Thuốc Billerol 600: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Billerol 600 |
Số Đăng Ký | VD-19465-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Glutathion – 600mg |
Dạng Bào Chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco. Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
17/09/2013 | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO | Hộp 10 lọ | 85831 | Lọ |
18/08/2016 | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO | Hộp 10 lọ | 94000 | Lọ |
AY y
= Mẫu hộp, nhãn lọ
BILLEROL 600 thuốc tiêm bột đông khô
SEC oi cưng BILLEROL 600 (hộp 10lọ) Sa ii `. |Xinđọc |
Cư (eae Me (ty lệ 90%) Bỏo quởn: Nơikhô, nhiệt dédudi 30°C tránh ónh sóng Tiêu chuẩn: TCC§
[sg |
l§&
PRESCRIPTION
DRUG
BỘ Y TẾ ào : 9 , 3 O’s *>e CỤC QUAN LY DƯỢC J3 ong Be ®j fo OEEE
DA PHE DUYET aay, 5 Ss : og [ es © z .pỆ8
a À O $ § “5 Lân đâu:..4@…..4………ÁÃ…. z ® l 2 e558
50 | Sees: © – 04
= : –
‘0: >—
Le C7) _-<=- O & 2 A CO) ws . _ Q& ®: - Gš ¡| 9 ; @6 3 ee '— a s < SORE < Og ——— —— 29 ge, / SJEINJODjNUDYW :Uoiip2i2eds 4U6y Woy joajoid D.0€ oleq 'oooId Ái :eÔDIOIS [:UOIjD/SIUIUIDD puD @Öosoq is SUOIID2IĐDUI-D/UOS ===......... : SUOIID2IpUI , 8U0iUiDini© :§UIDIUO2 |ĐỊA 2Ð3 009 1OH3T118 billerol Hà nội ngày-29 tháng 10 năm 201 Thiết kế ee — g Phong NCPT A DS. Hoàng Quốc Cường HUONG DAN SU DUNG THUOC THUOC TIEM DONG KHO BILLEROL 600 Trình bày: Hộp 10 lọ thuốc tiêm đông khô kèm 01 tờ hướng dẫn sử dụng. Thành phần: 01 lọ chứa: - Glutathion 600,0mg. - Ta duge:povidon, natri edetat, diethylamin, manitol vừa đủ. Các đặc tính dược lực học và vai trò sinh học: Glutathion là chất chống oxy hóa và thải trừ gốc tự đo quan trọng nhất, chủ yếu nhất của tế bào. Phản ứng chống oxy hóa của giutathion được thực hiện với sự tham gia của các enzyme glutathione peroxydase. Glutathion còn tham gia vào quá trình vận chuyên các acid amin. Trong cơ thể, glutathion dong vai tro sinh lý quan trọng: - Duy ti thế năng oxy hóa khử trong tế bào. Thế năng oxy hóa khử này sẽ quyết định đến tốc độ các phản ứng enzyme trao đổi chất trong tế bào. -_ Khử độc và thải trừ các chất độc nội sinh, ngoại sinh, các kim loại nặng (Pb, Hg, As, Au, ...), cac chat gay ung thu (carcinogen) vdi sy tham gia của cdc enzyme glutathione trangf kia -_ Lãng cường sức mạnh của hệ miễn dịch thông qua điều khiển sự tăng sinh và biệt hóa các tế bao lympho và đại thực bào. --Điều khiển chu kỳ tế bào và sự biệt hóa tế bào. -_ Điều khiển sự chết theo chương trình của tế bào (apoptosis). - Điều khiến sự tông hợp và sửa sai các ADN. - Piéu hoa tong hop protein, prostaglandin, leucotrien và các cytokine. - Uc chế sự sao chép của các virus ARN (Influenza virus, Herpes virus, Retrovirus (HIV)). - Piéu hoa qua trinh van chuyén oxyd nitơ (NO) trong mạch máu (dưới dang nitroso glutathion). -_ Vận chuyển glucose từ máu vào trong tế bào do glutathion tham gia cấu tạo yếu tố dung nạp glucose (GTF: glucose tolerance factor). - Duy tri tinh 6n dinh hinh thai héng cau do glutathion cé tac dụng bảo vệ hồng cầu. -_ Khôi phục lại dạng khử củacác chất chống oxy hóa ngoại sinh (vitamin C, E). -_ Bảo vệ tuyến giáp khỏi các tồn thương trong quá trình tổng hợp 14 —? T3. -_ Chậm lão hóa té bao và cơ thẻ. Các đặc tính dược động học: Sau khi tiêm tĩnh mạch chậm đơn độc liều 600mg, nồng độ glutathion tăng lên đạt đỉnh 50mmol1 và trở lại nồng độ 10umol sau 45 phút. Glutathion hấp thu mạnh vào trong tế bào, nông độ tại đỉnh đạt 100mmol/1 sau khi tiêm tĩnh mạch chậm 600mg glutathion 15 phút và sau 30 phút, nồng độ tại phối là 6-§mmol/1. Thuốc ít liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố: 15 lít. Thời gian bán thải: 7-10 phút. Một phần nhỏ glutathion được đào thải qua đường niệu dưới dạng nguyên thủy hoặc dưới dạng chuyển hóa. Chỉ một lượng nhỏ glutathion bị thủy phân thanh cystein, glycin va acid glutamic bằng các enzym đặc hiệu và sau đó tái hấp thu vào tế bào đề tổng hợp thành glutathion hoặc các chất sinh học khác. Áp dụng lâm sàng: -_ Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch: + Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều tri ung thu bao gom cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin: