Thuốc Beejetazim inj. 1g: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Beejetazim inj. 1g |
Số Đăng Ký | VN-17860-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) – 1 g |
Dạng Bào Chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Kukje Pharma Ind. Co., Ltd. 648, Choji-Dong, Danwon-Gu, Ansan-City, Gyeonggi-Do |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Đất Việt Số 24, ngõ 52, phố Quan Nhân, quận Cầu Giấy, Hà Nội |
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUOC
BA PHE DUYET
= Lan dit: AQ nbd QL. P
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING i RxThuốc kêđơn Ty INSTRUCTION BEFORE USE | A Ce KEEP OUT OFREACH OFTHE CHILDREN I0Lọ/ Hộp ct | tu
Composition : | Ceftazidime pentahydrate equivalent toCeftazidime 1g Indication :Please seetheinsert inside
BEEJETAZIM inj. :
Ceftazidim pentahydrat tương đương Ceftazidim 1g
lg
(NV Sànx¡ố:cà àerd2l KUK.JE PHARMA IND. CO., LTD. Reema) 648.Chop-Dong. Ansan-city, Gyeonggi-do. HanQuéc
Dosage and Administration, Side-effect, Interaction drugs, other informations: | Please seetheinsert inside Storage: Store intight container, below 30°C, protect form light. Route ofadministration: |.V.I.M |
KUKJE PHARMA IND. C6., LTU
648, Choji-Dong, Danwon-Gu,
ansan-City, Gyeonggi-Ds, Korea
BỊ.2IpIzE)J22) 01ua|EAinba aje1pẤtJe}uad uiIpIzJ22)
#! NIZVI3f338
XOG/S|PIAQT
Bn1p uoIi)du2Sa1zJ XH
nhphần: Mỗilọcóchứa azidim pentahydrat tưong đương với1gCeftazidim -định, chẳng chỉđịnh, tácdụng không mong muỏn, ngtácthuốc, cácthông tinkhác: emtrong tờhướng dânsử dụng quản: Trong baobìkin,dưới 30°C, tránh ánhsáng mgding: T.B/TM | BEEJETAZIM in,
Ceftazidime pentahydrate equivalent toCeftazidime 19
Ig
Witeewe Manufacture by Lebel KUKJE PHARMA IND. CO., LTD. — 648,Choj-Dong, Ansan-cty. Gyeongg-do. Korea
10vials/Box
_DEXA TAM TAY TRE EM – *YHƯỚNG DÀN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG
; ` __RxThuốc bán theo đơn Đườngdùng Ï
Pe) BEEJETAZIM inj
HD:
lg
Ceftazidim pentahydrat tương đương Ceffazidim 1g
VAAN S30xual bo: 13KUKJE PHARMA IND. CO., LTD. 648,Choji-Dong, Ansan-city, Gyeonggdo, HanQuoc
Rx -Thuốc bán theo đơn Tờ hướng dân sử dụng
BEEJETAZIM INJ. 1G
THÀNH PHÀN
Mỗi lọthuốc tiêm bột có chứa:
Ceftazidim pentahydrate tương đương với Ceftazidim … 1.0q
DẠNG BÀO CHÉ
Bột pha tiêm.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọthuốc tiêm bột.
ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC
Dược lực học
Ceftazidim là Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bảo vi
khuẩn.Thuốc bền vững với hằu hết các beta-lactamase của vikhuẩn trừ enzym của Bacferoides. Thuốc nhạy cảm với
nhiều vikhuẩn Gram âm đã kháng Gentamicin và các aminoglycosid khác và các vi khuẩn Gram dương đã kháng
ampicilin và các cephalosporin khác.
Phổ kháng khuẩn:
Tác dụng tốt: vi khuẫn Gram âm ưa khi bao gồm Pseudomonas (P.aeruginosa), E.coli, Proteus (cả dòng indol dương
tinh va am tinh), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Haemophilus
influenzae, Neisseria gonorrhoea va Neisseria meningitidis.
Một số ching Pneumococcus, Moraxella catarrhalis, va Streptococcus tan mau beta, (nhóm A,B,C và Glancefield) và
Streptococcus viridans. Nhiéu ching Gram duong ky khi cũng nhạy cảm, Sfaphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải
với ceftazidim
Kháng thuốc:
Kháng thuốc có thể xuắt hiện trong quá trình điều trịdo mắt tác dụng ức chế các beta-lactamase qua trung gian nhiễm
sắc thẻ (đặc biệt đối với Pseudomonas spp.,Enferobacter và Klebsiella)
Ceftazidim không có tác dụng với Sfaphylococcus aureus khang methicilin. Enterococcus, Listeria monocytogenes,
Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.
Dược động học
Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hoá, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch (IV) hoặc tiêm bap (IM)
Nông độ huyết thanh đạt được :
Tiêm bắp _ ˆ ag nh mach Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục
(sau Typo Fearn (sau 20-30 phút)
500mg Khoảng 15mg/I Khoảng 45mgiI Khoảng 40mg/I
1g Khoảng 35mg/I khoảng 85mg/I Khoảng 70mg/I
2g Không có thông báo. khoảng 170mg/I Khoảng 170mg/I
Nửa đời của Ceftazidim trong huyết tương ởngười bệnh có chức năng thận bình thường xắp xỉ2,2 giờ, nhưng kéo dài
hơn ởngười bệnh suy thận hoặc trẻ sơ sinh. Ceftazidim không chuyển hoá, bải tiết qua lọc cầu thận. Khoảng 80-90%
liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch 1liều độc nhất 500mg hay 1g, khoảng 50% liều xuất
hiện
trong nước tiểu sau 2giờ đầu, 2 -4giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20% liều vào nước tiểu và sau 4-8 giờ sau lại
thêm 12% liều bải tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thải ceftazidim trung binh của thận là 100ml/phút. Bài tiết qua mật
dưới 1%. Chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Ceftazidim thám vào các mô ởsâu và cả dịch mang bung;
Thuốc đạt nồng độ điều trịtrong dịch não tuỷ khi màng não bịviêm. Ceftazidim điqua nhau thai và. bài tiết vào sữa mẹ.
