Thuốc BFS-Furosemide: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBFS-Furosemide
Số Đăng KýVD-21548-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngFurosemide – 20mg/2ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống nhựa, Hộp 20 ống nhựa, Hộp 50 ống nhựa x 2ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty TNHH MTV dược phẩm Trung ương 1 356 A Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
29/12/2015Công ty Cổ phần dược phẩm CPC1 Hà NộiHộp 10 ống nhựa, Hộp 20 ống nhựa, Hộp 50 ống nhựa x 2ml5000Ống
— P hộ K@9 e= Pos ‘
F MIO,
> mỊC 1ON@H““ULLÖuộn |0ộÁng ‘Đuond duịg9Hdộtjôu. wih le r° to ae ‘> Cy : => TH iar 0)Hw 1049 tpt oa nơCÀ mok2 2 : tr Z < so = “ > ® x.. 25 e BEÌSg os= ‹ ` ®, sẽ – = MO 2 s Sls
Bes : ‘E> A nà >> 2 2 2 3 = 00260 §”OUðAB.U| ‘JEJ?98uIE/)U)/ 9È) tu) tuợi ‘deg WELL = |
jw7/6w 0zeprwesouny i ee — E——-FFF†rr ~
3IN3SOMHn+-s4g i | / |
Rx: Thuốc bán theo đơn BFS-FUROSEMIDE BFS-FUROSEMIDE BFS-FUROSEMIDE = Furosemide 20mg/2 mi Furosemide 20mg/2 mi Furosemide 20mg/2 mi eS Tiêmbắp,tiêmfinhmech/intramuscular, intravenous injection Tiêm bắp, timtinh mach/intramuscular, intravenous injection ‘Tiémbp, émtinhmach/intramuscular, Intravenous injection
rae Seiwa ™ «= x.- QAM — ø c® .. | ———.. 4E Eknetoneraee ae ® ES ont, ait
‘Storage: Inthedryplace, protect fromlight,below30°C Nhàphân Pr pea na 2ml Bản xuấtbớt: 2ml 2ml — E=== _ ` Bo Se ee reer KT Mac sao >

`
=~

PANTONE 711 ©
PANTONE 298 C Se:

BFS-FUROSEMIDE EaSB ——
Furosemide 20 mg/2 ml SY, KAN Z0A04069g.5 Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch/Intramuscular, intravenous injection “ _ = > ‘> Aree `
3/ZEg~sSoe +2 GÔNG TY X4) = Saiz oh ẩ AN sơ > © 2 oS Sh
“ S22 24/2 x| DƯỢCPNẨM ]*
t SH so ©À p1 HẢ NỘI mae Gy =Eds 2 S MN N ; 2ml Orme S2 xuan 159 IHN
Hướng dẫnsửdụng Rx: Thuốc bán theo đơn Tel Ninsainhegensm Si msee=aa| BFS-FUROSEMIDE K2 rung BFS-FUROSEMIDE
SCSenNơikhô,trảnhảnhsáng, nhiệt độ & =Tếofgang Tiêm bắp, ` 2Sa iin Tiêm bắp, tiém tinh mach/Intramusculer, intravenous injection ‘tie iisdhe eeoperas a
Certs treet reae SSL
Sinners V7 T7 &, “ „w
Soo CM | Ba? (CB dosage andadministration: Please seeinthe ng samete
= won | dy ie si Sa | oe Keep outofthereach ofchildren Be, âu, 2ml 2ml sâu 2ml

PANTONE 298 C
4”. 7 at

=
Og
uuO026{U|
SAOU9AB1U|
“e|n2SnuI8iu|/doèui
tu
uuọi)
‘dẹq
WELL
JUu1Z/BU1
02
9DIU19SO1n+1
AGINASOYNsA-SsAg

ÍMỘT THÀNH VIÊN
DƯỢC PHẨM

Thành
phần:
Mỗi
ông
nhựa
chứa:
Chỉ
định,
chống
chỉđịnh,
thận
trọng,
liều
dẫn
sửdụng.
Hướng
dẫn
sửdụng
Tach
ốngrakhỏiví,kiểmtratinhnguyén
ven
củaống
trước
khimở.
lượng
vàcách
dùng:
Xin
xem
trong
tờhướng
é
penmmanee

Bảo
quản:
Nơi
khô,
tránh
ánh
sáng,
nhiệt
độ

Xoây
nắp
dưới
30°C.
Quy
cách:
10ống
nhựa/hộp
Các
thông
tin
khác
xinxem
trong
tờhướng
dẫn
thuốc
tránh
xatầm
với
trẻ
em
Composition: dosage
and
administration:
Please
seeinthe
leaflet
inside.
Storage:
Inthedryplace,
protect
from
light,
below
30°C
hàphận
Packing:
10plastic
ampoules/box
Other
information
please
see
intheleaflet
inside
Read
the
leaflet
carefully
before
use
Keep
out
ofthereach
ofchildren
‘SOK:
xo
Gy)
wasnt
akỹhướng
dẫnsửdụng
trước
khidùng

er
ä
C®-
Tiêm bắi
BFS-FUROSEMIDE
Furosemide 20 mg/2 ml p,tiêm finh mach/intramuscular, intravenous injection
^ Rx:
Thuốc
bán BFS-FUROSEMIDE
Tiêm
bắp,
tiêm
tĩnh
mạch/Intramuscular,
intravenous
injection

Sản
xuất
bởi:
Công
tycổphần
Dược
phẩm
CPC1
HàNội
(CPC1-HN)
Cụm
công
nghiệp
HàBình
Phương,
Thường
Tín,
HàNội

