Thuốc Bioszime 2g: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Bioszime 2g |
Số Đăng Ký | VN-19623-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) – 2 g |
Dạng Bào Chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 01 lọ 2 g |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory 109 Xuefu Road, Nangang Dist, Harbin 150086 |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH Thương mại-Dược phẩm Nguyễn Vy 541/24 Sư Vạn Hạnh, Phường 13, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh |
eftazidime pentahydrate.. 233g
uivalent toCeftazidime …………………… 20g
is e see the insert paper.
Ostor e:Store attempertarture under 30°C, protect from light.
£A Quali specification: USP 37
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN READ INSERT PAPER CAREFULLY BEFORE USING
:
Rx Prescription drug (1x 2g)
BIOSZIME 2g (Ceftazidime Pentahydrate 2.33 g equivalent toCeftazidime 2.0 g)
Broad and medium spectrum antibiotics powder forinjectian IMAV
PNA =}. PHARMACEUTICAL GROUP CO.. LTD. No. 109, Xue Fu Road, Nangang Dist. Harbin150086 China
Rx Thuốc bán theo đơn ‘ 500
<5 0,5 48 5.6) *Các giá trị này chỉ là hướng dẫn và có thể không tiên đoán chinh{hac tình trạng chức năng l } me ; , thận ở mọi bệnh nhan dac biét & ngudi gid khi ma creatinin huyét thath có thể dẫn đến sự đánh giá quá mức chức năng thận. Khi chỉ có giá trị ereatinin trong huyết thanh, có thể dùng công thức sau (đẳng thức Cockcroft) để ước lượng độ thanh thải creatinin. Mức độ creatinin huyết thanh nên đại diện cho một tỉnh trang ổn định chức năng thận. Nam: Độ thanh thải creatinin = Trọng lượng (kg) x(140 —số tuổi tính bằng năm) (ml/phut) 72 xcreatinin huyết thanh (mg/ dl) Nữ: 0,85 xgiá trị ởnam. Để chuyển creatinin huyết thanh từ umol⁄l thành mg/dl, chia cho 88,4. Ở bệnh nhân nhiễm trùng trằm trọng, đặc biệt ở người bị giảm bạch cầu trung tỉnh thường sử dung 6g ceftazidim mdi ngay, nếu suy thận, đơn vị liều lượng ở Bảng 2 có thể gia tăng 50% hay rút ngắn khoảng cách dùng thuốc một cách hợp lý. Ở những người này, liều nên được xác định bằng sự theo dõi việc điều trị, mức độ trằm trong của nhiễm trùng, và sự nhạy cảm của vỉ khuẩn gây bệnh. Ở những bệnh nhân thâm phan mau, liều tấn công 1g được khuyến cáo, sau đó lg sau mỗi lần thẩm phân. Cefiazidim cũng có thể được dùng trong thấm phân phúc mạc và thấm phân phúc mạc lưu động liên tục (CAPB). Ở những bệnh nhân này, dùng liều tấn công 1g cefiazidim, sau đó dùng 500mg mỗi 24 giờ. Chú ý: Nói chung, thuốc nên được tiếp tục dùng thêm 2 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng đã hết nhưng trong các nhiễm trùng có biến chứng việc điều trị có thể yêu cầu kéo dài hơn. Người bệnh đang thâm tách máu, có thể cho thêm |gvào cuối mỗi lần thẩm tach. Người bệnh đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục, dùng liễu 1g/ngày, dùng llần hoặc chia nhiều lần. Người bệnh đang thâm tách màng bụng, dùng liều bắt đầu 1g, sau đó liều 500 mg cách nhau 24 giờ. Cách dùng: Ceftazidim có thể được dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu vay Aeen nhu phan tw trên ngoài của mông hay hai bên đùi. Hướng dẫn pha thuốc: Xem Bảng 3về thể tích thêm vào và nồng độ dung dịch. Bảng 3. Hướng dẫn thê tích dung môi ding dé pha. * } t a7 —. Kích cỡ lọ thuốc mn mm dang môi phải thêm Nông độ trung bink (mg/ml) 2g tiêm bắp 6 250 2g tiêm tĩnh mạch 20 90 2g tiêm truyền tĩnh mạch 100 20 Các dung dịch này có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hay đưa vào ống của bộ dây tiêm truyền nếu bệnh nhân đang dùng các dịch truyền. Ceftazidim tương hợp với hầu hết các dịch tiêm tĩnh mạch thông dụng được dùng. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân được biết quá mẫn với ceftazidim hay nhóm kháng sinh cephalosporin. CÁC CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG Cảnh giác: Cũng như các kháng sinh -lactam khác, trước khi dùng ceftazidim, nên kiểm tra cân thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với ceftazidim, cephalosporin, peniciHin hay những thuốc khác. Ceftazidim nên được dùng thận trọng đặc biệt với bệnh nhân có phản ứng quá mẫn loại Ihay quá mẫn tức thời với penicillin. Ngưng thuốc nếu xảy ra các phản ứng dị ứng với ceftazidim. Các phản ứng quá mẫn trầm trọng có thể cần dùng tới epinephrin (adrenalin), hydrocortison, kháng histamin hay các biện pháp cấp cứu khác. Thân trong: Nên thận trọng khi dùng liều cao các kháng sinh cephalosporin ởnhững bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh, như furosemid, do sự kết hợp này nghỉ ngờ tác động có hại trên thận. Kinh nghiệm lâm sảng sử dụng ceftazidim cho thấy rằng hầu như