Thuốc Bioguide Film Coated Tablet: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBioguide Film Coated Tablet
Số Đăng KýVN-18889-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCao khô lá bạch quả (Extractum Folium Ginkgo Siccus tương đương với 28,8mg tổng Ginkgo flavon glycoside) – 120mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtPharvis Korea Pharm. Co.,Ltd. 456-3, Moknae-dong, Danwon-gu, Ansan-city, Gyeonggi-Do
Công ty Đăng kýDong Sung Pharm Co., Ltd 703-14, Banghak-dong, Dobong-gu, Seoul

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
19/12/2018Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.Hộp 10 vỉ x 10 viên7600Viên
10/05/2018Công ty cổ phần Dược Phẩm Hà TâyHộp 10 vỉ x 10 viên6500Viên
28/08/2018Công ty CP Dược – TBYT Đà NẵngHộp 10 vỉ x 10 viên6500Viên
06/11/2018Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.Hộp 10 vỉ x 10 viên6500Viên
S}O|QE} payeoo Wit OLX’SHB0L nu

Tơ Hộp 10vỉx10viên nên bao phim.
BI0GUIDE :….

Z7og

Cao khô lábạch quả (Extractum Folium Ginkgo siccus )…120mg (Tương đương 28,8mg tổng Ginkgo flavon giycosid)
ZA
Nha san xudt: PHARVIS KOREA PHARM. CO., LTD.

ewe
ate
`:
P° b2 3 s5 — xố
rl om |S TTR
RS |S D> — =~ te ye eee L_——tgBs. xTŨFilm coated tablets.
BIbUIDE ::…
Ginkgo Biioba Leaf Extract (Extractum Folium Ginkgo siccus )…120mg ,(Equivalent to28.8mg oftotal Ginkgo flavon glycosides)

Manufactured by:PHARVIS KOREA PHARM. CO., LTD. 456-3, Moknae-dong, Danwon-gu, Ansan-city, Gyeonggi-do Korea

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến thầy thuốc.
BIOGUIDE Viên nén bao phim
THÀNH PHÂN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cao khô lá bạch quả (Exfractum Folium Ginkgo siccus )… 120mg
(Tương đương 28,8mg tông Ginkgo flavon glycosid)
lá dược Lactose’ Hydrat, Microcrystaline Cellullose, Low_ substituted
hydroxypropylcellulose, Carboxymethylcellulose calcium, Sodium starch glycolate, Light
anhydrous silicic acid, Magnesium stearate, Hydroxypropylcellulose, Povidone,
Hypromellose 2910, Polyethylene glycol 6000, Talc, Mau dé sé 40, Mau xanh sé 1, Mau
vàng số 203.
MÔ TẢ:
Viên nén bao phim hai mặt lồi, màu xanh lá cây, thuôn dài.
DƯỢC LỰC HỌC:
Sự ức chế yếu tố hoạt hóa tiêu cầu (PAF): Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF) la một
phospholipid trung gian được phóng thích từ màng tế bào và gây ra nhiều tác dụng trên
hệ thống mạch máu bao gồm sự kết tập tiểu cầu và chứng huyết khối ởđộng mạch. PAF
giống như một yếu tố trong sự phát triển các huyết khối ở não và chứng nhồi máu phức
tạp dẫn đến suy yếu não và sa sút trí tuệ ở người lớn tuổi. Cao khô lá bạch quả ức chế
PAF bằng cách đối kháng với thụ thể PAF trên màng và ức chế sự kết tập tiểu cầu gây
bởi PAF. Cao khô lá bạch quảthực hiện tác động hữu ích trong suy não bằng cách làm
giảm những thay đổi trên mạch máu não gây bởi PAF.
Sự cải thiện tuần hoàn vi mạch: Cao khô lá bạch quả tăng cường sự tưới máu từng
phần do tác động của nó trên hệ mạch và thông qua tác động huyết lưu biến học. Cao 4
khô lá bạch quả làm bình thường hóa sự suy giam trong lc tinh mach, v& d6éng mach &
những vùng giảm ôxi bởi tác động của nó trên sự phóng thích V phân hủy
catecholamine. Nó có tác động giãn động mạch trung gian thông qua sự kích thích sản
xuất các chất giãn mạch như prostacycline và yếu tố giãn mạch có nguồn gốc từ nội mô
(EDRF). Bằng cách giảm sự kết tập hồng cầu và cải thiện sự tưới máu ở các mạch máu ab
não và ngoại vi, Cao khô lá bạch quả cải thiện sự tưới máu ở các mô và bảo vệ các mô
khỏi tổn thương do giảm ôxi.
Sự thu dọn các gốc ôxi hóa tự do: Các gốc ôxi hóa tự do gây nhiều tác động trong các
tình trạng liên quan đến sự thoái hóa, sự viêm và tổn thương do thiếu máu cục bộ. Cao
khô lá bạch quả là chất ức chế mạnh đối với các gốc ôxi hóa tự do. Vì vậy, nó thực hiện
tác động hữu ích trong việc giới hạn hoặc ngăn ngừa các gốc tự do làm trung gian tốn
thương tế bào.
Làm bình thường sự suy giảm chuyên hóa não: Sự chuyển hóa não bị thay đổi ở
những vùng não bị thiếu máu cục bộ, kết quả là giảm sy hap thu glucose, mat can bang
điện giải, gây phù và làm trầm trọng thêm chứng giảm ôxi. Cao khô lá bạch quả làm bình
thường sự chuyển hóa não trong tình trạng thiếu máu cục bộ bằng cách cải thiện sự hấp
thu và tiêu thụ glucose và giới hạn sự mắt cân bằng điện giải, do vậy làm giảm và ngăn

}
ngừa tổn thương tế bào.

