Thuốc Bigemax 1g: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBigemax 1g
Số Đăng KýQLĐB-360-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGemcitabin HCl- 1000 mg
Dạng Bào ChếThuốc tiêm đông khô
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ thuốc tiêm đông khô
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/07/2014Công ty cổ phần DP Bidiphar 1Hộp 1 lọ thuốc tiêm đông khô1450000Lọ
Nhãn
lo
PXThuốc
bántheođơn
aurWHO,
BIGEMAX
1
g
Gemcitabin
1g

Thành
phần:
Mỗi/ọchứa:
ì
Gemcitabin
hydroclorid
tương
đương
1gGemcitabinBaoquan:Lọkín,nơkhô,
nhiệt
độ15-30°C
Thuốc
tiêm
đông
khô
SốlôSX:

6|auiqeyowsey
BL
XVW39I8

Tiêm/Truyền
tĩnhmạch
HD:

CONG
TYCPDP
BIDIPHAR
I

CU
Lan dau
Thành
phần:
Composition:
*Mỗi
lọbộtđông
khôpha
tiêm
chứa:
*Each
vialoflyophilized
powder
contains:
A
A.
DA PHE
Rx
Thuốc
bán
theo
đơn
xPrescription
drug
Gemcitabin
hydroclorid
tương
đương
1g
Gemcitabin Chỉ
định,
Chống
chỉđịnh,
Cách
dùng,
Liều
dùng,
Các
thông
tinkhác:
Xem
tờhướng
dẫn
sửdụng
bêntrong
hộp.
Bao
quan:
BIGEMAX
1g
Gemcitabin
1g
Gemcitabine
hydrochloride
equivalent
to1g
Gemcitabine Indications,
Contra-indications,
Dosage,
Administrations,
Other
information
:
Seetheenclosed
leaflet
inbox.
Storage:
Closed
containers,
dryplace,
BIGEMAX
1g
Gemcitabine
1g

C QUẢN LÝ
“ BO Y TE

DUOC
DUYET
alk edule
Lokin,
nơikhô,
nhiệt
d6 15
-30°C
temperature
15-30°C
Tiém/Truyén
tinh
mach
Hộp
1lọbột
đông
khô
pha
tiêm

I.V.
Injection/Infusion
Box
of1vial
oflyophilized
powder
®œ

Đểxatầm
taycủa
trềem
Đọc
kỹhướng
dẫn
sửdụng
trước
khidùng
Keep
outofreach
of children
Read
carefully
the
leaflet
before
use

SốlôSX:
Reg.No/
SĐK:
Ngày
SX:
HD Nhàsản
xuất:
Ww
CÔNG TY
CỔPHẨN
DƯỢC
PHẨM
BIDIPHAR
1
BIDIPHAR
1PHARMACEUTICAL
ñgx-498Nguyễn
Thái Học,
Tp.QuyNhơn,
BinhĐịnh,ViệtNam
JOINT-STOCK
COMPANY

