Thuốc Berodual: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBerodual
Số Đăng KýVN-16958-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngIpratropium bromide khan ; Fenoterol hydrobromide – 25mcg/ml; 500mcg/ml
Dạng Bào ChếDung dịch khí dung
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 20ml
Hạn sử dụng60 tháng
Công ty Sản XuấtBoehringer Ingelheim do Brasil Quimica e Farmaceutica Ltda Rodovia Regis Bittencourt, km 286 Itapecerica da Serra, Sao Paulo, CEP 06888-700
Công ty Đăng kýBoehringer Ingelheim International GmbH Binger Strasse 173, 55216 Ingelheim am Rhein

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
30/05/2014Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 1 lọ 20ml96871Lọ
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
UOLINIOS [LW OZ M J0, 2012 |Lan dius.) Vy88 0T203

ojenpoieg
apjog
yowoy0q
uoAnysy
dey
uoyouny
Jaddoip
ayew
oL+ +
4
aa

Beroduale20 ml solution Fororal inhalation only. Indications, contra-indications administration and other information: See enclosed leaflet. Store below 30°C. Read carefully enclosed leaflet before use. Keep outofthereach ofchildren.

Each mlsolution contains: 250 micrograms ipratropium bromide anhydrous 500 micrograms fenotero] hydrobromide
Beroduale
B743605
RxBeroduals20 ml dung dịch
SBK: VN
Thuốc bán theo đơn. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng. Đấxatắm taytrảem. Baoquan dudi 30°C.
Beroduale

For inhalation with Chai 20midung dich khidungqua | For inhalation with NI 70I0iops electric nebulizers đường miệng. Mỗi ¬¬ 7 electric nebulizers ; mcg ipratropium bromide khan ; and respirators 500 mcg fenoterol hydrobromide. and respirators Chỉđịnh, chống chỉđịnh, cách dùng vàcácthỏng tinkhác: Xinđọc trong 20 ml tờhướng dần sửdụng. 20 ml Mfd. by/Sản xuất bởi: Boehringer Ingelheim doBrasil Quimica eFarmaceutica Ltda, Rodovia Regis Bittencourt, km286 Itapecerica daSerra, Sao Paulo, CEP 06888-700, Brazil bh

DNNK: Boehringer ii Boehringer %
, fl| in | Ingelheim Nv Hi) iBoehringer PS” x
Batch No/ Boehringer Ingelheim Internas#etal GmbH
(| igre ad. mm yyy
Mig.date/ €3.mm ‹WY/ NSX:
yy >
—E OD G, >| 4Pi >¡4
aye : Mandatory in File information al ea | | ill ¿
Issue date ofTD: 05/07/2011 Yes Yes
PPM SKU: P008484 No Yes ie Free space fee] zone forcode zone PPM SKU version: 005 No Yes yi } si
Issue date ofartwork: 19/Sep/2011 No Yes s 7
Print colors: Pan Black ii Pan 414 Pan 3425 Be. Yes ¬ Bee MASS E 1,5 mm
MASS G, 1,0 mm
Mat. No. Pack. Site: B743605 No Yes ExampleTechnical information : contral code Legend case version: V3.0 01/JUN/2010 (please donot change orremove it)
p2e: 650187 /28781 AI Technical information a=Batch No. b=Expiry date c=Manufacturing date d=Price/Sample/Clinic Technical colors BI-Diecut-Legendcase il Free area Bl-Lacquer-free BI-Braille Bi-Function-varnish Bi-Spot-varnish
Bl-Embossing low Bl-Embossing medium Bl-Embossing high

Solution for inhalation20mlsolution 1ml=20drops Store below 30°C
2 00
fiBoehringer¥Ingelheim

Each mlsolution contains: 250microgramsipratropium bromide anhte 500 micrograms fenoteroi hydrobromide
Mfd. by Boehringer Ingelheim doBrasil Quimica eFarmaceutica Ltda, Brazil

