi dùng Bicalutamide liều 50 mg, ngày 1lần phối hợp với một thuốc tương tự LHRH khác: +_ Nóng bừng mặt, đau lưng, suy nhược, đau khung chậu, buồn nôn, nhiễm trùng, tiêu chảy (hoặc ngược lại là táo bón), tiểu đêm, phù ngoại vi, đau bụng, chóng mặt, khó thở, tiểu ra máu, thiếu máu, nhiễm trùng đường niệu, tăng men gan (tăng men gan bao gồm tăng SGOT, SGPT hay cả hai). + Ngứa, cảm giác kiến bò, đau ngực, ra mồ hôi, đầy hơi, tăng huyết áp, liệt dương, tăng đường huyết, mất ngủ, chứng vú to ở nam. + Đau xương, đau đầu, triệu chứng cúm, giảm cân, nôn, bí tiểu. Các tác dụng phụ liệt kê dưới đây cũng được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng với tần suất xuất hiện trên 1% khi điều trị bằng pms-Bicalutamide phối hợp với 1 thuốc tương tự LHRH khác. Nguyên nhân gây ra tác dụng phụ chưa được biết đến và một số trường hợp hay gặp ở người lớn tuổi: +_ Hệ tim mạch: suy tim. Hệ tiêu hoá: khô miệng, khó tiêu, táo bón, day hoi, chan an. Hé than kinh trung wong: chong mat, mắt ngủ, buồn ngủ, giảm ham muốn tình dục. Hệ hô hấp: khó thở. Tiết niệu — sinh dục: liệt dương, tiêu đêm. + + + + + Mau: thiéu mau. + Da và phần phụ: ngứa, ra mồ hôi, rụng tóc, mọc lông nhiều. 1 + Chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng đường huyết, phù, tăng cân, giảm cân, tiểu đường. + Toàn thân: đau bụng, đau ngực, đau đầu, đau vùng xương chậu, ớn lạnh. Các kết quả xét nghiệm: SGOT, SGPT, billrubin, BUN, creatinine tang, hemoglobin va bạch cầu giảm được ghi nhận khi điều trị bằng Bicalutamide và flutamide trong phác đồ Ora 2

Ẩn