T.GIÁM
Ð
`:
GIA

ĐỐC

MAU TO HUONG DAN SU DUNG THUOC
BIGEMAX 1g
Thuốc tiêm đông khô $
Thanh phan:Môi lọthuốc đông khô chứa: Gemcitabin hydrochlorid tương ứng Gemcitabin Tádược (Manitol, Natri acetat trihydrat, NaOH 3%) vừa di… Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô Quy cách đóng gói: Hộp 1lọ Dược lựchọc: Gemcitabin cótênquốc tếchung là2′-deoxy-2′, .2-difluorocytidine monohydrochloride (đồng phan beta) dung trong điều trịung thư. Gemeitabin (dFdC) được chuyển hóa trong tếbào bởi enzym nucleoside kinase thành diphosphat (dFdCDP) vàtriphosphate (dFdCTP) nueleoside hoạt tính. Tác dụng độc tếbào của gemcitabin 14dodFdCDP vàdFdCTP ứcchế quá trình tổng hợp ADN. Trước hết, đFdCDP ức chế men ribonucleotide reductase, lảmen duy nhất xúc táccác phản ứng tạoradeoxynucleoside triphosphate đểtổng hợp ADN. Ức chế men này sẽlàm giảmnồng độdeoxynucleoside nói chung, đặc biệt lànồng độdCTP. Thứ hailà,dFdCTP cạnh tranh với dCTP dégắn vào ADN. Tương tự,một lượng nhỏ gemcitabin cũng cóthểgắn vào ARN. Như vậy, giảm nồng độnộibào của dCTP khiến cho việc gắn dFdCTP vàADN dễdàng hơn. Thực chất ADN polymerase epsilon không thẻloại bỏgemeitabin vàsửa lạichuỗi ADN đang phát triển. Sau khigemcitabin gắn vào ADN, 1nucleotid nữa gắn thêm vào chuỗi ADN đang phát triển. Sau khigắn thêm nucleotid này, sựtổng hợp ADN thực sựbịứcchế hoàn toàn. Sau khigắn vào ADN, gemcitabin thúcđây quá trình hủy diệt tếbào theo chương trình định trước, được gọilà”apoptosis”. Dược động học: Dược động họccủa gemcitabin đãđược nghiên cứu trên 353 bệnh nhân, gồm 121 nữvà232 nam tuổi từ29đến 79.Trong sốcác bệnh nhân này, khoảng 45% bịung thư phổi không phải tế bào nhỏ và35% bịung thưtụy. Khi dùng gemcitabin, liều từ500-2592 mg/m”, truyền trong 0,4 đến 1,2giờ, cácchỉsốdược
động học ghinhận được như sau: -Nông độđỉnh trong huyết tương (đạt được khoảng 5phút sau khi truyền xong): 3,2-45,5 mg/ml. Thẻ tích phân
bố của khoang chính: 12,4 l/mÊ đốivới nữvà17,5 Vm? adivớinam (tỷlệ khác biệt giữa người này vàngười khác là91,9%). Thể tích phân bốcủa khoang ngoại vi:47,4 Vm”, chỉsốnày không thay đổitheo giới tính. Độgắn kếtprotein huyết tương: không đáng kẻ. -Độthanh thải toàn thân: từ29,2 l/giờ/m” đến 92,2l/giờ/mỶ tùytheo tuổi vàgiới tính (tỷlệkhác biệt giữa người này vàngười khác là52,2%). Độthanh thải ởnữthấp hơn ởnam khoảng 25%. Mặc dùđược thải nhanh, nhưng độthanh thải ởnam lẫnnữhình như giảm dân theo tuổi. Với liều đềnghị 1.000 mg/m”, truyền trong 30phút dùđộthanh thải cóthấp nhưng cũng không cần giảm liều (cảnam lẫnnữ). Thải trừqua đường tiểu: Dưới 10% thuốc được thải trừởdạng không thay đổi. Độthanh thải ởthận: 2-7I/giờ/m2. -Thời gian bán hủy: từ42đến 94phút, tùytheo tuổi vàgiới tính. Với thời biểu dùng thuốc đãđề nghị, gemcitabin hầu như được thải trừhoàn toàn trong vòng 5-11 giờ kểtừlúcbắtđầu truyền. Khi dùng 1tuần 1lần, gemcitabine không tích tụtrong cơthể. -Gemcitabin được chuyển hóa nhanh