: aw jate:

| Bochting I
MIIIV Ingelhel
Boehringer Ingelheim International Gm
Ms, Lue mee

bH

a=Batch No. c=Technical colors
Bl-Arawe
650193 /28782 Al
Freearea

Bl-Function-varaish
a) 6 II BIIiE ma . Mandatary in + File information + TD Prntk sms j IssuedateofTD: 01/04/2011 Yes Yes PPMSKU: POOLE? Ne Yes quiet Freespace quiet zone forcode zone PPM SKU version: 006 No |Ye LẺ : | Issuedateofartwork: 01/Aug/2011 No Yes Printcolors: PanBlack Pan414 Te]Pan3425 No Yes Mass DGS mm MASS E1⁄5mm LÍ I Ị MASS GỊL0mm Mat.No.Pack.Site: 663906 No Yes ExampleTechnical Legend caseversion: V3.001/UN/2010 (please donetchange orremove id) contol code!

2/85
BERODUAL® dung dich khi dung
Thanh phan
1mL (= 20 giọt) dung dịch khí dung chứa:
250 mcg Ipratropium bromide khan
500 mcg fenoterol hydrobromide
Tá được: benzalkonium chlorid, dinatri edetat dihydrat, natri clorid, acid hydrochloric, nước tinh khiết.
Chỉ định
BERODUAL là một thuốc giãn phế quan dé phong ngira va điều trị các triệu chứng trong bệnh tắc
nghẽn đường hô hấp mạn tính với hạn chế luỗông khí có hồi phục như hen phế quản và đặc biệt viêm
phế quản mạn có hoặc không có khí phế thũng. Nên cân nhắc điều trị kết hợp với thuốc kháng viêm
cho nhũng bệnh nhân hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đáp ứng với steroid.
Liều lượng, cách dùng và Hướng dẫn sử dụng
(1 mL chứa 250 mcg ipratropium bromide khan +500 mcg fenoterol hydrobromide)
(20 giot = 1mL)
Liều lượng và cách dùng
Nên điều chỉnh liều dùng theo yêu cầu của từng bệnh nhân. Bệnh nhân nên được theo dõi ykhoa trong
thời gian điều trị. Trừ khi có sự kê đơn khác, liêu khuyến cáo như sau (thông thường nên bắt đầu điều
trị với liều khuyến cáo thấp nhất):
Người lớn (kế cá người cao tuổi) và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: In
Cơn hen cấp
1mL (20 giọt) là đủ để giảm nhanh triệu chứng trong nhiều trường hợp cơn hen cấp nhẹ đến trung
bình.
Trong trường hợp nặng, như bệnh nhân trong phòng cấp cứu không đáp ứng với liều nêu trên, có thê
cần dùng liều cao hơn đến 2,5 mL (50 giọt).
Trong những trường hợp đặc biệt có thê dùng liều đến 4,0 mL (80 giọt) dưới sự giám sát ykhoa.
Trong trường hợp co thắt phế quản trung bình hoặc cần thông khí hỗ trợ thì nên dùng liều thấp hơn 0,5
mL (10 giọt).
Trẻ em 6 -12 tuổi:
Cơn hen cấp
0,5 -1mL (10 -20 giọt) là đủ để giảm nhanh triệu chứng trong nhiều trường họp.
Trong trường hợp nặng, có thể cần liều cao đến 2mL (40 giọt).
Trong trường hợp nặng đặc biệt có thể dùng liều đến 3,0 mL (60 giọt) dưới sự giám sát ykhoa.
Trong trường hợp co thắt phế quản trung bình hoặc cần hỗ trợ thông khí thì nên dùng liều thấp hơn 0,5
mL (10 giọt).
Trẻ dưới 6tuổi (thể trọng dưới 22 kg):
Do thông tin còn giới hạn ởnhóm tuổi này nên khuyến cáo dùng theo liều dưới đây dưới sự giám sát y
khoa:
Khoang 25 mcg ipratropium bromide va 50 mcg fenoterol hydrobromide /kg thé trong/ liéu, tdi đa 0,5
mL (10 giot).
Hướng dẫn sử dụng ;; ,
Dung dịch khí dung chỉ được sử dụng đề hít với thiệt bị khí dung phù hợp và không được uông.
Pha loãng liều đề nghị với nước muối sinh lý dé đạt thể tích 3-4mL, và khí dung cho đến khi hết
dung dịch.
Không pha loãng BERODUAL dung dịch khí dung với nước cất.
Nên pha loãng dung dịch trước mỗi lần sử dung: và bỏ phần dung dịch đã pha không dùng đến.