Tác động trên các thụ thể và sự dẫn truyền thần kinh: Giảm gắn kết với thụ thể
muscarin ở não xuất hiện trong các rối loạn nhận thức liên quan đến tuổi tác và nồng độ
norepinephrine trên một số vùng của não giảm mạnh ở những bệnh nhân bị bệnh
Alzheimer. Trong các thử nghiệm trên súc vật, Cao khô lá bạch quả làm tăng số lượng
thụ thể muscarin trên vùng não của hải mã. Cao khô lá bạch quả cũng làm tăng sự hỏi
phục norepinephrine ở vỏ não. Điều này có thể là cơ chế đảm trách sự cải thiện chức
năng nhận thức ở người già hoặc sa sút trí tuệ do chứng nhỏi máu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dược động học của Cao khó lá bạch quả được nghiên cứu trên súc vật sau khi uống cao
khô lá bạch quả có gắn đồng vị phóng xạ ‘*C. Khoảng 80% cao khô lá bạch quả được
hap thu ở đường tiêu hóa trên. Sự phân phối của đồng vị phóng xạ cho thấy nó có ái lực
ở động mạch chủ, da, phổi, tim, hạch, mô thần kinh và mắt. Ở những vùng nhất định trên
não cho thấy mức phóng xạ cao gấp 5lần so với trong huyết tương sau 72 giờ. Khoảng
18% liều dùng được bài tiết qua hơi thở trong 3giờ và 38% trong 72 giờ. Khoảng 21%
liều dùng được bài tiết qua đường niệu, Cao khô lá bạch quả có thời gian bán thải khoảng
4,5 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
-_ Điều trị thiểu năng tuần hoàn ngoại biên (khap khénh cach hài).
-_ Điều trị chứng chóng mặt, ùtai do thoái hóa hoặc do tuần hoàn mạch máu ngoại biên
giảm.
-_ Điều trị rối loạn chức năng não với các triệu chứng sa sút trí tuệ như ùtai, nhức đầu, rối
loạn trí nhớ, giảm tập trung, usau, chóng mặt.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuỗi:
4. R ối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên, chóng mặt, ùtai:
Liều thường dùng là 1viên /ngày.
2. Rối loạn não hữu cơ:
Liều thường dùng là 1viên x1-2 lần/ngày.
Có thể điều chỉnh liều dùng theo tuổi tác của bệnh nhân và mức độ vàn húno của triệu
chứng bệnh.
Trẻ em: Do việc dùng thuốc này trên trẻ em chưa được đánh giá, không nên dùng cho
những bệnh nhân dưới 12 tuổi.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với cao lá Ginkgo biloba, đang chảy máu, phụ nữ có
thai.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO:
-_ Trong quá trình điều trị, nên lưu ýđến khả năng có phản ứng dị ứng với cao lá Ginkgo
biloba.
-_ Khuyên bệnh nhân nên ngưng thuốc nếu họ đã bị buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
-_ Những bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu hoặc có bát cứ rối loạn đông máu nào khác,
không dùng thuốc nếu không có sự chấp thuận và theo dõi của bác sĩ điều trị.
-_ Cao khô lá bạch quả không phải là thuốc trị cao huyết áp và do đó không thẻ dùng để
điều trị thay thế các thuốc hạ áp đặc hiệu.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Những tác dụng ngoại ýhay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, ợ nóng và
tiêu chảy.
Những tác dụng ngoại ýkhác bao gồm nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp và các phản ứng
quá mẫn trên da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG THUÓC Ở PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai: Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai
chưa được biết. Không nên kê toa cao khô lá bạch quả cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa
biết cao khô lá bạch quả có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
TÁC DỤNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không có.
TƯƠNG TÁC THUÓC:
– Không nên dùng cao khô lá bạch quả trong khi đang dùng các thuốc làm loãng máu như
heparin, warfarin hoặc dẫn xuất coumarin. Các tác dụng ngoại ýsau được báo cáo khi
dùng kết hợp cao khô lá bạch quả với thuốc làm loãng máu: xuất huyết tiền phòng tự
phát, khối tụ máu hai bên dưới màng cứng tự phát, xuất huyết võng mạc.
-_Cũng nên thận trọng khi dùng với aspirin do có báo cáo về các tương tác bắt lợi.
QUA LIEU & XỨ TRÍ:
Triệu chứng: Những biểu hiện lâm sàng khi sử dụng quá liều bao gồm sùi bọt mép, nôn,
tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, giật cơ, co giật, mát phản xạ ánh sáng và khó thở.
Điều trị: Điều trị khẩn cắp bao gồm súc dạ dày, dùng các thuốc an or va truyén
dich.
BAO QUAN:
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đề xa tâm tay của trẻ em
TIÊU CHUÁN CHÁT LƯỢNG: Nhà sản xuất.

HAN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 100 viên (10 vỉ x10 viên).
Sản xuất bởi:
PHARVIS KOREA PHARM. CO., LTD.
Dia chi: 456-3 Moknae-dong, Danwon-gu,
Ansan City, a -do, Han quéc
Tel: 82-31-494-7178 Fax: 82-31-491 9224
TUQ. CUC TRUGNG
P.TRUONG PHONG
Now yon At ứcy Ht ng

Te
ca.
/
.
;
7,
=
ae
ie

Ẩn