tiém truyén tinh mach glutathion ngay trudc khi tiến hành xạ trị và trước phác đồ hóa trị liệu của các hóa chất trên. + H6 tro điều trị ngộ độc thủy ngân: phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như: 2,3-dimercaptopropan-l-sulfonat và meso-2,3- -dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền glutathion và vitamin C liều cao làm giảm nông độ thủy ngân trong máu. + Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, C, D va gan nhiễm mỡ: giúp cải thiện thể trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GPT, GT cũng như giảm MDA và tốn thương tế bào gan rõ rệt. + H6 tro trong điều trị liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học: Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới. Cải thiện đáp ứng vận động mạch với các, thuốc giãn mạch vành như acetylcholin, nitroglycerin ởnhững bệnh nhân có cức yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành. Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: tiêm truyền glutathion cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%. + Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện. + Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc mnsulin: giúp làm tăng nhạy cảm với Insulin ở các bệnh nhân này, + H6 tro trong điều trị viêm tụy cấp: glutathion co thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm. - Dùng theo đường tiêm bắp: Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: tiêm bắp glutathion kéo dài trên hai tháng giúp cải thiện về hình thái học và sự di chuyền của tinh trùng. Liều dùng: 300mg — 600mg/ngày, các tình trạng nghiêm trọng hơn 600mg — 1200mg/ngay. Chống chỉ định: : Không dùng cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Tác dụng không mong muốn (ADR): - Hiém gap ADR < 1/1000: phat ban sau khi tiêm bắp, triệu chứng này hết sau khi không dùng thuốc. . - Pau vi tri tiém (tiêm bắp) vì vậy khuyến cáo không nên tiêm bắp. : THONG BAO CHO BAC SY NEU GAP TAC DUNG KHONG MONG MUON Tương tác thuốc: -_ Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt tính sinh học của thuốc :vitamin K3, vitamin B12, calci pantothenat, acid orotic, các kháng histamin, các sulfamid và kháng sinh nhóm tetracyclin. Trong trường hợp không có báo cáo khoa học về sự tương hợp, không được trộn Glutathion với các thuốc khác. -_ Dùng đồng thời glutathion với paracetamol và rượu cồn có thể làm mất tác dụng của glutathion, giảm khả năng giải độc một số hóa chất trong cơ thể. Thận trọng: -_ Không thấy có báo cáo về những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng. -_ Chỉ sử dụng glutathion theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Nên hòa tan hoàn toàn trước khi sử dụng, dung dịch phải trong và không màu. Trong lúc pha tiêm truyền do glutathion có tính khử, tương ky với các thành phần trong dung dịch tiêm truyền có tính oxy hóa. - Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: không có bằng chứng nào cho thấy glutathion an toàn hay không an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú, mặc dù glutathion được tạo ra một cách tự nhiên trong cơ thể nhưng điều đó không có nghĩa là thuốc an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. -_ Đối với trẻ em: chưa có nghiên cứu về sử dụng glutathion ở trẻ em, tuy nhiên nên thận trọng khi quyết định sử dụng thuốc cho trẻ em. Lái xe và vận hành máy: Chưa thây có thông báo về tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Quá liều: Hầu như không có thông tin nào về các triệu chứng xảy ra khi dùng quá liêu glutathion. Tuy nhiên không nên dùng quá liều chỉ định. Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới aC, tranh anh sang. Han dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất Dé xa tam tay tré em. Thudé nay chi dùng theo sự kê đơn của thây thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. hông dùng thuốc đã biến màu, hết hạn sử dụng... Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của Bác sỹ. EP DUOC PHAM TRUNG ƯƠNG I- PHARBACO 160 Tôn Đức Thắng -Đống Đa -Hà Nội -Việt Nam ĐT: (84)-(4)-38454561 -(84)-(4)-384543 Fax: (84)-(4)-38237469% ©! a2 Sản xuất tại: Thanh Xuân -Sóg6ờnc-Hè PHÓ CỤC TRƯỜNG Neuyon Yin anh