Thuốc Biacefpo 200: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Biacefpo 200 |
Số Đăng Ký | VD-19025-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 200 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 Số 9 – Trần Thánh Tông – Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
19/04/2016 | Công ty CPDP TW2 | Hộp 1 vỉ x 10 viên | 3500 | Viên |
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ——-————-
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:48…..É…..z#Ø |Š_ A
SO LO SX, HD DUOC IN CHIM TREN Vi
4 ben
Mh:
~
bh
“va
MÂU HỘP
Biacefpo 200
Cefpodoxim proxefil tương dung Cefpodoxim 200mg
/ @ DOPHARMA
Hộp 1vỉ x 10 viên nén bao phim
THUỐC BÁN THEO ĐƠN
GMP -WHO
Biacefpo 200
Biacefpo 200
Cefpodoxim proxetil trong đương Cefpodoxim 200mg
CONG THUC: SDK: Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim………. 200mg Tiêu chuẩn: TCCS Tá dược: Dicalci phosphat, Eratab, Avicel, PVP, Magnesi stearat,Hypromellose, PEG 6000, NSX: Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96°…….. vd 1vién nén bao phim Số lô SX: Chỉ định, Chống chỉ định, Liều lượng -cách dùng vàcác HD: thông tinkhác….. Xin doc trong tờhướng dẫn sử dụng bên trong hộp. BẢO QUẦN: Nơi khô, nhiệt độdưới 30°C, tránh ánh sáng.
bE XA TAM TAY CUA TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DUNG
CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2-DOPHARMA 9Trần Thánh Tông -Q.Hai BàTrưng -Hà Nội -Việt Nam Sản xuất tại: LO27, KCN QUANG MINH -MÊLINH -HÀNỘI -VIỆT NAM ĐT: 04.20474126
Biacefpo 200
MẪU TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
() THUỐC BÁN THEO ĐƠN
bEXA TAM TAY CUA TRE EM ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI ÝKIẾN CỦA BÁC SĨ
(itn nén bao phim
Biacefpo 200
Cefpodoxim proxetil tudng dương Cefpodoxim 200mg
TRINH BAY: Hép 1vỉx10viên nén bao phim.
CÔNG THỨC: Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim……… 200mg Tá dược: Dicalci phosphat, Eratab, Avicel, PVP, Magnesi stearat, Hypromellose, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96°…….. vd 1vién nén bao phim
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG: Dược lực học: Cefpodoxim làkháng sinh cephalosporin thế hệ3.Cefpodoxim cóđộbền vững
cao trước sựtấn công của các beta -lactamase, docác khuẩn Gram âm và
Gram dương tạo ra. Về nguyên tắc, cefpodoxim cóhoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế
cau khu&n (Streptococcus pneumoniae), cac lién cau khuan (Streptococcus)
nhómA,B,C, Gvàvới các tụcau khun Staphylococcus aureus, S.epidermidis cóhay không tạo rabeta -lactamase. Tuy nhién, thuốc không cótác dụng
chống các tụcầu khuẩn kháng isoxazolyl -penicilin dothay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng của tụcầu vàng kháng methicilin MRSA). Cefpodoxim cũng cótác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn
`Gram dương vàGram âm. Thuốc cóhoạt tính chống các vikhuẩn Gram âm
gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis vàCitrobacter.
Ngược lạivới các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bền vững đối với
beta -lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis va
Neisseria sinh ra. Cefpodoxim íttác dụng trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia
marcesens vaClostridium perfringens. Cac khu&n nay déi khi kháng hoàn
toan.Các tụ cầu vang khang methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia
vaLegionella pneumophilithudng khang hoan toan cac cephalosporin. Dược động học: Cefpodoxim proxetil ittac dung khang khuẩn khi chưa được thủy phân thành
cefpodoxim trong cơthể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu
hóa vàđược chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, cóthể tạithành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim cótác dụng. Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng
lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của
cefpodoxim là2,1 -2,8 giờ đối với người bệnh cóchức năng thận bình thường.
Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 -9,8 giờ ởngười bịthiểu năng thận. Sau
khi uống một liều cefpodoxim, ởngười lớn khoẻ mạnh cóchức năng than bình
thường, nồng độđỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3giờ vàcógiá trị
trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các
liều 100 mg, 200 mg, 400 mg. Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ
dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận vàbài tiết của ống thận. Khoảng
29-38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12giờ ởngười lớn cóchức năng
thận bình thường. Không xảy rabiến đổi sinh học ởthận vàgan. Thuốc bịthải
loại ởmức độnhất định khithẩm tách máu.
CHỈ ĐỊNH: Cefpodoxim làmột kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3.Thuốc
được chỉ định trong điều trịcác trường hợp nhiễm khuẩn gây rabởi các vikhuẩn
nhạy cảm, bao gồm: ~Nhiễm khuẩn đường hôhấp trên: Viêm xoang cấp, viê.n taigiữa, viêm amidal,
viêm hầu họng. -Nhiễm khuẩn đường hôhấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính vàgiai
đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải tạicộng đồng.
~Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ vàvừa, chưa cóbiến chứng (viêm bàng
quang).-Bệnh lậu cầu cấp, chưa cóbiến chứng, ởnội mạc tửcung hoặc ởhậu môn –
trực tràng của phụ nữvàbệnh lậu ởniệu đạo của phụ nữvà nam giới. ~Nhiễm trùng davàcác tổchức da.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Người lớn vàtrẻem trên 13tuổi: ~Để điều triđợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi
cấp tính thể nhẹ
đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần/12 giờ, trong 10hoặc 14ngày tương ứng. -Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm
khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần/12 giờ, trong 5-10ngày hoặc 7ngày tương ứng. -Đối với các nhiễm khuẩn davàcác tổchức dathể nhẹ vàvừa chưa biến chứng: 400 mg/lần/12 giờ, trong 7-14ngày. -Để điều trịbệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ởnam, nữvà các bệnh lậu
hậu môn -trực tràng vànội mạc cổtửcung ởphụ nữ: Dùng 1liều duy nhất 200 mg cefpodoxim. Trẻ em: :
-Để điều trịviêm taigiữa cấp ởtrẻem từ5tháng đến 12năm tuổi, dùng liều 5
mg/kg (tối đa200 mg) cefpodoxim mỗi 12giờ, hoặc 10mg/kg (tối đa400 mg) ngày một lần, trong 10ngày. -Để điều trịviêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ vàvừa ởtrẻem 5tháng đến
12tuổi, liều thường dùng là5mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12giờ, trong 5-10
ngày.-Đểđiều trịcác bệnh nhiễm khuẩn khác: +Trẻ dưới 15ngày tuổi: Không nên dùng. + Trẻ từ15ngày đến 6tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2lần; +Trẻ từ6tháng đến 2năm: 40mg/lần, ngày 2lần; +Trẻ từ3tuổi đến 8tuổi: 80mg/lần, ngày 2lần; +Trẻ trên 9tuổi: 100 mg/lần, ngày 2lần. Liều cho người suy thận: -Đối với người bệnh cóđộthanh thải creatinin íthơn 30ml/ phút, vàkhông thẩm tách máu: liều thường dùng, 1lần/24 giờ. -Đối với người bệnh cóđộthanh thải creatinin ithon 30 ml/ phút, vàđang thẩm tách máu: liều thường dùng, 3lần/tuần. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Người bệnh mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và người bịrối loạn chuyển hoá porphyrin. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC: Các chất chống acid làm giảm hấp thu Cefpodoxim, vìvậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid. NHỮNG LƯU ÝĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI DÙNG THUỐC: Trước khi bắt đầu điều trịbằng Cefpodoxim, phải điều trakỹvề tiền sửdịứng
của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. :
Cần thận trọng trong sử dụng thuốc đối với những người mẫn cảm với
penicilin, thiểu năng thận vàngười cóthai hoặc đang cho con bú.
TAC DUNG KHONG MONG MUON: ~Thường gặp: Buồn nôn, nôn, Ïachảy, đau bụng; đau đầu; phát ban, nổi mày
đay, ngứa. -Ítgặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt vàđau khớp, phản
ứng phản vệ; Da: ban đỏ đadạng; Gan: rốiloạn enzym gan, viêm gan và
vàng daứmậttạm thời. -Hiém gặp: Máu: Tăng bạch cầu ưaeosin, rốiloạn vềmáu; Thận; viêm thận
kẽcóhồi phục; Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bịkích động, khó ngủ, lúlẫn, tăng trương lựcvàchóng mặt hoa mắt. Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: -Chưa cótàiliệu nào nói đến việc sửdụng Cefpodoxim ởphụ nữmang thai,
vìvậy chỉ sửdụng Cefpodoxim trên người mang thai khithật cần thiết.
-Cefpodoxim bài tiết trong sữa mẹ ở
nồng độthấp, nên tạm ngừng cho con
bútrong thời gian dùng thuốc khi thấy trẻ códấu hiệu rốiloạn hệvikhuẩn
đường ruột. .
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LAI XE HOAC VAN HANH MAY MOC:
Chưa được ghi nhận. SỬ DỤNG QUÁ LIỀU: Ngưng điều trịbằng Cefpodoxim khi cóphản ứng không mong muốn xảy ra.
BẢO QUẦN: Nơi khô, nhiệt độdưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36tháng kểtừngày sản xuất Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì
TIÊU CHUẨN: TCCS
@ CÔNG TYDỔ PHẦN DƯỢC PHAM TRUNG UONG 2 9Trần Thánh Tông -Q.Hai BàTrưng -HàNội -Việt Nam
Hà nội
Sản xuất tại: Lô27,KCN Quang Minh -MêLinh -HàNội -Việt Nam ĐT: 04.20474126
tháng năm 2010 “ ,ngày 7
Giám Đốc