Thuốc Billerol 300: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBillerol 300
Số Đăng KýVD-19464-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGlutathion – 300mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco. Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
25/03/2014Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I
PHARBACO
Hộp 10 lọ42000Lọ
lv
PRESCRIPTION
DRUG
LYOPHILIZED
INJECTION
I.V
-I.M
BOX
OF
10VIALS
Manufactured
by;
PHARBACO
CENTRAL
PHARMACEUTICAL
J.S.C

Manufacturing
at
GLUTATHIONE
300mg

2
billerol
300

BILLEROL 300
Mỗi lọchức : Giutofhion………………Chỉ định : Cóch dùng -Liều dùng: Chống chỉ định Bao quan: Noikhd, nhiệt độdưới 30”C, tranh anh sang, Tiêu chuổn: TCCS
300mg Xindoc ›Hướng dẫn sửdụng
BỘ Y TẾ |
CUC QUAN LY DUGC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
Lan AUS .sseeea/sssecsnseel sossessensoe!

Toyeerat
oss)

ieee
BWOOE
NOIHLVWLINID
oveniNhd
Meo)
ORO
iPM
Ahast
Bele
ICR:FeyeeMsMALS
iad

= +cOoo3™4Đle)r4@^=oO
=3Eo)5°=
0

Thiết kế
——_—_—

SuaINjOOJNUDW, :UOHDOYIOedS 4uBy Woy josjoid 2.0e Aoleq “eooid Ái :eÖÐIOIS (:ưOtÐxstutUuupo pup eÖDsoq SUOIID2IpUI-D/JU©S SuOIjb2Iput ¬ ©uoIdiDinI© :SUIDIUO2 |DỊA 2D3
+iosUIj9DØI 4: eypoey : Bwoog
00£ T1OH3T118

†Phòng NCPT

TH
Mẫu hộp, nhãn lọ
thuốc tiêm bột đông khô
BILLEROL 300 (hộp 10lo) _
(ity 16 90%) y TE
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET

Lan daur.4Qf Apc bo

g 33 Si | § ¢ EEE | = 22 ce * gF 6&5 ” =, ‘dE ẻ g2 2,2 – Ẻs 5z. š oc
3 Ễ 5268 GG zsa> z 3 Ox re Ộ .. 8 xB25 2 B 9z8
– 7)
. _Oš O°: 8 Q z be Š © = Q Q z2 š @56 § z = a
—( od = — 29 — a0 — o2 Oo i
ge

DS. Hoàng Quốc Cường

HUONG DAN SU DUNG THUOC
THUOC TIEM PONG KHO BILLEROL 300
Trình bày: Hộp 10 lọ thuốc tiêm đông khô kèm 01 tờ hướng dẫn sử dụng.
Thành phần: 01 lọ thuốc tiêm đông khô chứa:
Glutathion 300,0mg.
Ta duge: povidon, natri edetat, diethylamin, manitol vừa đủ.
Các đặc tính được lực học và vai trò sinh học:
Glutathion 1a chat chéng oxy hóa và thải trừ gốc tự do quan trọng nhất, chủ yếu nhất của tế bào. Phản ứng chống oxy hóa của #lutathion được thực hiện với sự tham gia của các enzyme glutathione peroxydase. Glutathion còn tham gia vào quá trình vận
chuyên các acid amin.
Trong cơ thể, glutathion đóng vai trò sinh lý quan trọng:
Duy trì thế năng oxyhóa khử trong tế bào. Thế năng oxy hóa khử này sẽ quyết định
đến tốc độ các phản ứng enzyme trao đổi chất trong tế bao.
pee độc và thải trừ các chất độc nội sinh, ngoại sinh, các kim loại nặng (Pb, Hg, As,
…), các chất gây ung thư (carcinogen) với sự tham gia của các enzyme glutathione
ee
Tang cường sức mạnh của hệ miễn dịch thông qua điều khiển sự tăng sinh và biệt hóa
các tế bào lympho và đại thực bào.
Điều khiển chu kỳ tế bào và sự biệt hóa tế bảo.
Điều khiển sự chết theo chương trình của tế bào (apoptosis).
Điều khiến sự tổng hợp và sửa sai các ADN.
Điều hòa tổng hợp protein, prostaglandin, leucotrien và các cytokine.
Ức chế sự sao chép của các virus ARN (Influenza virus, Herpes virus, Retrovirus
(HIV)).
Điều hòa quá trình vận chuyên oxyd nitơ (NO) trong mạch máu (dưới dạng nitroso
glutathion).
Vận chuyén glucose tir mau vao trong té bao do glutathion tham gia cấu tạo yếu tố
dung nạp glucose (GTF: glucose tolerance factor).
Duy trì tính ôn định hình thái hong cau do glutathion cé tac dụng bảo vệ hồng cầu.
Khôi phục lại dạng khử của các chất chống oxy hóa ngoại sinh (vitamin C, E).
Bảo vệ tuyến giáp khỏi các tồn thương trong quá trình tổng hợp T4 —? T3.
Chậm lão hóa tế bào và cơ thể.
Các đặc tính dược động học:
Sau khi tiêm tĩnh mạch chậm đơn độc liều 600mg, nồng độ glutathion tăng lên dat
đỉnh 50mmol/l và trở lại nồng độ 10tumol sau 45 phút. Glutathion hấp thu mạnh vào
trong tế bào, nồng độ tại đỉnh đạt 100mmol/] sau khi tiêm tĩnh mạch chậm 600mg
glutathion 15 phút và sau 30 phút, nồng độ tại phổi là 6-8mmolI. Thuốc ít liên kết với
protein huyết tương.
Thể tích phân bố: 15 lít. Thời gian bán thải: 7-10 phút. Một phần nhỏ glutathion được
đào thải qua đường niệu dưới dạng nguyên thủy hoặc dưới dạng chuyển hóa. Chỉ một
lượng nhỏ glutathion bị thủy phan thanh cystein, glycin va acid glutamic bằng các
enzym đặc hiệu và sau đó tái hấp thu vào tế bao dé tông hợp thành glutathion hoặc các
chất sinh học khác.