Nên khí dung ngay dung dịch sau khi chuẩn bị.
Có thể kiểm soát thời gian khí dung bang thẻ tích dung dịch pha loãng.
Dung dịch BERODUAL khí dung có thê được sử dụng bằng các thiết bị khí dung có sẵn trên thị
trường. Lượng thuốc toàn thân và tại phôi phụ thuộc vào thiết bị khí dung được sử dụng và có thé cao
hon so với BERODUAL bình xịt định liều HFA và CFC tùy thuộc vào hiệu quả của thiết bị.
Nếu có oxy gắn tường, dung dịch được dùng tốt nhất với lưu lượng khí 6-8lít/phút.
Bệnh nhân nên tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất về cách sử dụng, bảo dưỡng và vệ sinh thiết bị
khí dung.
Chống chỉ định
BERODUAL chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với fenoterol hydrobromide hoặc
các chất giống atropine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. BERODUAL cũng chống chỉ định ở
những bệnh nhân cơ tim phì đại tắc nghẽn và loạn nhịp nhanh.
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt
Trong những trường hợp cấp, khó thở diễn tiến xấu đi nhanh chóng thì nên đi khám bác sĩngay.
Điều trị lâu đài: ;.
¢ Ở những bệnh nhân hen phê quản chỉ nên dùng BERODUAL khi cân. Ở những bệnh nhan COPD
nhẹ điều trị theo nhu câu (dựa trên triệu chứng) có thể thích hợp hơn điều trị thường xuyên.
e_ Nên cân nhắc điều trị bố sung hoặc tăng liều thuốc kháng viêm để kiểm soát tình trạng viêm
đường hô hâp và đề ngăn ngừa bệnh diễn tiên xâu đi ở những bệnh nhân hen phê quản và COPD
có dap tg voi steroid.
Tăng sử dụng các thuốc chứa chất chủ vận beta¿ như BERODUAL một cách thường xuyên dé kiểm
soát các triệu chứng tắc nghẽn phế quản có thể làm giảm hiệu quả kiểm soát bệnh. Nếu tắc nghẽn phê
quản tiến triển xấu, việc đơn thuần tăng liều thuốc chứa chất chủ vận beta;ạ BERODUAL vượt quá liều
khuyến cáo trong thời gian dài là không thích hợp và có thể nguy hiểm. Trong những trường hợp này
nên xem xét lại phác đô điều trị bệnh nhân, và đặc biệt điều trị kháng viêm với corticosteroid dang hit
thích hợp để ngăn ngừa khả năng bệnh tiến triển xấu đe dọa tính mạng.
Chỉ nên sử dụng các thuốc giãn phế quản giống thần kinh giao cảm khác cùng với BERODUAL dưới
sự giám sát ae
hu Trong những trường hợp dưới đây, chỉ nên sử dụng BERODUAL sau khi đánh giá kỹ lợi ích/nguy cơ,
đặc biệt khi sử dụng liều cao hơn khuyến cáo:
Bệnh đái tháo đường chưa được kiểm soát tốt, nhồi máu cơ tim gần đây, bệnh tim hoặc mạch nặng,
cường giáp, utế bào ưa crôm.
Có thể gặp các tác dụng tim mạch khi dùng các thuốc giống thần kinh giao cảm, bao gồm
BERODUAL. Có một vài bằng chứng từ dữ liệu hậu mãi và tài liệu yvăn ghi nhận những trường hợp
hiếm thiếu máu cơ tim liên quan đến chất chủ vận beta. Bệnh nhân đang bị bệnh tim nặng (như bệnh
tim thiếu máu cục bộ, loạn nhịp hoặc suy tim nặng) dùng BERODUAL nên lưu ýđi khám bác sĩnếu
có đau ngực hoặc các triệu chứng khác cho thấy bệnh tim nặng lên. Nên thận trọng đánh g1á các triệu
chứng như khó thở và đau ngực do có thê bắt nguồn từ tìm hoặc hệ hô hấp.
Điêu trị với chât chủ vận beta; có khả năng làm giam kali máu nghiêm trọng.
Nên sử dụng BERODUAL thận trọng ở những bệnh nhân có khả năng bị glô-côm góc hẹp, hoặc đãbị
tắc nghẽn đường tiêu (như phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cỗ bảng quang).

