Thuốc Bepracid 20: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBepracid 20
Số Đăng KýVD-20037-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngRabeprazol natri – 20 mg
Dạng Bào ChếViên bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/08/2015Công ty cổ phần Pymepharco.Hộp 1 vỉ x 14 viên3200Viên
245/142

BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE 0XUYỆT
Lân đâu:.À…. Ad Ir QD

®) Prescription drug

ˆ
B :b
Rabeprazole sodium 20mg z 5 6 2 #2 Box of1blister x14enteric-coated tablets ° a2 ve eo a uf ©” pMp H es : # aa Ể = // th fi
Keep outofreach ofchildren COMPOSITION -Each entaric-coated Inblet contains = Read theleaflet carefully before using Rabeprazole sodium 20mg 8 INDICATIONS, CONTRA-INDICATIONS, DOSAGE 2 AND ADMINISTRATION -Read theleaflet inside. x STORAGE – Inadry, cool place (below 30°C). Protect from light, 2

Wl |II SPECIFICATION -In-house.
) Thuốc bón theo dơn |

BEPRACID 20
Rabeprazol natrl 20mg
H6p 1vỉx 14 viên bao tan trong ruột
dI5V31d¬1qg
⁄⁄⁄⁄

Đểxatầmtaytrẻ em THÀNH PHAN -Mỗiviên baolan trong ruột chứa Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng Rabeprazol natri 20mg
CHỈ BINH, CHONG CHI BINH, LIEU DUNG, CAGH DUNG a Xemlờhướng dẫnsửdụng. CTY CỔPHẦN PYMEPHARCO BẢO QUAN -Nơi khô,mớt (dưới 30°C). Tránh ánhsóng. 166-170 Nguyễn Huệ-TuyHòa-PhúYên TIÊU CHUẨN -TCCS.

TONG GIAM BOC

Nhãn vỉ

Wome
ee
POET
Rabeprazol natri 20mg fabeprazol nai 20mg Rabeprazol natri 20mg Rabeprazol natr

:cip 20 SEnndb 20 BEPRACID 5 BEPRACID m
TYCPPYMEPHARCO PMPLABS CTYCP PYMEPHARCO PMPLABS CTY OPPYMEPHARCO PMP LABS

20 BEPRACID 20 BEPRACID 20 BEPRACID 20 BEPR
atri 20mg Rabeprazol nati 20mg Rabeprazol natri 20mg Rabeprezol nati 20mg R
PMPLABS CTYCP PYMEPHARCO PMPLABS CTYCPPYMEPHARCO PMPLABS CTY CPPYMEFHAR

