Thuốc Benzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBenzylpenicillin sodium powder for injection 1.000.000 IU
Số Đăng KýVN-19579-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngBenzylpenicilin (dưới dạng Benzylpenicilin natri) – 1.000.000 IU
Dạng Bào ChếBột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 50 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtReyoung Pharmaceutical Co. , Ltd No 6 Erlangshan Rd, Yiyuan County, Shandong Province
Công ty Đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Green Số 26, Tổ 30A, KĐT Đồng Tàu, Thịnh Liệt , Hoàng Mai, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
18/12/2018Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.Hộp 50 lọ2100Lọ
a m=Tm ‘°
_ Forl.MWV injection Tiêm bắp/Tiêm fĩnh mạch a
— DNNK:
LY DUOC
Lor rere _pUYET =
Ề 52z
ifh “ụogBl(|.á. ẤP se66s ° Qe zee |
ae L T sẽ I
= tệ
a i5 29 sg 0= z
> 28 ie
& dg ỉ
sẻ i
z Tất ý
i Bie vỉ 44:
h eee | z aore: my | 8
Bung tụyxoa Buáp 2euệp Buộng, 642óg ST6I0j@q I8SU| &Ụ]pE9/ ÁJInjai82 t90haywR EX9G | UAIPJIJ2 j2Ij28 j0yn dosy — ae oe wn
IỐN wom FomRLY ‘908 J002 puE AapUy:ebexaIg nen ssl) EL0Zd8 ‘uonRoypeds doy Bucs upghat iEfP=rai ae | oq Mỹ spe9ul 9904 8ì99 ‘NOLIVMISININOY :2VH0I NI9NOHI 22 YAĐNN0 H2Y2 |
Ÿ39YBOG NOUY240NIVMINO2’NOUY2ION oan nạn ‘HNIG JH2 9NQH2 HNÍG Eel
|
Rx Thuốc bán theo đơn
(GMP)
BENZYLPENICILLIN ~~”
| THUÓC BỘT TIÊM
Mỗi lọchứa:
BENZYLPENICILLIN SODIUM BP
tương đương
ME oo
Iss, Se eae
Sản xuất bởi: Reyoung Pharmaceutical Co., Ltd |
No.6 Erlangshan RD, Yiyuan County, Shandong provinoe, Trung Quốc “_
— Se §1929542. C322 INC «/ CONG TY
BENZYLPENICILLIN Re DUA THUOC BOT TIEM * ị DUOC pee ! |
=-. ebausinn VON 7RE iENy . | tương đương Nh2) ot ae ? Í
=e Sh Mai 2 maaaä………:. | = << ww |Rea Pharmaceutical Co., Ltd roan: GIAM ĐO À2 R, THUGC BAN THEO DON Bột pha tiêm benzylpenicillin sodium 1,000,000 IU (Natri benzylpenicillin) Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin xin hoi ykiến bác sỹ, dược sỹ. Tên thuốc: Bột pha tiêm benzylpenicillin sodium 1,000,000 IU 'Thành phổ Hout chất Natri benzylpenieillin.....................--s, cv 0.ốg (tương đương benzylpenicillin 1000 000 IU) :Mỗi lọ chứa: Đạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm. Quy cách đóng gói: 50 lọ/hộp Dược lực học Benzylpenicillin hay penicilin G là kháng sinh nhóm beta — lactam, là một trong những penicillin được dùng đầu tiên trong diéu tri. Benzylpenicillin diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tông hợp vỏ tế bảo vi khuẩn. Tuy nhiên, tác đụng này bị giảm bởi penicillinase và các beta - lactamase khác. Benzylpenicillin không bền trong môi trường acid, do đó không được hấp thu qua đường uống. Sinh khả dụng theo đường uống chí đạt khoảng 15 -30%. Do vậy, benzylpenicillin chủ yếu được dùng đường tiêm và tốt nhất nên tiêm tĩnh mạch dưới dang muối natri hoặc kali. pe Benzylpenicillin có tác dụng tốt với cầu khuẩn Gram đương, bao gồm cả các Š/reptococcls nhóm B. Tuy nhiên, các cdu khuan Enterococcus kém nhạy cảm và đôi khi kháng hoàn toàn voi benzylpenicillin. Cac Preumococcus cũng kháng benzylpenieillin và các kháng sinh beta -lactam khác. Trước dây, benzylpenieilin được cho rằng có tác dụng ức chế cả các cầu khuan Gram dm, nh Memngococcus va Gonococcus nhumg dén nay, Gonococcus gan như kháng benzylpenicillin hoàn toàn do tạo beta -lactamase. Nói chung, benzylpemeillin có hiệu quả với Haemophilus influenzae tốt hơn penicillin V và ampieilin. Nhưng hiện tượng kháng thuốc phổ biến đối