Có một vài báo cáo riêng lẻ về biến chứng ở mắt (như giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn, glô-côm góc
hẹp, dau mat) khi dimg dang xit ipratropium bromide don chat hoặc kêt hợp với một thuốc chủ vận
beta; tiếp xúc với mat.
Do đó bệnh nhân nên được hướng dẫn dùng BERODUAL đúng cách. Phải thận trọng đề thuốc không
vào mắt.
Dung dịch khí dung được khuyến cao ding qua ống ngậm ở miệng. Nếu không thì có thể dùng mat na
khí dung nhưng phải phù hợp. Nhũng bệnh nhân có khả năng bị glô-côm nên thận trọng đặc biệt để
bảo vệ mất.
Đau mắt hoặc khó chịu, nhìn mờ, nhìn quang hoặc hình ảnh có mau sắc kết hợp với đỏ mắt do xung
huyết kết mạc và phù giác mạc có thê là dầu hiệu của glô-côm góc hẹp cap tính. Nêu thây xuất hiện
phôi hợp các triệu chứng trên, nên điều trị bằng thuốc co đồng tử và đi khám chuyên khoa ngay lập
Tức.
Những bệnh nhân bị xơ hóa nang có thẻ có rối loạn nhu động dạ đày-ruột.
Có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn tức thì sau khi dùng BERODUAL, được xác định bởi các
trường hợp hiểm mày đay, phù mạch, phát ban, co that phế quản, phù hầu họng và phân ứng phản vệ.
Do chứa fenoterol nên sử dụng BERODUAL có thể gây kết quả dương tính trong các xét nghiệm phát
hiện lạm dụng thuốc cận lâm sàng, như trường hợp muốn tăng thành tích trong thể thao (doping).
BERODUAL dung dịch khí dung chứa chất bảo quản benzalkoniumechloride, chất ổn định dinatri
edetat đihydrat. Khi khí dung những thành phan nay có thé gây co thắt phế quản ởnhững bệnÍrnhân
nhạy cảm với đường hô hắp trên tăng phản ứng. 4 Mae
l
Tương tác A Me
Các thuốc chủ vận beta, khang cholinergic và dẫn xuất xanthine (như theophylline) có thể tăng tác
dụng giãn phế quản. Sử dụng đồng thời với các thuốc giống beta giao cảm, các thuốc kháng,
cholinergic và các dẫn xuất xanthine đường toàn thân (như theophylline) có thể làm tăng các phản ứng
bất lợi.
Dùng cùng các thuốc kháng beta có thể làm giảm nghiêm trọng tác dụng giãn phế quản.
Giảm kali máu do thuốc chủ vận beta; có thẻ tăng lên khi dùng kết hợp với dẫn xuất xanthine,
cortieosteroid, và lợi tiêu. Diêu này cân lưu ýnhất là ởnhững bệnh nhân tắc nghẽn đường hô hâp
nặng.
Giảm kali máu có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp tìm ởnhững bệnh nhân đang dùng digoxin, Hon
nữa, giảm oxy có thể làm cho những ảnh hưởng của tình trạng giảm kali máu trên nhịp tim tram trong
hon. Do dé khuyén cáo theo dõi nằng dé kali mau trong những trường hợp này.
Cac thuốc chứa chất chủ vận beta; nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân đang dùng thuốc
ức chế monoamtine oxidase hoặc thuốc chỗng trâm cảm ba vòng, do có thê làm tăng tác dụng chủ vận
beta giao cảm.
Các thuốc gây mê dạng hít halogen hydrocarbon nhu halothane, trichloroethylene va enflurane cd thé
làm tăng tác dụng trên tìm của chất chủ vận beta.
Kha nang sinh san, thai ky va cho con ba
Dữ liệu tiền lâm sang kết hợp với kinh nghiệm đã có trên người cho thây không có bằng chứng về tác
dụng bắt lợi trong thai kỳ của fenoterol hoặc ipratropium. Tuy nhiên, nên sử dụng thận trọng trong thai
kỳ, nhất là trong ba tháng đầu. Nên lưu ýđến tác dụng ức chế eo thắt tử cung của fenoterol. Những
nghiên cứu tién [am sang cho thấy fenoterol hydrobromide được tiết vào sữa. Chưa biết liệu

