Thuốc Bicimax: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBicimax
Số Đăng KýVD-26558-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngVitamin B1 (Thiamin mononitrat) ; Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) ; Vitamin B3 (Nicotinamid) ; Vitamin B5 (Calci pantothenat) ; Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) ; Vitamin B8 (Biotin) ; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) ; Vitamin C (Acid ascorbic) ; Calci carbonat ; Magnesi hydroxyd – 15mg; 15mg; 50mg; 23mg; 10mg; 0,15mg; 0,01mg; 1000mg; 100mg; 100mg
Dạng Bào ChếViên nén sủi bọt
Quy cách đóng góiHộp 1 tuýp x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtChi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty TNHH LD Stada-Việt Nam. K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/02/2017Công ty liên doanh TNHH Stada – VNHộp 1 tuýp x 10 viên4800Viên
221/452
Mẫu tuýp: Bicimax
Kích thước: 95×100 mm 10viên nén sui bot /10 effervescent tablets
VITAMINS B,VITAMIN C,CALCIUM &MAGNESIUM
Recall lhc
Mẫu hộp: Bicimax
Kích thước: 38x108x38 mm
Tỉ lệ: 100%
Hộp 1tuýp x10 viên nén sui bot
VITAMINS B,VITAMIN C,CALCE &MAGNESI

BEXBOLXBE
TUQ. TONG GIAM DOC
GD NCPT wz
aL
Box of 1tube x10 effervescent tablets
VITAMINS B,VITAMIN C,CALCIUM &MAGNESIUM

SL£0ty#1d

Bicimax
THÀNH PHÀN Mỗi viên nén sủi bọt chứa: Vitamin B,(thiamin mononitrat)…………………….. — Vitamin Bz(riboflavin natri phosphat). Vitamin Bạ(pyridoxin hydroclorid)………………….. — (tương đương pyridoxin 8,23 mg) Vitamin B12 (cyanocobalamin) Vitamin Bs(nicotinamid)………… Vitamin Bs (calci pantothenat) .. Vitamin Bạ(biotin) ……………… Vitamin C(acid as6oTDÏG)iaoaesiiaeazeo Calci (dưới dạng calci carbonat) …………………… Magnesi (dưới dang magnesi hydroxyd) .. ° Tá dược vừa đủ…………………. ác Sttstnh Hy (Natri bicarbonat khan, acid citric khan, manitol, povidon K30, natri saccharin, aspartam, mui cam 12026-31, mui cam 10888-71, natri carbonat khan, beta-caroten, mau cu cải đường, macrogol 6000, natri benzoat) MÔTẢViên nén tròn, màu vàng, hai mặt bằng, trơn. DƯỢC LỰC HỌC -Viamin B; cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrat. Thiếu hụt vitamin B; gây bệnh beri-beri và hội chứng bệnh não Wernicke. Các cơ quan chính bịảnh hưởng do thiếu hụt vitamin B; làhệ thần kinh ngoại biên, hệ tim mạch và hệ tiêu hóa. -Viamn B; được phosphoryl hoa thành flavin mononucleotid va flavin adenin dinucleotid tác động như là các co-enzym trong chuỗi hô hấp và phản ứng phosphoryl oxy hoa. Thiéu hut vitamin Bz gay racác triệu chứng ởmắt cũng như các tổn thương ởmôi và khoé miệng.