với H. influenzae do tao ra beta -lactamase da làm giảm hiệu quả của benzylpenieillin đối với vì khuẩn này. Phan lớn các vi khuẩn ky khí khá nhạy cảm với benzylpenicillin gồm Clostridium spp., Fusobacterium spp. va Actinomyces israelii, tit Bacteroides fragilis. Treponema pallidum (xoin khuan giang mai) và những loai Treponema nhiệt đới khác thường nhạy cảm với benzylpenicillin và benzylpenicillin cũng có khả năng tac dung véi Leptospira va Aetinonyces. Ngay cả những vì khuẩn gây ra độc tố như Corynebacterium diphtheriae, cdc vi khuẩn hoại thự, vì khuẩn có thê gây nguy hiểm đến tính mạng người như CJjocapnophagia canimnorsix (bị nhiễm đo cho cắn), cũng nhạy cảm với benzylpemcillin. Benzylpenicillin thường có tác dụng tốt với Streptococcus pyogenes (nhém A), Streptococcus viridans, S. bovis va Staphylococcus aureus nhay cim v6i penicillin (tuy nhiên, sự nhạy cám cua Staphylococcus aureus véi penicillin hién nay dang bi giam). Benzylpenicillin dùng đơn độc không có tác dụng với nhiém khudn nang do Enterococcus như viêm màng trong tim. Vi cac Preumococcus, cần lưu ýđặc biệt, do hiện nay các loài vi khuan Pneumococcus khang benzylpenicillin đã tăng lên. Theo chiều hướng kháng thuốc, và do khóduy trì nồng độ cao trong dịch não tủy, nên hiện nay benzylpenicillin không được dùng để điều trị viêm màng não có mu do Pneumococcus nita. Viêm màng naodo Neisseria vẫnthường được điều trị băng benzylpenicillin, nhưng hiện nay cũng đáng lo ngại, vì các vi khuân Ä⁄eningococcws kháng benzylpenicillin cao rất phố biến. Benzylpenicillin có thế vẫn là một thuốc được chọn dé điều trị nhiễm Neisseria meningitidis va Pasteurella multocida, nhung không còn được ding dé diéu tri Neisseria gonorrhoeae nữa. Dược động học Benzylpenicillin vào máu nhanh sau khi tiêm bắp dạng muỗi tan trong nước và thường đạt được nồng độ cao nhất trong vòng l5 - 30 phút. Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 3 g benzylpenicillin, nồng độ huyết tương cao nhất đạt được khoảng 300 -400 microgam/ml. Thuốc phân bố nhanh và đào thái nhanh, làm giảm nồng độ xuống 40 -50 microgam/ml trong vòng 1giờ. Sau 4 giờ, nồng độ huyết tương giảm xuống còn 3mierogam/ml, cao hơn 10 -100 lần phần lớn các giá trị MIC. Vì vậy, nên tiêm thuốc 4-6giờ một lần, nhưng thực tế lâm sàng cho thấy nếu tiêm 8giờ một lần vẫn đảm bảo đủ liều cho điều trị. Khi nghi ngờ có sự kháng thuốc, cần dùng khoảng 4giờ một lần. WY Benzylpenicillin phân bố rộng với nồng độ khác nhau trong các mô và dịch cơ thế. Nồ xuất hiện trong dịch màng phôi, màng tim, màng bụng và hoạt dịch, nhưng trong trường hợp không có viêm khuếch tán, chỉ đến một lượng nhỏ vào khoang áp xe, mat , tai giữa ,và dịch não tủy. Tuy nhiên, benzylpenieillin lại dễ dàng thâm nhập hơn khi co tình trạng viêm, ví dụ, trong bệnh viêm màng não, benzylpenicillin đạt được nồng độ cao hơn trong dịch não tủy. Benzylpenicillin khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhi, và một lượng nhỏ xuất hiện trong sữa mẹ. Nửa đời trong huyết tương khoảng 30 -50 phút ởngười bệnh bình thường, 7-10 giờ ởngười bệnh suy thận và trong trường hợp suy cả gan và thận, thời gian bán thải trong huyết tương có thế kéo dài đến 20 -30 giờ. Do vậy, liều cho người bệnh trên 60 tuổi nên giảm khoảng 50% so với liều người lớn, vì chức năng thận bị giảm. Khoảng 60% thuốc gắn với protein huyết tương. Benzylpenicillin được chuyển hóa rồi bài tiết nhanh ở ống thận ra đường nước tiêu, chủ yêu qua ống thận và khoáng 20% liều uống được xuất hiện không thay đổi trong nước tiêu, khoảng 60 đến 90 % của liều benzylpenicilin tiêm bắp xuất hiện trong nước tiếu , chủ yếu là trong giờ dầu. Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường chi có một lượng nhỏ benzylpenieiliin được bài tiết qua mật. Benzylpenieillin được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo. Benzylpenicillin, khi tiêm tĩnh mạch với liều 150.000 -250.000 don vị/kg/ngày, cho nồng độ huyết tương cao hơn MIC vài lần, tham chi ca khi S. pneumoniae khang penicillin. Do dé, tiêm benzylpenicillin tĩnh mạch liều cao có thế vẫn còn là một cách điều trị có giá trị và hiệu z “⁄ quá trong một số trường hợp, nếu benzylpenicillin được dùng đủ liều và tại những khoảng cách thời gian đúng. Một số nhà nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng liều cao benzylpenicillin 150,000 —200,000 don vi/kg/ngay van cé tac dung trén cac Pneumococcus khang penicillin. Chi dinh Benzylpenicillin được chi định trong hầu hết các vết thương nhiễm khuẩn và các nhiễm khuân ởmũi, họng, xoang mũi, đường hô hấp và tai giữa do các vi khuẩn nhạy cảm. Nhiễm khuân máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm. Viêm xương tủy cấp và mạn do các vi khuẩn nhạy cảm. Viêm màng trong tim do các vi khuân nhạy cảm. Viêm màng não do các vi khuân nhạy cam. Viêm phéi nang do Pneumococcus (cdc chung nhay cam). Liéu lugng Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh. sự nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh, chức năng thận, cân nặng, tuổi. Thuốc được dùng dưới dạng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền trong khoảng 20 -30 phút. Pha dung dịch tiêm Dung dịch tiêm bắp: 600 mg (1 triệu đơn vị) thường được pha trong 1,6 -2,0 mÌ nước cất tiêm. Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Nồng độ thích hợp là 600 mg pha trong 4-10 mÌ nước cất tiêm. Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 600mg trong ít nhất 10 ml natri clorid tiêm hoặc một dịch truyền khác. Các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường: pe Tiém bap hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch: Người lớn: 1,2 g(2 triệu đơn vị)/ngày chia làm 2-4lần. Liễu này có thể tăng nếu cần tới 2,4 ø(4 triệu đơn vỊ) hoặc hơn (xem dưới). Trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày chia làm 2lần (85.000 đơn vi/kg/ngay). Trẻ sơ sinh từ 1-4tuần: 75 mg/kg/ngày chia làm 3lần (127.500 đơn vị/kg/ngày). Trẻ em I1tháng -12 tuổi: 100 mg/kg/ngày chia làm 4 lần (liều có thể cao hơn, xem dưới) (170.000 don vi/kg/ngay). Viêm nội tâm mạc do vì khuẩn nhạy cẩm: tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tinh mach. Benzylpenicillin và gentamicin được dùng phối hợp trong điều trị nhiễm Enterococcus và Sfreplococcus trong viêm nội tâm mạc + Người lớn: 7,2 g/ngày chia làm 4 -6lần (12 triệu đơn vj/ngày), không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu đơn vị/ngày vì gây nhiễm độc thần kinh. +Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngay chia lam 2lần (170.000 đơn vi/kg/ngay) +Trẻ nhỏ |-4tuần 150 mpg/kg/ngày chia làm 3lần (255.000 đơn vi/kg/ngay). +Tré tir |thang -12 tudi: 180 -300 mg/kg/ngay chia lam 4-6lần (300.000 đơn vị -500.000 don vi/kg/ngay). Viêm màng Hão do nado mé cau: + Người lớn: 2.4 øcách 4 -6giờ/] lần (4 triệu đơn vị/1 lần), ,không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu đơn vi/ngày vì gây nhiễm độc thần kinh. +Trẻ thiếu tháng và sơ sinh: 100 mg/kg/ngay chia lam 2lan (170.000 don vi/kg/ngay) +Trẻ nhỏ 1-4tuần 150 mg/kg/ngày chia làm 3lần (255.000 đơn vị/kg/ngày). +Trẻ từ 1tháng -12 tuổi: 180 -300 mg/kg/ngày chia làm 4-6lần (300.000 đơn vị -500.000 đơn vi/kg/ngay). Viêm phối: Liều trung bình: 8-12 triệu đơn vị/ngày trong trường hợp viêm phổi sặc hoặc áp xe phổi, viêm phối nặng đến trung bình, hoặc trường hợp nhiễm khuẩn mô mềm nặng đến trung bình do Streptococcus nhom A. Với liều này, khi dùng cùng với một aminoglycosid cho tác dụng hiệp đồng tốt. Benzylpenicillin và gentamicin được dùng phối hợp trong điều trị nhiễm Enterococcus va Streptococcus trong viém màng trong tim Mặc dù hau hét cae Enterococcus nhạy cảm voi phéi hop benzylpenicillin va gentamicin, nhưng số ca kháng gentamicin hoặc penicillin đã tăng lên. Ví dụ như Enterococcus, Streptococcus faccium đã tăng kháng penicillin ở mức cao. Cần theo dõi cân thận trong trường hợp này. Nhiễm khudn mdu hoặc nhiễm mù huyết do vì khuân nhạy cảm: 4—6triệu đơn vị/ngày trong 2tuần. Trong trường hợp chức năng thận giảm, có nguy cơ tích lũy benzylpenicillin, do đó tăng nguy cơ gây độc với hệ thần kinh trung ương. Liều 24 giờ cần phải giảm và khoảng cách thời gian giữa các liều phải dài hơn (như dùng 3g, cách 12 hoặc 24 giờ một lần) hoặc dùng liều thấp hơn trong mỗi lần tiêm. Lới bệnh nhân trên 60 tuôi: nên giảm 50% liều người lớn thông thường. be Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ. Chỗng chỉ định DỊ ứng với các penicillin. Thận trọng Dùng natri benzylpenicillin liều cao ôạt có thẻ dẫn đến giảm kali huyết và đôi khi tăng natri huyết. Nên dùng kèm theo thuốc lợi tiểu gift kali. Với người bệnh suy giảm chức năng thận, dùng liều cao (trén 8g/ngày/người lớn) có thé gây kích ứng não, co giật và hôn mê. Tuyệt dồi thận trọng với người có tiền sử dị ứng với cephalosporin, do có nguy cơ phản ứng chéo miễn dịch giữa benzylpenicillin và các cephalosporin. Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng thận, đặc biệt ởtrẻ sơ sinh và người cao tuổi. Với người suy tim, cần chú ý đặc biệt, do nguy cơ tăng natri huyết sau khi tiêm liều cao benzylpenicillin natri (tùy thuộc vào từng loại thuốc có thê khác nhau về lượng muối thêm vào cùng với bột benzylpenicillin. Lượng thường dùng x4p xi 2,8 mmol Na’ trong lọ Itriệu đơn vi penicillin, tuong ứng lượng natri cho vào khoảng I8 mÌ nước muối sinh lý đăng trương). By. wt; *4 X< Có thể xảy ra quá mẫn với da khi tiếp xúc với kháng sinh. nên thận trọng tránh tiếp xúc với thuốc. Cần phát hiện xem người bệnh có tiền sử dị ứng không, đặc biệt dị ứng với thuốc, vì dé tăng phản ứng mẫn cảm với penicillin. Thận trọng đặc biệt khi dùng benzylpenicillin liều cao cho người đã bị động kinh. Điều trị với penicillin làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường và có thể dẫn đến bội nhiễm với các vi sinh vật khang penicillin bao gồm Clostridium difficile hoac Candida, dac biét với việc sử dụng kéo dai. Penicillin có thể ảnh hưởng tới một số xét nghiệm chẩn đoán như những xét nghiệm cho đường tiết niệu sử dụng đồng sunfat, antiplobulin trực tiếp, và một số xét nghiệm cho protein niệu hay huyết thanh. Penicillin cũng có thê ảnh hưởng tới các xét nghiệm sử dụng vi khuẩn, vi du nhu kiém tra Guthrie cho phenylketonuria str dung Bacillus subtilis. Tac dung phu Penicillin có độc tính thấp, nhưng là chất gây mẫn cảm đáng kể, thường gặp nhất là phản ứng da, xấp xỉ 2% trong số bệnh nhân điều trị. Những phản ứng tại chỗ ở vị trí tiêm thuốc cũng hay gặp. Thuong gap, ADR > 1/100
Toan than: Ngoai ban.
Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
Itgap, 1/1000
Ẩn