ipratropium co duge tiết vào sữa hay không. Nhưng thông thường lượng ipratropium đến trẻ không
đáng kê, nhât là khi dùng dạng hít. Nên thận trọng khi dùng BERODUAL cho phụ nữ cho con bú.
Chưa có sẵn dữ liệu lâm sàng trên khả năng sinh sản về việc kết họp ipratropium bromide và fenoterol
hydrobromide. Không thây tác dụng bât lợi trên khả năng sinh sản trên các nghiên cứu tiên lâm sang
với các thành phân riêng lẻ ipratropium bromide và fenoterol hydrobromide.
Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cửu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên, nên cho bệnh nhân biết có thể có các tác dụng bất lợi như chóng mặt, run, rồi loạn điều tiết,
giãn đồng tử và nhìn mờ trong thời gian điều trị với BERODUAL. Do đó nên khuyên bệnh nhân thận
trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân có các tác dụng phụ như nêu trên thì nên
tránh công việc có tiềm năng nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Nhiều tác dụng ngoại ýdưới đây có thê do tác dụng kháng cholinergic và chủ vận beta của
BERODUAL. Điều trị BERODUAL dạng hít có thé cho thấy các triệu chứng kích thích tại chỗ. Các
phản ứng bắt lợi với thuốc được xác định từ các dữ liệu thu được trong các thử nghiệm lâm sàng và
cảnh giác dược trong thời gian sử dụng thuốc.
Những tác dụng phụ thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sảng là ho, khô miệng, đau đầu, run,
viêm họng, buồn nôn, chóng mặt, khó thở, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, nôn, tăng huyết áp tâm
thu và bồn chồn.
Rối loan hê miễn dich
– phan tng phan vé
– quaman
Rối loan chuyển hóa và dinh dưỡng
– giảm kali máu
Rối loan tâm thần
— bồn chồn
– lo lang
-_ rối loạn tâm thần
Rối loan hê thần kinh
– dau dau L/
– run hn
– chóng mặt
Rối loan mắt
– glô-côm
-_ tăng áp lực nội nhãn
-_ rỗi loạn điều tiết
-— giãn đồng tử
– nhỉnmờ
– dau mat
– phù giác mạc
-_ xung huyết kết mạc
-_ nhìn thấy hào quang
Rối loan tim mạch
-_ nhịp tim nhanh
— đánh trống ngực
– loan nhip tim