Ceftazidim hắp thu sau liều tiêm qua màng bụng cho người bệnh điều trịbằng thẳm tách màng bụng.
CHỈ ĐỊNH
Chỉ dùng Ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trịbằng kháng sinh thông thường không đỡ đẻ hạn chế
hiện tượng kháng thuốc.
Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vikhuẩn Gram âm như:
-__. Nhiễm khuẩn huyết
– Viém mang nao.
– Nhié&m khudn duong tiét niéu cd bién chứng.
– Nhiém khuan duong hé hap dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
-_. Nhiễm khuẩn xương và khớp.
~__. Nhiễm khuẩn phụ khoa.
– Nhiém khuan trong 6bụng.
-_. Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng vả vết thương.
Những trường hợp nhiễm khuẩn kẻ trên đã xác định hoặc nghỉ ngo do Pseudomonas hoac Staphylococcus n
màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ởngười bịgiảm bach cau trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim vớ
Sinh khác.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng:
Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút, hoặc tiêm truyén tinh mach
Người lớn.
Trung bình 1g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tuỷ thuộc mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8-12 giờ một lằn. Liều
tăng lên 2g/8 giờ trong viêm mảng não do vikhuẩn Gram âm và các bệnh bịsuy giảm miễn dịch
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500mg/12 giờ.
Người cao tuổi trên 70 tui :
Liều 24 giờ cần giảm xuống cỏn 1⁄2liều của người binh thường, tối đa 3g/ngày
Trẻ nhỏ và trẻ em.
– Tré em trén 2tháng tuổi, liều thường dùng 30-100mg/kg/ngảy chia làm 2-3 lần. (cách nhau 8hoặc 12 giờ). Có thị
tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6g/ngày) chia 3lằn cho các bệnh rat nang
– Tré so sinh và trẻ nhỏ dưới 2tháng tuổi, liều thường dùng là25-60mg/kg/ ngảy chia làm 2lần, cách nhau 12 giờ (ở
trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3-4 lằn so với người lớn)
– Trong trvéng hop viém mang nao ở trẻ nhỏ trên 8ngay tuổi, liều thường dùng là50mg/kg cứ 12 giờ mot lan.
-__ Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải creatinin (khi độ thanh thải
creatinin dưới 50ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn.)
-_ Với người bệnh nghỉ ngờ làcó suy thận, có thể cho liều đầu tiên thường là1g sau đó thay đổi liều tuỳ thuộc vào độ
thanh thải creatinin như sau: Độ thanh thải Creatinin huyết tương Tết duy tì
(ml/phút) (micromolllit) y
31-50 150-200 1g ct 12 gio 1lan
16 -30 200-350 1g cứ 24 giờ 1lần
6-15 350-500 0,5g clr 24 gid 1lan
<5 >500 0,5g cứ 48 giờ 1[an Liều gợi ýởtrên có thế tăng 50%, nêu lâm sàng yêu cầu như ởbệnh nhảy nhớt .
Người bệnh đang thẳm tách máu, có thé cho thêm 1g vào cuối mỗi lằn thẳm tách.
Người bệnh đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục, dùng liều 1g/ngảy, dùng 1lần hoặc chia nhiều lần. Người bệnh đang
thẩm tách màng bụng, dùng liều bắt đầu 1g, sau đó liều 500mg cách nhau 24 giờ.
Chú ý: nên dùng ceftazidim itnhất 2ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần kéo dài hơn khi nhiễm
khuẩn có biến chứng.
Cách dùng: Pha dung dịch tiêm và truyền
– Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%, với
nồng độ khoảng 250mg/ml. Dung dịch tiêm duy trì được hoạt lực trong 18 giờ ởnhiệt độ phỏng hoặc 7ngày khi để
tủlạnh
– Dung dich tiém tĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cắt tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%, với nồng
độ khoảng 100mg/ml. Thuốc duy trì hoạt lực trong 24 giờ ởnhiệt độ phòng hoặc 7ngày khi để tủlạnh –
– Dung dich tiém truyén: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch, nhưng với nồng độ 10-20mg/ml (1- =.
2g thuốc trong 100ml dung dịch). Thuốc duy trì hoạt lực trong 24 giờ ởnhiệt độ phỏng hoặc 7ngày khi để tủ lạnh
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với cephalosporin. Bệnh nhân đã có tiền sử dịứng với Penicillins
THẬN TRỌNG
– Do có phản ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftazidim, phải điều tra
kỹ về tiền sử dịứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
~__. Ceftazidime đã từng được ghi nhận không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc –
với thận.
-_ Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với Ceftazidim có thể kháng thuốc dân trong quá trình điều trị với
Ceftazidim va cac cephalosporin khác.
– Ceftazidim có thé lam giảm thời gian prothrombin. Can theo dõi thời gian prothrombin ởngười suy thận, gan, suy
dinh dưỡng và nếu can phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận
Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt bệnh ly.
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Cephalosporin được coi làan toàn trong thai kỷ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra
chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cản thiết
Phụ nữ cho con bú
Thuốc bải tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người dang cho con bu
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Ítnhất 5% người bệnh điều trị có tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất làphản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh
mạch, dịứng và phản ứng đường tiêu hoá.
Tác dụng phụ thường gặp (ADR>1/100): Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch, ngứa, ban dát sản, ngoại ban. Ífgặp,
(1⁄1000