Thuốc Benzina 100: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBenzina 100
Số Đăng KýVD-17064-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim- 100mg
Dạng Bào Chếviên nén dài bao phim
Quy cách đóng góihộp 1 vỉ, 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược TW. Mediplantex. ĐC. giao dịch: 358 đường Giải 356 Đường Giải Phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược TW. Mediplantex. 358 đường Giải Phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
NHÃN HỘP 2 VỈ
Hộp 2vỉ x 10 viên nén dài bao phim
MEDIPLANTEX
]X Thuốc bán theo đơn 10 0C
Cefpodoxim 100 mg
/

Thành phần: Chỉ định, chống chỉđịnh, liều dùng, Rx Mỗi viên nén dàibao phim chứa: cách dùng vàcác thông tinkhác: RBENZINA Cefpodoxim (dưới dạng proxetil)…100 mg Xem tờhướng dẫn sửdụng Táđược vừa đủIviên. Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độdưới 30C. SDK/Reg.No: Tiêu chuẩn ápdụng: TCCS
2blisters x 10 film coated caplets
MEDIPLANTEX
Cefpodoxim 100 mg

BENZINA

Nhà SX: CTCP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
T*£NZMAÍC)Ò Nhà máy DP I 356 Giải Phóng- Thanh Xuân-Hà Nội

AIVO VY)7É tháng 03⁄#4ăm 2012
of CONG TY
CO PHAN
°
56 TONG GIAM DOC
ns. Poking Mink Ding

NHAN HOP 1VI

Hộp 1vỉ x10 viên nén dài bao phim

MEDIPLANTEX
Rx Thuốc bán theo đơn 1O O
Cefpodoxim 100 mg
WINING

Rx Thanh phan: Chỉđịnh, chống chỉđịnh, liều dùng,
RENZINA Mỗi viên nén dàibao phim chứa: cách dùng vàcác thông tinkhác: HIN] /ñhÀ Cefpodoxim (dưới dạng proxetil)…100 mg_Xem tờhướng dẫn sửdụng Tádược vừa đủlviên.

Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độdưới 30°C.
10 film coated caplets
MEDIPLANTEX
RENZINA (OO
Cefpodoxim 100 mg
FU
heel
BE

Rx | Tiêu chuẩn ápdung: recs. «Nba SX: CTCP DUOC TW MEDIPLANTEX
BENZINA SĐK/Reg.No: Nhà máy DP số1 356 Giải Phóng- Thanh Xuân-Hà Nội

Fes nợ
NHAN Vi 1%
£_~
b œ
+ [0G TRUNG UQKG
| } RHEDIPSy
o 2 Or oO
ae
ĐỘ PHO TONG GIAM DOC
$ Fhing Mink Dai, ao °
ẻ 6. ‹ 2 Y
2 abi ot AS
S2
s

TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
**BENZINA 100
Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim
Thành phần: mỗi viên có chứa
Cefpodoxim
(dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg
7a duoc: Avicel, croscarmelose natri, Talc, Magnesi
stearat, aerosil, HPMC, titan dioxyd, PEG 6000 vira
du |vién.
Dược lực học:
-Cefpodoxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin
thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng dùng đường
uống. Thuốc có độ bền vững đối với beta lactamase,
có tác dụng trên cả vi khuẩn Gram (-) và Gram (+).
Các VK Gram (-) nhạy cảm với cefpodoxim bao
gồm các chủng sinh beta lactamase và không sinh
beta lactamase: H. influenzae, E. Coli, Neisseria
meningitidis, Nesserra Proteus
murabilis, Klebsiella
Các chủng vi khuẩn Gram (+) nhạy cảm bao gồm:
gonorrhoea,
Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes,
Streptococcus
khác,…
-Cơ chế tác dụng: cefpodoxim ức chế tổng hợp
preumonia, ‘Streptococcus. — spp
thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzyme
transpeptidase gắn kết màng ngăn cản sự gắn liên
kết chéo của các chuỗi peptidoglycan của thành tế
bào vi khuẩn.
Dược động học:
— Hấp thu: Sau khi uống Cefpodoxim proxetil được
hấp thu và thủy phân nhanh thành Cefpodoxim.
Thức ăn làm tăng khả năng hấp thu của thuốc. Nồng
độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2-3
giờ, sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%.
-Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương
khoảng 40%.
-Thải trừ: thuốc được thải trừ qua thận dưới dạng
không biến đổi, khoảng 33% liều dùng được bài tiết
qua nước tiểu.

