Thuốc Bepracid inj. 20mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBepracid inj. 20mg
Số Đăng KýVD-20986-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngRabeprazol natri – 20 mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
11/07/2016Công ty cổ phần Pymepharco.Hộp 1 lọ78000Lọ
A rear een
Rabeprazol natri
(PSs (lated uated pho tiêm fĩnh mạch
Hop 1lo

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lan đâu:.4*…………. ¿0Á –
Sag

IS Prescriplion drug
Rabeprazol natri
flabeprazole sodium «
IV ee forintravenous Injection
Box ofone viol
HUUU
SĐK /VISA: XX-XXXX -XX
Nody SX/Mig:

|
SU
+GH:xsø1
O2MVHd3WAd
d2A19
Nhấn lọ

k20TTTT7/17/1 707
BEPRACID inj.
Rabeprazol natri 20mg
Bột đông khô pha tiêm fĩnh mạch
lyophilized powder for intravenous injection

811wo
9/24
ou‘Bugsyuo
yuo,
ÍD,0E
!©np)
toi“g0(euuọnb
cọc,
‘,0£
~eje4)
e>epể
|ee›

0A ĐH “H
SEONG GIÁM ĐỐC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tâm tay của trẻ em.
BEPRACID inj. 20mg
(Rabeprazol natri 20mg)
THANH PHAN:
Mỗi lọchứa:
Rabeprazol natri……………………———- 20mg
Tádược: Natri sulfit, Mannitol, Natri hydroxid.
DƯỢC LỰC HỌC
Cơchế tác dụng: Rabeprazol natri thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, những dẫn xuất của benzimidazol thế, không có đặc tính
kháng tiết cholin hay đối kháng Histamin H; nhưng ức chế sự tiết acid ởdạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H†/Kt-
ATPase (bơm proton) ởbể mặt tiết của
các tếbào thành dạ dày. Do đó, rabeprazol ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình tiết
acid dạ dày và được mô tảnhư làmột chất ức chế bơm proton dạ dày. Hiệu quả tỷlệvới liểu lượng và ức chế cả sử tiết acid cơ
bản lẫn sựtiết acid do kích thích, bất kể tác nhân kích thích nào.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng tuyệt đối rabeprazol tiêm tĩnh mạch là100%. Z“
Phân phối: 96,3% gắn kết với protein huyết tương. _Z
Chuyển hóa: Rabeprazol được chuyển hóa mạnh. Thioether và sulphone làchất chuyển hóa chính tìm thấy trong huyết tương.
Rabeprazol được chuyển hóa chủ
yếu bởi hệ thống cytochrom P450 (GYP450) 219 và 3A4 ởgan. ⁄Z
Thải trừ: 90% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới hai dạng chuyển hóa: dạng acid carboxylie và dạng liên hợp
với acid mercapturic. Phần còn lạicủa liều tìm thấy trong phân. Dạng rabeprazol không biến đổi không được tìm thấy trong nước
tiểu và trong phân.
CHỈ ĐỊNH
Rabeprazol tiêm tĩnh mạch được chỉ định ởnhững bệnh nhân không sử dụng được đường uống.
BEPRACID inj. 20mg được chỉ định trong điều trị:
Loét dạ dày —tatràng hoạt động.
Bệnh trào ngược dạ dày -thực quản. Xử
Hội chứng Zollinger —Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lýkhác.
Phối hợp diéu trjdiét tris Helicobacter pylori.
LIEU DUNG VA CACH DUNG
Đường tiêm tĩnh mạch chỉ nên khuyến cáo sử dụng trong trường hợp bệnh nhân không dùng được rabeprazol đường uống. Việc
điểu trịbằng đường tiêm tĩnh mạch nên ngưng ngay khi bệnh nhân có khả năng
dùng rabeprazol bằng đường uống.
Liều dùng:
Liều thông thường: 1lọ 20 mg/Iần/ngày. Dùng đường tiêm tính mạch, các đường tiêm khác không được khuyến cáo.
Cách dùng:
-Tiêm tĩnh mạch chậm: Một lọbột động khô rabeprazol 20mg được pha trong 5ml nước cất pha tiêm, và tiêm chậm.
trong 5-15 phút.
-Truyền tĩnh mạch: để truyền tĩnh mạch, dung dịch sau khi pha trong 5ml nước cất pha tiêm tiếp tục được pha loãng và
tiêm truyền ngắn hạn trong 15-30 phút.
Khả năng tương thích với các dung môi tiêm tính mạch:
Rabeprazol tiêm tĩnh mạch tương thích với nước cất pha tiêm
và 0,9% NaGl. Không nên sử dụng dung
môi hoặc dung
dịch tiêm truyền nào khác cho rabeprazol tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý:
Sau khi pha, dung dịch phải được sử dụng trong vòng 4giờ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc hay các dẫn xuất benzimidazol.
THAN TRONG
Trước khi dùng rabeprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ởthực quản.
Bệnh nhân điều trịdài hạn cần được kiểm tra đều đặn. Sử dụng rabeprazol liều caovà kéo dài (trên 1năm) có thể làm tăng nguy
cơgãy xương có liên quan đến loãng xương.
Chưa có kinh nghiệm điểu trị cho trẻ em.
Thận trọng khi dùng ởnhững bệnh nhân bịrối loạn chức năng gan nặng.
PHU NU CO THAI VA CHO CON BU
Kinh nghiệm sử dụng rabeprazol cho phụ nữ có thai và cho con bú còn
hạn chế. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích mang lại cho mẹ lớn
hơn nguy cơgây racho thai nhỉ và trẻ sơsinh.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Những thuốc hấp thu phụ thuộc pH dạ dày: có khả năng tương tác về dược động học. Việc dùng đồng thời rabeprazol với
ketoconazol có thể làm giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương, trong khi rabeprazol làm tăng đáng kể nồng
độ digoxin trong huyết tương khi sử dụng đồng thời.
Không nên dùng đồng thời atazanavir và thuốc ức chế bơm proton, vìlàm giảm đáng kể nồng độ atazanavir trong huyết tương do
đó làm giảm hiệu quả điểu trị.
Warfarin: sử dụng đồng thời rabeprazol với warfarin làm tăng thời gian thrombin gây chảy máu bấtthường ¢có thể dẫn đến tử
vong.
Cyclosporin: sử dụng đồng thời rabeprazol với cyclosporin cóthể làm tăng nồng độ tối đa của cyclosporin. Z
Methotrexat: sit dung đồng thời rabeprazol với methotrexat có thể làm tăng và kéo dài nồng độ của methotrexat và chất chuyển
hóa của nó trong huyết thanh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Gó thể gặp các trường hợp: đau đầu, đau bụng, viêm họng, đẩy hơi, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, chóng mặt, phù
ngoại biên, tăng enzyme gan, viêm gan, đau cơ, đau khớp.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Trường hợp quá liểu cao nhất đã được báo cáo là80mg. Không có những dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng có liên quan tới quá
liều được ghi nhận.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho rabeprazol. Rabeprazol gắn kết rộng với protein huyết tương, do đó không dễ dàng có thể
thẩm tách. Trong trường hợp quá liều, cẩn điểu trịtriệu chứng và nâng đỡ tổng trạng.
HẠN DÙNG 36 tháng kể từngày sản xuất
BAO QUAN Noi kh6, mat (dudi 30°C) .Tránh ánh sáng.
TCCS.

PHÓ CỤC TRƯỞNG
d ¿ Vee ẤN TY C6 PHAN PYMEPHARCO/2/A
166 -170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên,
WHO -GMP

Ẩn