-Vitamin Bạ được biến đổi nhanh thành các co-enzym pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein. Những trẻ thiếu vitamin Ba sẽ có khả năng bịco giật và thiếu máu nhược sắc. —Vitamin B;; cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và myelin, tái tạo tếbào, tăng trưởng và duy trìquá trình tạo hồng cầu bình thường. Thiếu hụt vitamin B;; dẫn đến thiếu máu hồng. cầu to, tổn thương hệ tiêu hóa và hệ thần kinh mà khởi đầu làbắt hoạt việc tạo myelin và tiếp theo làthoái hóa dần sợi trục thần kinh và đầu dây thần kinh. —Chức năng sinh hoá của vitamin B như NAD và NADP (nicotinamid adenin dinucleotid phosphat) bao gồm thoái hoá và tổng hợp các acid béo, carbohydrat và các amino acid cũng như vận chuyển hydro. Thiếu hụt vitamin Bạgây bệnh pellagra và những thay đổi ởhệ thần kinh. —Vitamin Bađược kết hợp vào co-enzym Avà tham gia vào các con đường chuyển hoá liên quan đến quá trình acetyl hoá bao gồm giải độc các phân tửthuốc và sinh tổng hợp cholesterol, các hormon steroid, mucopolysaccharid và acetylcholin. Co-enzym Acó chức năng quan trọng trong quá trình chuyển hoá lipid. —Vitamin Bạ làmột co-enzym cho phản ứng carboxyl hóa trong quá trình chuyển hóa protein và carbohydrat. —Vitamin Ccần cho sự tạo thành collagen và tu sửa mô. Thiếu hụt vitamin Cgây nên bệnh scorbut. Chủ yếu ảnh hưởng đến cấu trúc của collagen và các thương tổn tiến triển ởxương và các mạch máu. -Calci làmột chất điện giải thiết yếu của cơ thể. Nó liên quan đến VIỆC duy trì chức năng bình thường của cơ và thần kinh và cần thiết đối với chức năng bình thường của tim và sự đông máu. Calci được tìm thấy chủ yếu ở xương và răng. Thiếu calci dẫn đến còi xương, nhuyễn xương ởtrẻ em và loãng xương ởngười lớn tuổi. —Magnesi cần thiết cho việc thực hiện chức năng riêng biệt của hơn 300 enzym, bao gồm một số loại trong quá trình phân giải glucose và trong chu trình Krebs, men adenyl cyclase tạo cAMP và những phản ứng của các men phosphatase khác nhau trong tổng hợp protein và acid nucleic. Magnesi còn cần thiết cho sự dẫn truyền và hoạt động thần kinh cơ, sự khoáng hóa của xương và chức năng của hormon cận giáp.