– rung nhĩ
– nhịp nhanh trên thât
-_ thiêu máu cơ tim
Rối loạn hô hấp. ngực vả trung thất
– ho
– viém hong
– khó phát âm
– co thắt phế quản
– kích thích họng
-_ phù hầu họng
– co that thanh quan
– co thắt phế quản nghịch lý
– khô họng
Rối loạn tiêu hóa
— buồn nôn
– nôn
— khô miệng
-_ viêm miệng
— viêm lưỡi
-_ rối loạn nhu động đường tiêu hóa
– tiêu chảy
– táo bón
— phủ miệng
Rối loan da và mô dưới da
– may day
– phat ban
– ngtra
– phủ mạch
-_ tăng tiết mồ hôi
Rối loan cơ xương khớp và mô liên kết
– yéuco
– co that co
– dauco
Rồi loan thân và tiệt niéu
– ứnước tiều
Xét nghiêm
-_ tăng huyết áp tâm thu
– giam huyét áp tâm trương
7
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Quá liêu
Triệu chứng
Tác dụng quá liều chủ yếu liên quan đến fenoterol.
Các triệu chứng gặp phải khi quá liều là các triệu chứng do kích thích beta adrenergic quá mức, chủ
yếu là nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run, tăng huyết ááp, hạ huyết áp, áp lực mạch đập rộng, đau
thắt ngực, loạn nhịp và đỏ bừng mặt. Cũng quan sát thấy nhiễm toan chuyển hóa khi dùng fenoterol
với liều cao hơn liều khuyến cáo điều trị được chỉ định cho BERODUAL,

Các triệu chứng khi quá liều ipratropium bromide thường nhẹ (như khô miệng, rối loạn thị giác do
điều tiết do nông độ toàn thân của ipratropium dùng qua đường hít là rất thâp.
Điều trì
Sử dụng thuốc an thần, thuốc ngủ, điều trị trong đơn vị chăm sóc đặc biệt trong các trường hợp nặng.
Các thuốc ức chế thụ thể beta, tốt nhất là chọn lọc trên beta;, là thuốc giải độc đặc hiệu phù hợp; tuy
nhiên, phải lưu ýkhả năng tâng tắc nghẽn phế quản và nên điều chỉnh liều thận trọng ởnhững bệnh
nhân hen phế quản hoặc COPD do nguy cơ eo thắt phế quản nặng diễn tiến xấn có thể gây tử vong.
Đặc tính dược lực
BERODUAL chứa hai hoạt chất giãn phế quản: ìpratropium bromide tac dung khang cholinergic va
fenoterol hydrobromide chất chủ vận beta.
Ipratropium bromide là hợp chất amoni bậc 4 với tác dụng kháng cholinergic. (ức chế đối giao cảm).
Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, nó ức chế các phản xạ qua trung gian thần kinh phế vị bằng cách
đối kháng tác dụng của acetylcholine, chất trung gian hóa học được tiết ra từ thần kinh phé vị. Kháng
cholinergic ngăn ngừa sự tăng nồng độ nội bào ca Ca++ là hậu quả của sự tương tác giữa
acetyicholine véi cc thy thé muscarinic tai co tron phé quan. Sự giải phóng Ca++ thông qua trung
gian hệ thống théng tin thir phat chtra IP3 (inositol triphosphate) va DAG (diacylglycerol).
Tác dụng giãn phế quản san khi hít ipratropium bromide chủ yếu là tác dụng đặc hiệu tại chỗ, không,
có tác dụng toàn thân.
Bằng chứng tiền lâm sang và lâm sảng không cho thấy tác dụng gây hại của ipratropium bromide trên
sự tiết chất nhảy, sự thanh thải chất nhày và trao đổi khí ờ dường hô hấp.
Fenoterol hydrobromide là một thuốc giống giao cảm tác dụng trực tiếp, kích thích chọn lọn trên thụ
thé beta, trong khoảng điều trị. Tác dụng kích thích thụ the beta; đạt được khi dùng liều cao hơn (như
sử dụng trong ức chế co bóp tử cung). Việc gắn kết các thụ thé beta hoat héa adenyl cyclase qua
protein Gs có đặc tính kích thích.
Sự gia tăng AMP vòng hoạt hóa protein kinase A sau đó là các protein phosphorylates đích tại các tế
bào cơ trơn. Điền này lần lượt dẫn đến sự phosphory] hóa myosin kinase chuỗi nhe, ire ché thủy phân
phosphoinosiride, và mờ kênh kali được hoạt hóa bởi canxi với độ dân cao.
Fenoterol hydrobromide làm giãn cơ trơn phế quản va mach máu và bảo vệ để chống lại tác nhân gây
co thắt phế quản như histamine, methacholine, khéng khí lạnh, và các chất gây đị ứng (đáp ứng sóm).
Sau điều trị cấp, việc giải phóng các chất trung gian gây co thắt phế quản và gây viêm từ các dưỡng
bào bị ức chế. Hơn nữa có sự tăng thanh thải chất nhay sau khi dùng fenoterol (0,6 mg).