chóng tạigan, thận, máu vàcác môkhác domen cytidine deaminase.Chuyển hóa nội bàocủa gemcitabin tao ragemcitabin mono, di,vatriphosphate (dFdCMP, dFdCDP, dFdCTP) trong dodFdCDP vadFdCTP được xem làcóhoạt tính. Các sản phẩm của chuyển hóa nộibào này không tìmthấy trong huyết tương hay nước tiểu. Sản phẩm chuyển hóa banđầu 2′-deoxy-2′, 2’difluoroudine (dFdU) không cóhoạt tính vàtìm thấy trong huyết tương vànước tiểu. Chỉ định: -Ung thưphổi không phải tếbảo nhỏ. -Ung thưtụydạng tuyến. Ung thưtụykháng với5-FU. -Ung thưbàng quang, ung thưvú -Bệnh nhân dùng gemcitabin cóthểcócảithiện trên lâm sảng, hoặc tăng tỉlệsống
hoặc cảhai. -Tác dụng điều trịkhác: Gemcitabin cũng cótácdụng trong carcinome phổi tếbảo nhỏ thểtiến triển, tuyến tiền liệt, buông trứng, vú.Cómột sốđáp ứng vớithuốc trong điều trịung thư bảng quang vàthận tiến triển. Liều lượng vàcách dùng: *Liều dùng: -Ung thu phổi không phải tếbào nhỏ: Người lớn: liều đềnghị của gemeitabin là1.000 mg/m? truyền tĩnh mạch trong 30phút. Lặp lạiliều này mỗi tuần 1lầntrong 3tuân liên tiếp, tiếp theo đó ngưng Ïtuần. Sau đólặplạichu kỳ4tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độđộc tính xảy ra trên bệnh nhân. Ngoài ra,nócóthể được
dùng trước khi dùng cisplatin. Hai phác đồđãđược sửdụng: gemcitabine 1,25 g/m’ vao ngay 1và8của một chu kỳ21ngày, hoặc gemcitabine 1g/m? vao những ngày 1,8và15củamột chu ky28ngày. -Ung thưtụy: Người lớn: liều đềnghị của gemcitabin là1.000 mg/m? truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lạiliều này mỗi tuần 1lầntrong 7tuần, sau đóngưng ltuân. Dùng tiếp liều này mỗi tuần 1lầntrong 3tuần, rồingưng Ìtuần. Cứnhư thélặplạichu kỳ4tuần này. Giảm liều thuốc dựa vào mức độđộc tính xảy ratrên bệnh nhân. -Ung thư bàng quang: gemcitabine được
dùng trước khi dùng cisplatin. Liều khuyến cáocủa gemcitabine là1g/m” vào cácngày 1,8,va15của một chu kỳ28ngày. -Ủng thưvú:gemcitabine thường được
dùng saukhimột taxane (paclitaxel, Docetaxel). Một liều củagemcitabine 1,25 g/mỶ được đưa ravào ngày 1và8của một chu kỳ21ngày. Trước mỗi liều dùng nên theo dõisốlượng tiểu cầu, bạch cầu vàbạch cầu hạt. Khi cóbiểu hiện củađộc tính trên máu, nếu cần thiết cóthểgiảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Nên kiểm trađịnh kỳchức năng gan vàthận cho bệnh nhân dùng gemcitabin, gồm transaminase vacreatinine huyét thanh. Gemeitabin được dung nạp tốttrong khitruyền, chỉvàitrường hợp cóphản ứng tạinơitiêm truyền, không cócác báo cáo vềtrường hợp hoại tửnơi tiêm truyền. Gemcitabin dùng dễdàng cho bệnh nhân ngoại trú. Bệnh nhân lớntuổi: Gemeitabin dung nạp tốtởbệnh nhân trên 65tuổi. Không cóbằng chứng cho thấy cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân lớntuổi, mặc dùtuổi tácảnh hưởng đến độthanh thải vàthời gian bán hủy của gemcitabin. Suy gan vàthận: cẩn thận khidùng gemcitabin cho bệnh
nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận. Chưa cónghiên cứu trên bệnhnhân suy gan hoặc suy thận nặng. Trẻ em: Gemcitabin chưa được nghiên cứuởtrẻem. *Cách dùng: -Chỉ dùng Natri Clorid 0,9% không cóchất bảo quản để phẩ* uzemcitabin vôtrùng. Mặc dùkhông nhận thấy tính tương kycủa thuốc, khon€ pe fxrôn lấngemeit hạn đãpha vớicác thuốc khác. Dokhả năng hòa tancủa gemcitabin, ph gemèlaBffZốĐòng độtôi là40mg/ml. Tránh pha thuốc ởnồng độlớnhơn 40mg/mi vìcổ(hẻ thuốc 8€ái tanhd toàn. wi pas mlNatri -Đểpha thuốc, thém itnhdt la5mlNatri ChioŠd 69242 1o Chlorid 0,9% vào lọ1g.Lắc đểhòa tanthuốc. / -sÉn