DƯỢC ĐỘNG HỌC —Vitamin Bị được hap thu qua đường tiêu hoá và phân bố nhiều trong hầu hết các mô cơ thể. Lượng vượt quá nhu cầu của cơ thể không được dự trữ mà được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc các chất chuyển hoá của vitamin Bị. —Vitamin Bạ được hấp thu qua đường tiêu hoá và vào vòng tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bố rộng khắp. Một lượng nhỏ được dự trữ và lượng dư thừa được thải trừ qua nước tiểu. —Vitamin Be duoc hap thu qua đường tiêu hoá và biến đổi thành dạng pyridoxal phosphat có hoạt tính được gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acid 4-pyridoxic. —Vitamin B;¿ được hấp thu qua đường tiêu hoá và được gắn kết nhiều với các protein huyết tương chuyên biệt. Vitamin Biz được hắp thu bởi niêm mạc ruột và được giữ ởđó 2-3giờ. Vitamin Ba được dự trữ trong gan, bài tiết vào mật và trải qua chu trình gan ruột. Một phần liều dùng được thải trừ qua nước tiểu gần như trong vòng 8giờ dau.-Vitamin Bạ được hấp thu qua đường tiêu hoá, phân bố nhiều trong các mô cơ thể và có thời gian bán thải ngắn. —Vitamin Bs được hap thu dễ dàng qua đường tiêu hoá và phân bố nhiều rong các mô cơ thể. Khoảng 70% vitamin Bạ được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu và 30% được bài tiết qua phân. —Sau khi hắp thu, vitamin Bạ được dự trữ trong gan, thận Và tụy. —Vitamin €được hấp thu dễ dàng ,qua đường tiêu hoá và phân bénhiều trong các mô cơ thể. Lượng vitamin €vượt quá nhu cầu của cơ thể sẽ được thải trừ nhanh chóng qua nước tiểu. —Trong quá trình hòa tan muối calci chứa trong Bicimax được biến đổi thành calci citrat. Calci citrat được hấp thu tốt, khoảng 30 -40% liều dùng. Calci được đào thải qua nước tiểu và phân và được tiết ramồ hôi. -Sau khi uống, khoảng 1/3 magnesi được hấp thu từ ruột non và ngay cả các muối magnesi tan nhìn chung cũng được hấp thu rất chậm. Khoảng 25 -30% magnesi liên kết với protein trong huyết tương. Muối magnesi dùng đường uống được thải trừ qua nước tiểu (lượng được hấp thu) và qua phân (lượng không được hấp thu). Một lượng nhỏ được phân bố vào sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai. CHỈ ĐỊNHBổ sung trong các tình trạng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magnesi: Như khi bịstress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, bệnh lý đường ruột, cắt dạdày, nghiện rượu… LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Bicimax được dùng bằng đường uống. Hòa tan viên sủi trong khoảng 200 ml nước. Bicimax dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. Uống 1viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. CHÓNG CHỈ ĐỊNH
-Quá mẫn với bắt kỳ thành phần nào của thuốc. —Suy thận nặng. —Soi than. —Người bệnh có cơ địa dịứng (hen, eczema). —Uac tinh: Do vitamin By2 lam kich thích các tếbảo tái tạo ởmô, nên xem xét nguy cơ khối u tiến triển. ~Tránh dùng liều cao vitamin B„ cho những bệnh nhân: +Bệnh gan nặng. +Loét dạ dày tiễn triển. +Chay mau déng mach. +Hạ huyết áp nặng. —Tránh dùng liều cao vitamin Ccho những bệnh nhân: +Thiếu hụt glucose -6-phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết). +Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận). +Bénh thalassemia (tang nguy co’ hap thu sat). -Tăng calci huyết (do cường cận giáp, rối loạn thừa vitamin D, khối udo mắt xương, suy thận nặng, ung thư xương dicăn), sỏi calci do tăng calci niệu nặng và sỏi thận.