Nồng độ cao trong huyết tương, thường đạt được sau khi trống, hoặc hơn nữa khí dùng đường tĩnh
mạch, gây ức chế co bóp tử cung. Cũng ởliều cao hơn đã thấy tác dụng trên chuyển hóa: phân hủy
lipid va glycogen, ting glucose huyét va giam kali huyết – gây nên bởi sự tăng hấp thu K” chủ yếu vào
cơ vân.
Tác dụng chủ vận beta trên tìm như tăng nhịp tim và co bóp tim được gây ra bởi tác dụng trên mạch
của fenoterol, kích thích thụ thể beta; trên tim, và tại liều cao hơn liều điều trị, kích thích thụ thé beta).
Cũng như các thuốc chủ vận beta khác, đã có báo cáo kéo dài khoảng QTc. Đối với fenoterol bơm xịt
định liều (MID) những báo cáo trên là riêng lẻ và quan sát thây khi dùng |liều cao hơn khuyến cáo. Tuy
nhiên nằng độ toàn thân sau khi dung (UDVs, dung dịch khí dung) có thể cao hơn so với MDI tại liều
khuyến cáo. Chưa thiết lập ý nghĩa lâm sàng. Run là tác dụng thường gap của các thuốc chủ van beta.
Không như tác dụng trên cơ trơn phế quản, có thể xuất hiện dung nạp với các tác dụng toàn thân của
các chát chủ van beta.
Sử dụng đồng thời hai hoạt chất này gây giãn phê quản tác dụng trên các vị trí dược lý khác nhau. Hai
hoạt chất này bể sung cho nhau tác dụng giãn cơphế quản và cho phép sử dụng điều trị rộng, rãi trong
các bệnh phé quản phổi liên quan đến eo thất đường hô hấp. Do tác dụng bổ sung này mà chỉ cần một

ệ A thấp thành phần chủ vận beta là đã đạt được tác dụng như mong đợi, tạo điều kiện cho việc
chỉnh liều phù hợp ởtừng bệnh nhân với ítphản ứng ngoại ý.

Ở những bệnh nhân hen va COPD, đã thấy hiệu quả tốt hơn so với khi dùng ipratropium hoặc
fenoterol riêng lẻ. Hai nghiên cứu (một trên bệnh nhân hen, một trên bệnh nhân COPD) đã chứng
minh BERODUAL cho hiéu qua tương tự như liều gấp đôi của fenoterol không dùng cùng ipratropium
nhưng dung nạp tốt hơn trong những nghiên cứu đáp ứng với liều tích lũy.
Trong co thắt phế quản cấp, BERODUAL có tác dụng nhanh và do đó thích hợp để điều trị các cơn
hen
cấp.
Dược động học . –
Tác dụng điều trịcủa việc kết hợp ipratropium bromide và fenoterol hydrobromide là tác dụng tại chỗ
trên đường hô hấp. Do đó tác dụng được lực của việc gây giãn phế quản không liên quan, đến dược
động học của các hoạt chất trong chế phẩm. hyJ

Nhìn chung sau khi hít, từ 10% đến 39% liều dùng vào phổi, phụ thuộc dạng bào chế, kỹ thuật hít và
thiết bị„trong khi phần còn lại của liều dùng, đọng ở ống ngậm, miệng và đường hô hap trén (hau
hong). Liều được phân phối vào đường hô hắp sau khi hít qua bình định liều chứa HFA 134a hoặc chất
đây CEC là như nhau. Phần thuốc vào phổi nhanh chóng vào vòng tuần hoàn (trong vòng vải phút).
Lượng thuốc vào hau họng được nuốt xuống từ từ và qua đường tiêu hóa. Do đó tiếp xúc toàn thân
phụ thuộc vào sinh khả dụng của cả đường uống lẫn từ phôi.