“HH. -:.7 Py / ie Saag sy L AY N r hs
whi BS CYC TR —
Nouyon Vin Hote

al
-Lượng thuốc đãđược pha thích hợp như trên cóthẻđểpha loãng thêm nữa bằng dung dịch Natri Chloride 0,9%. Nên giữ dung dịch gemcitabin đãpha ởnhiệt độphòng (15—30°C) vanén dùng trong vòng 24giờ. Bỏđiphần thuốc không sửdụng. Không nên giữ lạnh dung dịch gemcitabin đãpha vìthuốc cóthểbịkếttỉnh. Nên quan sátcácthuốc trước khidùng đẻphát hiện cácphần tử nhỏ trong thuốc hoặc sựthay đổimàu sắccủa thuốc. *Tương ky: Gemcitabin hydrochlorid tương kyvật lývới aciclovir natri, amphotericin B, cefoperazon Natri, cefotaxim Natri, furosemid, ganciclovir Natri, imipenem với cilastatin Natri, irinotecan, methotrexate Natri, methylprednisolon Natri succinate, mezlocillin Natri, mitomycin, piperacillin Natri, piperacillin Natri vớitazobactam, prochlorperazine edisilat. Chống chỉđịnh: -Bệnh nhân quá mẫn vớiGemcitabin Thận trọng: -Nên theo dõisátbệnhnhân dùng gemcitabin. Cần cócácphương tiện xétnghiệm cận lâm sàng đẻtheo dõitình trạng bệnh nhân. Cóthểcần phải điều trịcác bệnh nhân cóbiểu hiện tácdụng độc củathuốc. Tương tácthuốc: -Trong một nghiên cứu của 14bệnh nhân bịung thư phổi, việc sửdụng của paclitaxel trước gemcitabine gây rasựsuy giảm hệthanh thải, thểtích phân bồ,vàlàm biến đổidược động học của gemcitabin. Điều này dẫn đến néng d6trong huyết tương của gemcitabin hơicao hơn sovới nồng độmong muốn. Tuy nhiên, không cómối quan hệrõràng giữa sựthay đổidược động học vàđộc tính vàcóýnghĩa lâm sảng của tương tácnày. ~Một thửnghiệm điều traphác đồhóa trịliệu sửa đổi, trong đógemcitabin đãđược thay thếcho etoposid đãphải ngừng lạivìđộc tính phổi bất ngờ. Đây được coi làdosựkết hợp của gemcitabine vàbleomycin, anh hưởng bátlợirõràng trong các nghiên cứu khác sửdụng phối hợp này. -Chưa xác định được chế độđiều trịtốiưuđểsửdụng Gemcitabin antoàn khibệnh
nhân cẳn kết hợp Gemcitabin vớixạtrị. -Xét nghiệm cận lâm sàng: Thận trọng khikhởi đầu điều trịcho cácbệnh
nhân bịsuy tủyxương. Giống như các thuốc điều trịung thư khác khiápdụng phương pháp hóa trịliệu phối hợp hoặc liên tụcnên lưutâm đền khả năng suy tủytăng dần. Nên theo dõisốlượng tiểu cầu, bạch cầu
và bạch cầu hạttrước mỗi liều gemcitabin. Nên ngưng thuốc hoặc thay đôicách điều trịkhiphát hiện suytủydothuốc. Sốlượng tếbảo máu ngoại vicóthểtiếp tụcgiảm saukhiđãngừng thuốc. Sửdụng cho phụ nữcóthai vàcho con bú: Tránh dùng gemcitabin cho phụ nữcóthai hoặc cho con búvìcóthểgây độc cho bào thai hoặc trẻbúmẹ. by Tác động của thuốc khiláixevàvận hành máy: Gemeitabin đãđược báo cáo làgây chứng ngủ gà,từnhẹ đến trung bình, không nên láixe, điều khiển máy móc. Tác dụng không mong muốn: -Mau: Vigemcitabin gây ứcchế tủyxương, nên cóthêgây thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu câu. Tủy xương thường bịứcchế từnhẹ
đến trung bình, biểu hiện rõtrên sốlượng bạch câu hạt. Chứng tăng tiểu cầu cũng thường được báo cáo. -Đường tiêu hóa: Bất thường vềmen transaminase của gan xảy raở2/3 bệnh nhân, nhưng thường nhẹ, không tiến triển, vàhiếm khiphải ngừng thuốc. Tuy vậy, nên