[of GỖN!
©/yRigh Null
| LIÊN

A

THẬN TRỌNG —Nước tiểu chuyển sang màu vàng sau khi dùng Bicimax làdo vitamin Bạ được đào thải vào trong nước tiểu. Sự thiếu Bạ thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.Nên thận trọng khi dùng liều cao vitamin Bs cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dịứng. Dùng vitamin Cliều cao kéo dài có thể dẫn đến tăng chuyển hóa của thuốc (“hiện tượng lờn thuốc”), nên khi giảm về liều bình thường có thể gây bệnh scorbut. Dùng liều cao vitamin Ctrong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn
đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh. Tán huyết có thể xảy rakhi dùng vitamin Ccho những trẻ sơ sinh bị thiêu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác. Những người bịbệnh đái tháo đường nên ngưng dùng Bicimax vài ngày trước khi kiểm tra lượng đường trong nước tiểu vìvitamin Ccó thể ảnh hưởng đến kết quả. Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin Ccó thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu. Nên dùng thận trọng muối calci cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Ngoài ra, nên tránh dùng các muối calci cho những bệnh nhân bịsỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận. Muối magnesi đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesi cao, cần giảm liều chế phẩm bổ sung magnesi). Lượng dư của các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magnesi sẽ được nhanh chóng đào thải qua nước tiểu. TƯƠNG TÁC THUÓC —Vitamin B;: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ. Vitamin Bạ: Rượu cóthể gây cản trở sự hấp thu ởruột non. Vitamin Be: +Làm giảm tác dụng của levodopa nhưng tương tác nay sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase. +Làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital va phenytoin trong huyét thanh. +Một số thuốc như hydralazin, isoniazid, penicillamin va các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu vitamin Bạ. Vitamin B;;: +Sự hấp thu vitamin B:¿ qua đường tiêu hóa có thể giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc đối kháng histamin H; và colchicin. +Nồng độ vitamin B:; trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống. +Dùng cloramphenicol không qua đường uống có thể làm giảm tác dụng của vitamin B; trong bệnh thiếu máu.Vitamin C: +Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu. Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin Ccó thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vilàmột chất khử mạnh, nên vitamin Cảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin Ctrong nước tiêu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
+
—Calci:+Calci làm tăng tác động của digoxin và các glycosid tim khác và có thê xảy rađộc tính. +Muối calci làm giảm sự hắp thu của một vải thuốc, đặc biệt làtetracyclin. Vìvậy khuyến cáo dùng calci cách xa các chế phẩm này tối thiểu 3giờ. Magnesi: Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng † – 3 giờ khi uống tetracyclin. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Không dùng Bicimax cho phụ nữ có thai và cho con bú vì hàm lượng vitamin Cquá cao (1gwiên). – ` ẢNH HƯỚNG TRÊN KHA NANG LAI XE VA VẬN HANH MAY MÓC Khôngcó. | TAC DUNG KHONG MONG MUON —Vitamin By: Déi khi xay ra phan tng quá mẫn và một số tác dụng không mong muốn khác như cảm giác ấm, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nỗi mày đay, yếu strc, dd md hôi, buồn nôn, bồn chồn, nghẹn cô họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua. Vitamin Bạ: Dùng liều cao vitamin Bạ trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiễn triển nặng thêm bệnh thân kinh ngoại vi. Vitamin B;;: Hiễm gặp các tác dụng ngoại ýnhư phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da. Vitamin C: Thường không độc. Rối loạn tiêu hóa làtác dụng không mong muốn phổ biến nhất do dùng liều cao vitamin €(3g/ngày). Liều uống 1g/ngày có thê gây tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao vitamin €bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Vitamin Ccó thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu. Calci carbonat: Đôi khi có thể gây táo bón. Đầy hơi do giải phóng carbon dioxyd có thể xảy raởmột số bệnh nhân. Dùng liều cao hoặc dùng lâu ngày có thể dẫn đến tăng tiết dịch dạ dày và hiện tượng rebound acid. Giống như các muỗi calci khác, calci carbonat có thể gây tăng calci huyết, đặc biệt ởbệnh nhân suy thận hoặc sau khi dùng liều cao. Magnesi: Uống các mudi magnesi có thể gây kích thích đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng. Tăng magnesi huyết ít gặp sau khi uống các muỗi magnesi trừ khi có suy thận. QUA LIEU Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. BẢO QUẢN Trong bao bìkín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C. HẠN DÙNG 24 tháng kể từngày sản xuất. DONG GOI Tuýp 10 viên. Hộp 1tuýp. TIỂU CHUAN AP DUNG: Tiéu chuan nha san xuat.
Dé xa tam tay tré em Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong

muốn gặp phải khi sử dụng thuốc bf Ngày duyệt nội dung toa: 20/04/2015 gl
Nha san xuat: – —————__ Chỉ nhánh công tyTNHH LDSTADA-VIỆT NAM
STADA Số40,ĐạilộTựDo,KCN Việt Nam-Singapore, ThịxãThuận An,Tỉnh Bình Dương, Việt Nam ĐT:(+84.650) 3767470-3767471 -Fax: (+84.650) 3767469

VỀ we

A
“Âue.cucoe
AO F Af;
P.TRUONS PHONG
a LM ALS

cs NCPT,, fOr : Si )
if ?/ CONG TY ven 2/TRACH NHIEM HUY RAN @)
| LIEN DOANH | xy TIM <= ⁄ Ca: STADA-VIE \ấ-V« ïRƯỞNỀš + ⁄ &` tụ tứstd VALS T ya

Ẩn