Sau khi hit ipratropium bromide va fenoterol hydrobromide với HFA 134a hoặc chat day CFC, viée
bài tiết qua nước tiểu tích lũy 24 giờ được chứng minh là tương tự cho các hoat chat va dang bảo chế
HFA 134a và CEC có thể coi là tương đương sinh học.
Không có bằng chứng về sự khác biệt dược động học cho các thành phần trong công thức kết hợp so
với đon chất.
Fenoterol hydrobromide
Lượng thuốc nuốt vào chủ yếu được chuyển hóa thành dang lién hop sulphate. Sinh kha dụng tuyệt đối
sau khi uống thấp (khoảng 1,5%).
Khoảng 40% thuốc liên kết với protein huyết tương. . .
Những nghiên cứu tiễn lâm sảng trên chuột cho thay fenoterol va chât chuyên hóa của nó không qua
hàng rào máu não. Fenoterol có tổng thanh thải 1,8 I„⁄phút và thanh thải qua than 1 0,27 L/phút.
Sau khi uống, tổng lượng đánh đâu phóng xạ được bài tiết qua nước tiểu khoảng 39% liễu dùng và
ống lượng đánh dâu phóng xạ được bài tiết qua phân là 40,2% liên dùng trong vòng 48 giờ.
Ipratropium bromide
Bai tiét qua thận tích lũy (0-24 giờ) của ipratropium (hợp chất gốc) là đưới 1% liều uống và khoảng 3
đến 13% liều hít qua bình hít định liều BERODUAL. Dựa trên dữ liệu này, sinh khả dụng toàn thân
của ipratropium bromide dạng uống và hít tương ứng khoảng 2% và 7 lên 28%. Điều này cho thấy tỷ
lệ liền nuốt vào của ipratropium bromide không đóng góp đáng kể vao néng độ toàn thân.
Thòi gian bán thải của pha thải trừ cuối khoảng 1,6 giờ. Ipratropium có tổng lượng thanh thải là 2,3
L/phút và thanh thải qua thận là 0,9 L/phút. Sau tiêm tĩnh mạch khoảng 60% liều dùng được chuyển
hóa chủ yếu ởgan nhờ quá trình oxy hóa.
Trong một nghiên cứu cân bằng bài tiết, sự bài tiết qua thận tích lũy (6 ngày) của thuốc đánh dau
phóng xạ (bao gồm thành phần gốc và Acdc chất chuyên hóa) là 9,3% sau uống và 3,2% sau hít.
Tổng lượng chất đánh dau phóng xạ bài tiết qua phân là 88,5% sau uống. và 69,4% sau hít. Thời gian
bán thải trừ của thuốc đánh dấu phóng xạ (thành phan gốc và chất chuyển hóa) là 3,6 giờ. Liên kết của
chất chuyển hoá chính qua nước tiểu với thy thé muscarinic 1a không đáng kế và các chất chuyển hóa
này được cho là không có tác dụng.

Bảo quản

Dưới 30C.
Bảo quản nơi an toàn ngoài tâm tay trẻ em.
Hạn dùng ,
60 tháng kê từ ngày sản xuât.
Quy cách đóng gói
Dung dịch khí dung. Hộp 1chai 20 mL.
Sản xuất bởi
Boehringer Ingelheim do Brasil
Quimica eFarmaceutica Ltda.
Rodovia Regis Bittencourt, km 286
Itapecerica da Serra,
Sao Paulo, CEP 06888-700, Brazil.
Doc ky hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hỏi ý kiến bác sĩnếu cần thêm thông tin.
Thuốc bán theo đơn bác sĩ.
Ms. du Bikers
il Boehringer
Al Ingelheim
Boehringer Ingelheim International GmbH pHÓ CụC ITR
Nguyen Vi
QƯƠNG
n lanh
onal Gink

Ẩn