Áp dụng lâm sàng: ;
Dùng theo đường tiêm truyên tĩnh mạch:
+ Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung
thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin:
tiém truyén tinh mach glutathion ngay truéc khi tiến hành xạ trị và trước phác đồ
hóa trị liệu của các hóa chất trên.
Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân
đặc hiệu như: 2,3-dimercapfopropan-I-sulfonat và meso-2,3- -dimercaptosuccinic
acid với tiém truyén glutathion va vitamin C liều cao làm giảm nông độ thủy ngân
trong máu.
Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, C, D va gan
nhiễm mỡ: giúp cải thiện thể trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như
bilirubin, GOT, GPT, GT cũng như giảm MDA va tén thương tế bào gan rõ rệt.
Hỗ trợ trong điều trị liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối
loạn huyết học:
Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài
khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chỉ dưới.
Cải thiện đáp ứng vận động mạch với các. thuốc giãn mạch vành như acetylcholin,
nitroglycerin ởnhững bệnhnhân có cức yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành.
Cải thiện tình trạng
thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: tiêm
truyền glutathion cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin dén
50%.
Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới
nhện.
Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: giúp làm tăng nhạy
cảm với insulin ởcác bệnh nhân này,
Hỗ trợ trongđiều trị viêm tụy cấp: glutathion c6 thể có hiệu quả trong việc bảo tồn
các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của
phản ứng viêm.
– Dùng theo đường tiêm bắp: Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: tiêm bắp
glutathion kéo dài trên hai tháng giúp cải thiện về hình thái học và sự di chuyên của
tinh trùng.
Liều dùng:
300mg — 600mg/ngày, các tình trạng nghiêm trọng hơn 600mg — 1200mg/ngay.
Chống chỉ định:
Không dùng cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hiểm gặp ADR < 1/1000: phát ban sau khi tiêm bắp, triệu chứng này hết sau khi không dùng thuốc. Đau vị trí tiêm (tiêm bắp) vì vậy khuyến cáo không nên tiêm bắp. THONG BAO CHO BAC SY NEU GAP TAC DUNG KHONG MONG MUON P Tương tác thuốc: -_Một số thuốc có thê ảnh hưởng đến hoạt tính sinh học của thuốc :vitamin K3, vitamin B12, calci pantothenat, acid orotic, cac kháng histamin, các sulfamid và kháng sinh nhóm tetracyclin. Trong trường hợp không có báo cáo khoa học về sự tương hợp, không được trộn Glutathion với các thuốc khác. - Dung đồng thời glutathion với paracetamol và rượu cồn có thể làm mất tác dụng của glutathion, giảm khả năng giải độc một số hóa chất trong cơ thê. Thận trọng: - Không thấy có báo cáo về những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng. - Chỉ sử dụng glutathion theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Nên hòa tan hoàn toàn trước khi sử dụng, dung dịch phải trong và không màu. Trong lúc pha tiêm truyền do glutathion có tính khử, tương ky với các thành phần trong dung dịch tiêm truyền có tính oxy hóa. - Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: không có bằng chứng nào cho thấy glutathion an toàn hay không an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú, mặc dù glutathion được tạo ra một cách tự nhiên trong cơ thể nhưng điều đó không có nghĩa là thuốc an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. - Đối với trẻ em: chưa có nghiên cứu về sử dụng glutathion ởtrẻ em, tuy nhiên nên thận trọng khi quyết định sử dụng thuốc cho trẻ em. Lái xevà vận hành máy: Chưa thấy có thông báo về tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Quá liều: Hầu như không có thông tin nào về các triệu chứng xảy ra khi dùng quá liều ølutathion. Tuy nhiên không nên dùng quá liều chỉ định. Bảo quản: Dưới 30C, nơi khô, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngày sản xuất Dé xa tam tay trẻ em. Thuéc nay chi ding theo su ké don cua thay thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Không dùng thuốc đã biến màu, hết hạn sử dụng... Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của Bác sỹ. CTCP DƯỢC PHẢM TRỤNG UONG I- PHARBACO 160 Ton Ditc Thang — Dong Da —Ha N6i — Việt Nam PHO CUC TRUONG - Newyin ấm Than

Ẩn