Furosemide
20
mg/2
ml
jw z/6w Oz epiwesoin4 uonoeful snousaequi “!ÐI2STUIE11U4/UOÊU/ Yu Wen
AGINASOYNA-SAG
‘deq wens
3

PANTONE
711
C
PANTONE
298
C

rotcPC1HN
Số lôSX:
Furosemide
20
mg/2
ml
TB,
TTM
NSX:
CT
CPDP
CPC1

Nội
HD.: dd/mm/yyyy

BFS-FUROSEMID
Furosemid 20 mg
Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến Bác sỹ, dược sỹ.
Dẫn Mỗi ống chứa :

(Uú0 PHẨM /*
(pí1 Nà NỘI ⁄9
Pi cl

Hoạt chất :Furosemid…………………………… <<: 20,0 mg Tá được: Natri clorid; propylen glycol; ethanol tuyệt đối; natri hydroxyd; alcol benzylic; natri edetat; natri metabisulft; hydroeloric acid, nước cất pha tiêm. Dạng bào chế Dung dịch tiêm. Quy cách đóng gói 2ml/óng; hộp 10 ống; hộp 20 ống: hộp 50 ống. FF Đặc tính dược lực học Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyén Na+, K+, 2Cl -,ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Furosemid cũng tăng đào thải Ca++ và Mg++. Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Trên bệnh nhân phù phổi, furosemid gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu. Đặc tính dược động học Tác dụng của furosemid khi tiêm tĩnh mạch thể hiện sau khoảng 5phút và kéo dài khoảng 2 gid. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyền hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ. Furosemid qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ. Chỉ định -_ Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan. -- Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp. -_ Đái ítdo suy thận cấp hoặc mãn tính. - Tang huyét ap, đặc biệt do suy tim sung huyết hoặc do suy thận. Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp. - Tang calci huyét. Liéu ding Điều trị phù: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạchchậm 20 -40 mg hoặc cần thiết có thể cao hơn. Nếu liều lớn hơn 50 mg thi nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Để điều trị phù phổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40 mg. Nếu tác dụng chưa đạt yêu cầu trong vòng một giờ, tăng liều lên 80 mg, tiêm tĩnh mạch chậm. Với trẻ em: Liều thường dùng, đường tiêm là 0,5 -1,5 mg/kg /ngày, tới tôi đa là 20 mg/ngày. Điều trị tăng huyết áp: CPCÍHN Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thê phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác dé điều trị tăng huyết áp ởngười có tốn thương thận. Liều dùng 40 mg x2lần /ngày, tiêm tĩnh mạch. Trong trường hợp xuất hiện cơn cao huyết áp kịch phát, furosemid được tiêm tĩnh mạch với liều 200 mg trong 1đến 2phút. Liệu pháp liều cao Điều trị thiểu niệu -vô niệu trong suy thận cấp hoặc mạn, khi mức lọc cầu thận dưới 20 ml/phút, lấy 250 mg furosemid pha loãng trong 250 ml dịch truyền thích hợp, truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500 mg pha với số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng 1giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1gam furosemid được truyền tiếp trong 4giờ, tốc độ truyền không quá 4mg/phút. Nếu liều téi da 1 gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, bệnh nhân cần được lọc máu nhân tạo. (500 mg uống tương đương với 250 mg tiêm truyền). Sau đó, liều phải được điều chỉnh tùy Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ hoặc có thể tiếp tục bằng đường HH * theo đáp ứng của bệnh nhân. Điều trị suy thận mạn: Z Liều ban dau 1a 250 mg pha trong 250 ml dich truyền, truyén trong 1giờ, tối đa là 1,5 9/24 giờ, trường hợp đặc biệt có thê lên tới 2g/24 gid. Diéu chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên không dùng kéo dài. Trong khi dùng liệu pháp liều cao, nhất thiết phải kiểm tra theo dõi cân bằng nước - điện giải, và đặc biệt ởngười bị sốc, phải theo dõi huyết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh, trước khi bắt đầu liệu pháp này. Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do các thuốc gây độc cho thận hoặc gan, và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan. Không nên tiêm tĩnh mạch furosemid với tốc độ vượt quá 4mg/phút, không được trộn thuốc trong cùng một bơm tiêm với những thuốc khác. Điều trị tăng calei huyết: Người lớn (trường hợp tăng calci huyết nặng): tiêm tĩnh mạch 80 -100 mg, nhắc lại nếu cần thiết sau mỗi 1-2giờ. Nếu mức độ nhẹ hơn, có thé dùng liều nhỏ hơn, cách 2-4giờ. Trẻ em: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25 -50 mg, nếu cần có thể tiêm nhắc lại, cách nhau 4 giờ cho tới khi đạt yêu cầu. Người cao tuổi có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn. Chống chỉ định Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường. Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Vô niệu hoặc suy thận đo các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan. Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ởnão. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi. Thận trọng CPCÍHN oud tP(1 he,S.ẦU/ Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp. Tác dụng phụ Tác dụng không mongmuốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mắt cân bằng điện giải (5% bệnh nhân đã điều trị), điều nàyxảy ra chủ yếu ởbệnh nhân giảm chức năng gan và với bệnh nhân suy thận khi điều trị liều cao kéo dài cũng đã được báo cáo. Thuong gdp, ADR > 1/100
Tuần hoàn: Giảm thê tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao, hạ huyết áp thế
đứng.
Chuyên hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng
acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ítgặp, 1/1000

Ẩn