Thuốc Betadine Ointment 10% w/w: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Betadine Ointment 10% w/w |
Số Đăng Ký | VN-20577-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Mỗi 100g chứa: Povidon Iod- 10g |
Dạng Bào Chế | Thuốc mỡ |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 40g, hộp 1 tuýp 100g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Mundipharma Pharmaceuticals Ltd. 13, Othellos Str., Dhali Industrial Area , 2540 Nicosia |
Công ty Đăng ký | Mundipharma Pharmaceuticals Pte. Ltd. 12 Marina View, #22-01 Asia Square Tower 2, Singapore 018961 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
30/06/2017 | Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình Dương | Hộp 1 tuýp 100g | 140910 | Tuýp |
30/06/2017 | Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình Dương | Hộp 1 tuýp 40g | 51240 | Tuýp |
06/08/2019 | Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đông Á | Hộp 1 tuýp 40g | 54952 | Tuýp |
jp100g thuốc mỡ chữa Povidone lodine 10% kl/kÌ Bảo quản
vàcácdẫu hiểu lưu ýxịnđọc
thuốc mỡ 10% kl/k
VI KHUAN
VI RÚT
VI NẮM Chuva powidene iadine 10% kÌ/kÌ
BETADINE® ointment contains povidone-odine 10% w/w
Indications:For repeated application asanantiseptic, foralimitecl time, ondamaged shin such asdecubitus ulcer (bedsore), ulcus cruris (leg ulcer), superficial wounds and burns, infected and superinfected dermatoses.
BAðTERIA
VIRUSES
FUNGI
BÏP
-110n[P|[o)
23NIGV128
Dùng ngoài cla
Contraindications, side effects: For further information please refer tothe leaflet enciosed.
Keep ou tiolireachiolichildrensslore.a lo bellows Oa€
Topical use
BETADINE ointment
ÂM
= 2P O
Directions for use: Please refer tothe enclosed leaflet
Manufactured inCyprus Los” Mundipharma Pharmaceuticals Ltd.
Compasition:BETADINE® 03 foe Case
Nguyễn Phương
TRƯỞNG ĐẠI DIỆN
PHA-3
Batch no:
Mfg. Date: ddmmyyyy
Exp. Date: ddmmyyyy
BETADINE® thudc mé 10% kI/ki
10302503
g5 > w @)
@ ) C=OO
(WV
BETADINE a
ch Ph, VIRUSES Povidone lodine 10% w/w
FUNG:
ete indications, directions for use: BETADINE® Ointment contains Ta mits Please refer tothe enclosed leaflet povidone-iodine 10 ¥
Manufactured inCyprus by Topical use. Keep out ofreach of Mundipharma Pharmaceuticals Ltd children. Store atorbelow 30°C
:BFTADINE isaRegistered Tradematk
Nguyễn Phương
TRƯỞNG DẠI DIỆN
TO THONG TIN CHO BENH NHAN
BETADINE® Ointment 10% w/w
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
ĐỀ xa tẪm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dung khong mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Thành phân, hàm lượng của thuốc
Hoạt chất: Povidon-iod 10% kl/kl
Tả được: Macrogol 400, Macrogol 4000, Sodium Bicarbonat, Nước tỉnh khiết.
Mô tả sản phẩm
BETADINE ŸOintment là thuốc mỡ màu nâu đỏ được chứa trong tuýp nhôm được đóng trong
hộp giây.
Quy cách đóng gói
Hộp ltuýp 40g hoặc hộp 1tuýp 100g.
Thuốc dùng cho bệnh gì
Ding nhu một ‹chất sátkhuẩn, bôi nhắc lại, trong một thời gian hạn chế, trên đa bị thương tổn, như
là loét tư thế nằm (loét do nằm liệt giường), loét mạn tính căng chân, các vết thương nông và bỏng,
bệnh đa nhiễm trùng và bội nhiễm.
Nén dùng thuốc này nhụt thế nào và liễu lượng
Dùng bôi ngoài da.
-Bôi đều thuốc mỡ BETADINE? Ointment trên vùng đa bị thương tổn đã được rửa sạch và để
khô hoàn toàn, một hoặc hai lân/ngày trong tôi đa 14 ngày. Nêu cân có thê băng vết thương lại.
-Nếu không có tiến triển về triệu chứng sau vài ngày (2-5 ngày) dùng thường xuyên thuốc, phải
hỏi ýkiên bác sĩ.
Khi nào không nên dùng thuốc này
-Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với iod hoặc bất kỳ thành phần nào được liệt kê trong tờ
thông tin này.
-Không dùng cho bệnh nhân bị rồi loạn tuyến giáp (đặc biệt là bướu giáp dạng keo, bướu cé dich
địa phương và viêm tuyên giáp Hashimoto).
-Không dùng cho bệnh nhân đang đùng lithium.