Chỉ định: Cefpodoxim được chỉ định để điều trị
các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm sau:
-Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm tai giữa cấp, viêm
xoang, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản.
-Viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đồng.
-Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa
chưa có biến chứng.
-Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da từ nhẹ đến
vừa.
Liều lượng và cách dùng:
Nên uống thuốc ngay sau khi ăn.
*Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
-Nhiễm khuẩn hô hấp viêm họng, viêm amidan:
uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày.
-Viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đồng hoặc
cơn cấp tính của viêm phế quản mạn: uống 200
mg mỗi l2 giờ trong 14 ngày.
-Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy
nhất 200 mg.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến
chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7ngày.
-Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da: 400 mg mỗi
12 giờ trong 7-14 ngày.
* Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine
dưới 30ml/phút) và không phải thẩm tách máu:
uống
liều thường dùng va chỉ uống 1 lần duy
nhat/ngay.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu: uống liều thường
dùng 3lần/tuần.
-Bệnh nhân xơ gan: không cần điều chỉnh liều.
* Trẻ em dưới 12 tuổi. Liêu dùng phụ thuộc vào
cân nặng của trẻ, nên sử dụng các dạng thuốc đặc
chế cho trẻ em (thuốc bột, siro) để có cách dùng
và chia liều cho phù hợp. Trẻ em dưới 8 tuổi
không nên dùng dạng bào chế này.
-Viêm tai giữa cấp ởtrẻ 5tháng -12 tuổi: dùng
liều 5mg/kg, tối đa 200 mg/lần, ngày 2lần; hoặc
I0mg/kg tối đa 400mg, ngày |lan, uống trong 10
ngày.

-Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan thể nhẹ
và vừa ởtrẻ 5tháng-12 tuổi: dùng liều 5mg/kg/lần,
tối đa I00mg/lần, ngày uống 2lần trong 5-10 ngày.
-Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
+Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng.
+Từ 15 ngày đến 6tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia 2
lần.
+Từ 6tháng — 2tuổi: 40mg/lần, ngày 2lần.
+Từ 3tuổi — 8tuổi: 80mg/lần, ngày 2lần.
+Từ 9— 12 tuổi: 100mg/lần, ngày 2lần.
Chống chỉ định:
-Người mẫn cảm với cefpodoxim proxetil và các
thuốc thuộc nhóm cephalosporins khác.
-Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng:
-Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn
cảm với penicilin hoặc các beta lactamase, hoặc có
tiền sử dị ứng, người thiểu năng thận.
-Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn:
– Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau
bụng, đau đầu, ngứa, nổi mày đay, phát ban.
– Ít gặp: phản ứng dị ứng: sốt và đau khớp, phản ứng
phản vệ; ban đỏ đa dạng; rối loạn enzym gan, viêm
da và vàng da ứmật tạm thời.
-Hiếm gặp: Tăng hoạt động, chóng mặt hoa mắt,
khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực cơ, tăng bạch cầu
ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn |
gặp phải trong khi sử dụng thuốc
Thời kì có thai và dang cho con bi: |
– Thoi ki mang thai: Các nghiên cứu đã tiến hành ở
nhiều loại vật thí nghiệm không cho thấy bất cứ
biểu hiện gây quái thai hoặc gây độc cho thai. Tuy
vậy cefpodoxim chỉ sử dụng cho người mang thai
khi thật sự cần thiết.
-_ Thời kì cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa
mẹ nồng độ thấp. Tuy nhiên cần tránh dùng thuốc
khi đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi
phải dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc: Dùng thận
trọng.
Tương tác thuốc:
-Dùng đồng thời Cefpodoxim với probenecid làm
nồng độ thuốc trong huyết tương tăng.
-Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc kháng
acid hoặc ức chế H2 làm nồng độ thuốc trong
huyết tương giảm khoảng 30%.
-Thay đổi các giá trị xét nghiệm: cephalosporins
làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Quá liều và xử trí:
-Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm:
buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau thượng vị, tiêu
chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc
nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay
thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ
cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng
thận suy giảm.
Quy cách đóng gói: Hộp Ivỉ, 2vỉ x 10 viên
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn.
Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Thuốc này chỉ bán theo đơn của bác sỹ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tâm tay của trẻ em
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến của thầy
thuốc
San xuat tai:
CTCP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
Nha may DP sé 1
356 Giải Phóng -Thanh Xuân -Hà Nội
ĐT: 04-38641551, Fax: of 4
PONS fo z9 VN ⁄
Ỉf *,7

VN
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
ns hang Mink Ding

Ẩn