thuốc không gây hại với liều điều trị được khuyến cáo. Không có bằng chứng cho thấy ceftazidi €Abe động ngoại ýlên chức năng thận với liêu điêu trị thông thường; tuy nhiên, do phần lớP thuốc được đào thai qua thận, cần giảm liều tuỳ theo mức độ suy giảm chức năng thận để tránh các hậu quả lâm sàng của việc gia tăng nồng độ kháng sinh, như co giật. Kết quả dương tính trong thử nghiệm Coombs đi kèm với việc dùng ceftazidim ở khoảng 5% bệnh nhân có thể can thiệp vào các xét nghiệm máu chéo.Giống như những khác sinh phổ rộng khác, sử dụng kéo dài ceftazidim có thể đưa đến sự tăng trưởng quá mức của những vi khuẩn SAF im % không nhạy cảm (như Candđida, cac Enterococcus) ma cé thể cần gián đoạn việc điều trị hay áp dụng các biện pháp thích hợp. Cần thiết lập lại việc kiểm tra tình trạng bệnh nhân. Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử đị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có phán ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin. Ceftazidim c6 thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho dùngthêm vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận. Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh ly. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC.THUÓC KHÁC Độc tính trên thận đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời cephalosporin với các kháng sinh nhóm aminoglycosid hay với các thuốc lợi tiểu mạnh, như furosemid. Tương tác giữa thuốc và xét nghiệm lâm sàng: Dùng ceftazidim có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả đối với glucose niệu khi dùng viên Clinitest, dung dich Benedict hay dung dich Fehling. Cloramphenicol đối kháng in vitro véi ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Không có bằng chứng thực nghiệm về tác động gây bệnh ở phôi hay sinh quái thai được quy cho ceftazidim. Nhưng cũng giống như những thuốc khác, thuốc nên được dùng thận trọng trong những tháng đầu của thai kỳ. Chỉ sử dụng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và những nguy cơ có thể xảy ra. Ceftazidim được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp và do gý/ Ệ)củy hạn khi dùng Vy ceftazidim cho người mẹ nuôi con bủ. TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR): Kinh nghiệm trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấyceftazidim nói chung được dụng nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý ít xảy ra, bao gồm: Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm tĩnh mạch; đau và/hoặc viêm sau khi tiêm bắp. “đ s6 Quá mẫn: đất sẵn hay nỗi ban, may day, sốt, ngứa ngáy và rất hiếm khi phù mạch và phản vệ (co thắt phế quản và/hoặc tụt huyết áp). Tiêu hoá: Tiêu chày, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, và rất hiếm khi bị tưa miệng hay viêm kết tràng. Các tác dụng ngoạiý có thể liên quanđến ceftazidim hay có bệnh căn học không chắc chắn bao gồm: Tiết niệu: Bệnh candida, viêm âm đạo. Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm và mắt vị giác. Đã có một vài báo cáo về co giật xảy ra ởnhững bệnh nhân suy thận mà liều ceftazidim không được giảm thích hợp. Các thay đổi trên xét nghiệm cận lâm sảng được ghi nhận xảy ra thoáng qua trong quá trình điều trị với ceftazidim bao gồm: giảm bạch cầu trung tính, phản ứng đương tính với thử ngiệm Coombs không có lọc máu, tăng tiểu cầu và tăng nhẹ một hay nhiều men gan, ALT (SGOT), AST (SGPT), LDH, GGT va phosphatase kiém. l Giống như những cephalosporin khác, đôi khi quan sát được sự gia tăng thoáng qua của urê huyét, uré nitrogen huyét và/hoặc creatinin huyết thanh. Rất hiếm khi gặp chứng giâm bach cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiều cầu và tăng lympho bao thodng qua. ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Ceftazidim có thể gây tác dụng phụ nhức đầu, chóng mặt, nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc. QUÁ LIỄU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Quá liều ceftazidim đã xảy ra ởnhững bệnh nhân suy thận. Các phản ứng bao gồm động kinh, bệnh não, loạn giữ tư thế, kích thích thần kinh cơ, và hôn mê. Bệnh nhân bị quá liều cấp nên được theo dõi cân thận và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp/suy thận, tham : a / 3 phân máu hoặc thâm phân phúc mạc có thê hỗ trợ cho việc loại œñâx oye cơ thê. DIEU KIEN BAO QUAN Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. DANG BAO CHE VA QUY CACH DONG GOI Hộp 01 lọ chứa bột pha tiêm (2g x01 lọ). TIỂU CHUẢN USP 37 HẠN DÙNG 24 thang ké từ ngày sản xuất. SAN XUẤT BỞI HARBIN PHARMACEUTICAL GROUP CO., LTD. Gener rm. Factory Số 109, XueFu Road, Nangang District, Harbin 150086 Trung Qu