cẩn thận khi dùng gemcitabin cho bệnh nhân suy gan. -Buồn nôn, nôn xảy ratrên 1⁄3bệnh nhân. Khoảng 20% bệnh
nhân cótácdụng phụ này cần điều trị,hiếm khiphải giới hạn liễu dùng, vàrấtdễđiều trịbằng cácthuốc chống nôn. -Thận: Protein niệu vàhuyết niệu nhẹ xảy ratrong khoảng 1⁄2sốbệnh nhân, nhưng hiếm khicó ýnghĩa trên lâm sàng, thường không kèm theo thay đổicreatinine huyết thanh hay BUN. Tuy nhiên, vàitrường hợp suy thận không rõcăn nguyên đãđược báo cáo, dođó,cân thận khidùng gemcitabin cho bệnh nhân bịsuygiảm chức
năng thận. -Dịứng: Nỗi ban xảy ratrong khoảng 25% bệnh nhân, ban kèm ngứa xảy ratrong khoảng 10% bệnh nhân. Ban thường nhẹ, không cần
hạn chế liều dùng, cóđáp ứng vớiđiều trịtạichỗ. Tróc vảy da,
nổi mụn nước, loét hiếm khiđược báo cáo. -Chưa đến 1% bệnh nhân bịcothắt phế quản sau khi truyền gemcitabin. Cothắt phế quản thường nhẹ vàthoáng qua, cóthểcần điều trịbằng thuốc tiêm. Không nên dùng gemcitabin cho bệnh nhân nhạy cảm với thuốc. Khoảng 10% bệnh nhân bịkhó thở trong vòng vàigiờ sau khi dùng gemcitabin. Khó thở thường nhẹ, ngắn hạn, hiếm khiphải giới hạn liều dùng, thường tự khỏi không cân điều trịđặc hiệu. Cơchế
của chứng khó thởnày chưa được biết vàsựliên quan vớigemcitabin cũng không rõràng. -Các tácdụng phụ khác: Triệu chứng giống như cúm được báo cáo trong khoảng 20% bệnh nhân, thường nhẹ, ngắn hạn, hiếm khiphải giới hạn liều dùng trong đó1,5% bệnh nhân cótriệu chứng nặng. Sốt, nhức đầu, đau lưng, ớnlạnh, đau cơ,suy nhược, chán ănlànhững triệu chứng phổ biến nhất. Ho, viêm mũi, kểcảđổmỏ hôi, mất
ngủ cũng thường được báo cáo. Sốt, suy nhược cũng thường xảy rariêng lẻ.Cơ chế của độc tính này chưa rõ.Các báo cáo cho thấy paracetamol cóthểlàm giảm triệu chứng. Phù/phù ngoại biên được báo cáo trong khoảng 30% bệnh nhân. Vài trường hợp phù mặt đãđược báo cáo. Phủ phổi hiếm thấy (1%). Phù/phù ngoại biên thường nhẹ đến trung bình, itkhiphải giới hạn liều, đôi
khi gây đau, thường hồiphục sau khingưng thuốc. Cơchếcủa độc tính này chưa rõ.Triệu chứng này không kèm theo bátcứdấu hiệu nào của suytim, suyganhay suy thận. -Các tácdụng phụ sau đây cũng thường được báo cáo: Nhồi máu cơtim, suytim loạn nhịp đãđược báo cáo trong các nghiên cứu, nhưng không cóbằng chu gemcitabin gây rađộc tính trên tim. Thông báo
cho Bác sĩnhững tácdụng không mong muốn gặp phải khisử Quá liều vàcách xửtrí: )ê

Không cóthuốc giải độc déđiều trịquá liêu gemcitabin. Độc tính của thuốc tr chấp nhận được khidùng từng liều đến 5,7gtruyền tĩnh mạch trong 30phút mỗi 2tuần. ¡ngờ quá liêu, nên theo dõisốlượng tếbào máu của bệnh nhân. Ápdụng các biệnphái hỗtrợ cho bệnh nhân khicânthiết. Hạn dùng: 36tháng kểtừngày sản xuất. Bảo quản: Lọkín, nơikhô, nhiệt độ15-300C. Déxatằm taycủa trẻem Đọc kỹhướng dân sửdụng trước khidùng Néu can thém thong tinxin hỏi ýkiến Bác sĩ Thuốc này chỉdùng theo đơn của Bác sĩ Sản xuất tại: CONG TYCO PHAN DUQC PHAM BIDIPHAR 1 498 Nguyén Thai Hoc —TpQuy Nhơn -Bình Định -Việt Nam Tel: 056.3846040 *-a

PHÓ GIÁM ĐỐC
/

Ẩn