TONG GIAM DOC
S2,
X
@festa
`
fpdee
ey.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tín, xin hỏi ýkiến bác sĩ,
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tâm tay của trẻ em.
BEPRACID 20
(Rabeprazol natri 20mg)
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao tan trong ruột
Rabeprazol natri……………………….–.-.+ssc2 20mg
Tá được: Mannitol, Povidon, Magnesi oxyd, Magnesi stearat, Talc, Hyprometlose, PEG 6000, Eudragit L30 D-55, Triethyl citrate, Titan dioxyd, quinoline yellow.
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng: Rabeprazol natri thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, những dẫn xuất của benzimidazoi thế, không có đặc tính kháng tiết cholin hay đối kháng Histamin H2 nhưng ức chế sự tiết acid ởdạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H†/Kt – ATPase (bdm proton).
Tác dụng kháng tiết acid: hiệu quả kháng acid khởi phát trong vòng 1giờ sau khi uống một liều 20 mg rabeprazol natri, hiệu quả ức chế trung bình trên acid dạ dày trong 24 giờ của rabeprazol natri là88% sau khi uống liều đầu tiên. Ảnh huởng trên gastrin huyết thanh: ðnhữngbệnh nhân uống rabeprazol natri liều 1lần/ngày lên đến 8tuần để điều trị bệnh viêm loét hay ăn mòn thực quản và ởnhững bệnh nhân điều trị lên đến 52 tuần để ngăn chặn sự tái phát của bệnh, nồng độ trung bình của gastrin lúc đói tăng lên có liên quan đến liều dùng.
DƯỢ0 ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Rabeprazol không bền trong môi trường acid. Sự hấp thu chỉ xây rasau khi viên thuốc rời khỏi dạ dày. Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh rabeprazol trong huyết tương (Cmax) đạt được vào khoảng 3,5 giờ sau một liều 20 mg. Cmax va AUC tỷlệtuyến tính với các liểu từ10mg 40mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều uống 20 mg vào khoảng 52% do chuyển hóa phần lớn trước khi vào tuần hoàn hệ thống. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1giờ (0,7 —1,5 giờ), độ thanh thải toàn cơthể là
283+ 98 ml/phút. Không tương tác với thức ăn.
Phân phối: 97% gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 (0YP450) 2019 và 3A4 của gan.
Thải trữ: 90% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu dưới hai dạng chuyển hóa: dạng liên hợp với acid mecapturic (M5) và dạng
acid carboxylic (M6), và hai chất chuyển hóa khác chưa được biết rõ. Phần còn lại của liều tìm thấy trong phân.
CHỈ ĐỊNH
Bệnh trào ngược dạ dày —thực quần.
Loét da day —tatràng hoạt động.
Hội chứng Zollinger —Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lýkhác.
Phối hợp điều diệt trừ Helicobacter pylorið những bệnh nhân bịloét đường tiêu hóa.
LIEU DUNG VA CACH DUNG
BEPRACID 20 được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên, khéng dudc nhai hay nghién nat. USng vao buéi sáng trước khi
ăn.
-Bệnh trào ngược dạ dày —thực quản nặng: liều thông thường 20 mg/lần/ngày trong 4¬8tuần. Không dùng quá 12 tháng.
-Bệnh loét da dày —tá tràng hoạt động: 20 mg/ngày trong 4— 8 tuần đối với loét tá tràng và 6-12 tuần đối với loét dạ dày.
~Hội chứng Zollinger —Ellison: liều khởi đầu 60 mg/lẩn/ngày, điều chỉnh liểu theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều có thể tăng đến
120 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 100 mg nên chia làm 2lần.
-Diệt trừ H.py/ori :Điều trị phối hợp trong 7ngày theo phác đồ:
{1 viên BEPRA61D 20 +1000 mg amoxicillin +500 mg clarithromycin) x2lần/ngày.
-Bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần chỉnh liều. Chỉ áp dụng trong trường hợp nhẹ và trung bình.
-Trẻ em: Không được để nghị sử đụng cho trẻ em.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc hay các dẫn xuất benzimidazol.
THẬN TRỌNG
Trước khi dùng rabeprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ởthực quản.
Bệnh nhân điểu trịdài hạn cần được kiểm tra đều đặn.
Chưa có kinh nghiệm điều trịcho trẻ em.
Thận trọng khi dùng ởnhững bệnh nhân bịrối loạn chức năng gan nặng.
Sử dụng rabeprazol liểu cao và kéo dài (trên 1năm) cóthể làm tăng nguy cơgãy xương có liên quan đến loãng xương.
PHY NU CO THAI VA CHO CON BU
Kinh nghiệm sử dụng rabeprazol cho phy nữ cóthai và cho con bú còn hạn chế. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích mang lại cho mẹ lớn
hơn nguy cơgây racho thai nhi va tré sơsinh.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Những thuốc phụ thuộc pH dạ đày: có khả năng tương tác về dược động học. Việc dùng đồng thời rabeprazol natri với ketoconazol
hay itraconazol cóthể làm giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.
Các chất kháng acid dạng lông: Rabeprazol không tương tác.
Warfarin: sử dụng đồng thời rabeprazol với warfarin làm tăng thời gian thrombin gây chảy máu bất thường có thể dẫn đến tử
vong. :
Cyclosporin: sit dung đồng thời rabeprazol với cyclosporin cóthể làm tăng nồng độ tối đa của cyclosporin.
Methotrexat: sử dụng đồng thời rabeprazol với methotrexat có thể làm tăng và kéo dài nồng độ của methotrexat và chất chuyển
hóa của nó trong huyết thanh
TÁC DỤNG PHU
.Thường gặp: nhức đầu hoặc tiêu chảy, nổi mẩn da. Có thể gặp các trường hợp ngứa, chóng mặt, mệt mỏi, táo bón, buồn nôn, đầy
hơi.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUA LIEU :
Trường hợp quá liều cao nhất đã được báo cáo là80 mg. Không có những dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng có liên quan tới quá
liều được ghi nhận.
Không rõthuốc giải độc đặc hiệu của rabeprazol. Trong trường hợp quá liểu, cần điểu trịtriệu chứng và năng đỡ tổng trạng.
HẠN DÙNG 36 tháng kểtừngày sản xuất
BẢO QUẢN Nơi khô, mát (dưới 30°0) .Tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN TCCS.
TRINH BAY Hộp †vĩ, vỉ14 viên

Kd, CONG Ty C6 PHAN PYMEPHARCO rd
Z⁄ ” 166 -170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên.
: #t SN WHO -GMP
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nowyin Vin Ghanh

HUYNH TAN NAM
TONG GIAM BOC

Ẩn