-Không đùng cho trẻ em dưới 2tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Povidon-iod có thể gây các phản ứng tại chỗ trên da mặc dù ítkích ứng hơn iod. Bôi poviđon-iod
trên vùng da rộng hoặc vết bỏng nặng co thể gây tác dụng phụ toàn thân như nhiễm axit chuyển
hóa, tăng na-trì huyết và suy chức năng thận. Đã có báo cáo một số trường hợp đơn lẻ các phan
ứng đị ứng toàn thân cấp tính với triệu chứng hạ huyết áp và/hoặc thở gấp (phản ứng phản vệ). Sử
dụng kéo đài povidon-iod trong điều trị vết thương hoặc bỏng trên diện rộng có thê dẫn đến hấp
thu od rõ rệt. Trong một vài trường hợp cá biệt, bệnh nhân có tiên sử bệnh lý tuyến giáp có thể
tiến triển tăng năng tuyến giáp (gây ra do iod), thỉnh thoảng xuất hiện các triệu chứng như mạch
nhanh hoặc cảm thấy bồn chồn (xin xem mục Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này).
NM)
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuấc này
-Dùng đồng thời các chế phẩm điều trị vết thương chứa thành phần enzym, hydrogen peroxid, bạc
và taurolidin có thể làm giảm tác dụng của cả hai thuốc.
-Dùng đồng thời với chế phâm chứa thùy ngân có thẻ dẫn tới hình thành chất gây hại cho da.
-Ding thuốc này có thể gây cản trở các xét nghiệm chức năng tuyến giáp và do đó có thẻ làm hỏng
kế hoạch điều trị tuyến giáp bằng iod. Sau khi kết thúc điều trị ítnhất khoảng 1-2 tuần mới nên
thực hiện nhấp nháy đồ khác.
-Một vài xét nghiệm để phát hiện (không nhìn được bằng mắt thường) máu trong phân hoặc máu
trong nước tiểu có thể bị ảnh hưởng (tức là gây kết quả dương tính giả).
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc
Nếu quên dùng thuốc, hãy dùng ngay khi nhớ ra trừ khi đã đến thời điểm phải dùng thuốc lẩn sau.
Khi đó, hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng ban đầu.
Cần bảo quản thuốc này nhữ thể nào
Bảo
quản ở nhiệt độ không quá 30C.
Không sử dụng thuôc sau ngày hết hạn.
Những dẫu hiệu và triệu chứng khi dùng thuôc quả liêu
Quá liễu iod co thể gây bướu cô và thiểu năng hoặc ting năng tuyến giáp. Hấp thu toàn thân iod
sau khi dùng nhắc lại povidon-iod trên vùng rộng vết thương hoặc bong có thế dẫn tới một số tác
dụng phụ: vị kim loại trong miệng, tăng tiết nước bọt, nóng hoặc đau cổ họng hoặc miệng, kích
ứng hoặc sưng mắt, phù mạch, phản ứng trên đa, rối loạn dạ dày-ruột và tiêu chảy, axit chuyển hóa,
tăng na-tri huyết và suy chức năng thận.
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quả liều khuyên cáo
Trong trường hợp cố tình hoặc vô ýnuốt phải một lượng lớn BETADINE”,
hãy gặp ngay bác sỹ hoặc đến bệnh viện gân nhật.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này
-Đặc biệt thận trọng khi dùng thường xuyên trên vùng da bị tổn thương ởbệnh nhân đang bị suy
than.
-Tranh sir dung dung dịch chứa chất tẩy rửa khi điều trị vết thương hở bang povidon-iod.
-Không nên dùng povidorm-iod trong thời gian dải trên vùng đa rộng (tức la khéng qua 10% tổng
bé mat co thé và1khong qua 14 ngay) trừ kbi được chỉ định chặt chẽ. Ngay cả sau khi dừng điều trị
(đến 3tháng), vẫn nên quan sat những triệu chứng sớm có thể xảy ra của tăng năng tuyến giáp và
nên kiểm soát chức năng tuyển giáp nếu cần.
-Xét nghiệm chức năng tuyến giáp có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng chế phẩm chứa iod.
-Xét nghiệm chức năng tuyến giáp nên được thực hiện trong thời gian sử dụng kéo dài.
~Povidon-iod có thể gây kết quả đương tính giả cho một số xét nghiệm phát hiện máu trong phân
hoặc trong nước tiêu
~Trong quá trình mang thai và cho con bú: Chi nén sir dung BETADINE® Ointment theo đơn của
bác sỹ.
~Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo gây ảnh hưởng.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ, được sĩ
A
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào kế trên hoặc bất kỳ tác dụng bất thường nào
khác, hãy ngừng dùng thuốc và hỏi ýkiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Hạn sử dụng của thuốc
36 tháng kế từ ngày sản xuất.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất
Mundipharma Pharmaceuticals Ltd.,
13, Othellos str., Dhali Industrial Area, 2540 Nicosia, Cyprus (Sip).
Ngày xem xét sửa đối, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc
DD MM YYYY
®: BETADINE đã đăng ký nhãn hiệu.
Nguyễn Phuong
TRƯỞNG ĐẠI DIỆN
TUQ. CỤC TRƯỜNG
P.TRUONG PHONG
NEP Hay Hang
ky