Thuốc Beejedroxil: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBeejedroxil
Số Đăng KýVN-17083-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrate) – 500mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtSamik Pharmaceutical Co., Ltd. 374-1 Cheongcheon-Dong, Boopyeong-Gu, Incheon
Công ty Đăng kýKukje Pharma Ind. Co., Ltd. 513-2, Yatab-dong, Bundang-gu, Seongnam-city, Gyeonggi-do

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
29/09/2015Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương II
CODUPHA
Hộp 10vỉ x 10 viên1800Viên
2”L4
4
Ye

Beejedrox’ |Cqpsule

CỤC
QUẢN

DƯỢC
^
YET
Lan
iu.
18.
LA
~
DA
PHE
DU

X0B/S191S1I8 0LX181SII8/Sđ82 0L
BUuI006 JIX01DEI92
s2 |IX0JD@[998
EMS] GÌ0)-(60)19)10-)1.191-<)-12) Mi ISPRESCRIPTION DRUG |KGMP| Beejedroxil erat Oona cy IX THUOc KE DON Beejedroxil Eo E = KGMP| le (0.00 Beejedroxi |capsule Cefadroxil 500ma “MIfileu R, THUOC KE: DON Tờ hướng dẫn sử dung BEEJEDROXIL Cap. Cefadroxil Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin xin hồi ýkiến bắc sỹ, dược sỹ. [Thành phẩn| Mỗi viên chứa: Hoat chat. Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil Hydrate)..... Ta dwac: Lactose Hydrate, Aerosil 200, Magnesium stearate [Dang bao chế| Viên nang cứng. [Quy cách đóng gói] 10 vi x 10 viên nang /hộp. [Chỉ định] Ching vì khuẩn nhạy cảm: Streptococcus tan huyết beta, SIaphylocoeeus có tiết và không tiết A ⁄? penicilinase, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp. šz2 Chỉ định: =—ierrrtrẻtận-viêm-bàngxrưmervtêm-riột di -_ Nhiễm trùng đa và mô mềm; - Viém họng, viêm amidan. [Liều lượng và cách đùng] Cần lựa chọn dạng bảo chế thích hợp cho việc chia liều 1) Người lớn: -_ Nhiễm khuẩn đường niệu: Đối với các nhiễm khuẩn đường niệu dưới không biến chứng (như viêm bàng quang), liều thông thường là Lhoặc 2g/ngay, chia lam 2lần. Đối với các nhiễm khuẩn đường niệu khác, liều thông thường là 2g/ngày, chia làm 2lần. - -_ Nhiễm trùng da và mô mềm: Liều thường dùng 1a 1g/ngay, chia lam 2lần, - Viém họng, viêm amidan: Điều trị viêm họng và viém amidan do Streptococcus huyết giải beta nhóm A: Dùng liều 1g/ngày, chia làm 2lần. 2) Trẻ em: -_ Nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm trùng da và mô mềm: Liều khuyến cáo là 30mg/kg/ngày chia làm 2lần cho mỗi 12giờ. -_ Viêm họng, viêm amidan: Liễu khuyến cáo là 30mg/kg/ngày, chia mỗi 12 giờ. Trong điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus huyết giải beta phải điều trị với BEEJEDROXIL ítnhất là 10 ngày. 3) Bệnh nhân suy thận: -_ Phải điều chỉnh liễu eefadroxil theo độ thanh thải creatinin để phòng hiện tượng tích lũy thuốc. Nên dùng phác dé sau ởngười lớn, liều khởi đầu là !000mg cefadroxil và liền duy trì (dựa trên độ thanh thai creatinin (mg/phut/1,73 m’) là 500mg với khoảng cách thời gian được trình bày ởbảng sau; Độ thanh thải creatinin Khoảng cách giờ 0-10 ml/phút 36 giờ 10-25 ml/phút 24 giờ 25-50 ml/phút 12 giờ Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin >50ml/phút có thê được điều trị giông như trên bệnh
nhân có chức năng thận bình thường.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
[Chống chỉ định]
Bệnh nhân đã có tiên sử sôc do thuôc.
Bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
[Thận trọng]
Thuốc được dùng thận trọng cho các bệnh nhân sau:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin. Je
Bệnh nhân có người thân trong gia đình bị các bệnh thể tạng như hen phế quản, sốt và `.
ngứa.
Bênhrrremrbrsurthên — ==—=
Bệnh nhân không thể dùng thức ăn qua đường miệng, bệnh nhân được nuôi dưỡng ngoài
đường tiêu hóa, bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân với tình trạng toàn thân kém (vì thiếu
vitamin K có thể xảy ra, có thể nhận thấy khi bệnh nhân được cung cấp đủ).
Bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa (đặc biệt viêm kết tràng).
Thận trọng chung: 7Xung

Để phòng ngừa hiện tượng kháng thuốc nên kiểm tra độ nhạy cảm với thuốc và nên tối
thiểu hóa thời gian điều trị.
Khi phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng dùng thuốc và điều trị bằng các thuốc thông
thường (ví dụ epinephrine, kháng histamin, corticosteroid) tùy thuộc vào mức độ nặng ==
của phản ứng.
[Tác dụng phy] Ầ
– Sốc: hiếm gặp trường hợp sốc, trong trường hợp đó cần theo dõi.
-_ Quá mẫn: đôi khi có ban đỏ, ngứa, sốt. &
– Mau: tang bach cầu hạt, thiếu máu tan huyết, thiếu máu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa 4.
cosin, giam bach cầu trung tinh, thiếu bạch cầu và mất bạch cầu hạt có thể xảy ra. _
Gan: hiém khi tang GOT, GPT, LDH, ALP.
Thận: đã có báo cáo về trường hợp bị suy thận nặng như suy thận cấp tính khi dùng các
khang sinh cephalosporin. Do do, nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra thì phải ngưng
dùng thuốc và/hoặc tiên hành biện pháp điều trị thích hợp.
Tiêu hóa: Các triệu chứng của viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong và sau khi điều
trị. Viêm kết tràng, tiêu chảu nhiều lần có thê xảy ra. Đôi khi có tiêu chảy, buôn nôn, nôn,
đau da dày, chán ăn và khó chịu ởbụng.

– H6 hap: Khi dùng các kháng sinh cephalosporin, có thể xảy ra đỏ bừng, ho, khó thở, rối
loạn chụp X quang ngực, kèm theo tăng bạch cầu acosin và hội chứng tăng eosinophil với
tồn thương thâm nhiễm phổi (PIE).
– Thiếu Vitamin: Hiếm gặp thiểu vitamin K (ví dụ giảm prothrombin máu, chiều hướng
chảy máu) và thiếu vitamin nhóm B (ví dụ viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây
thần kinh).
-_Hiện tượng bội nhiễm: Hiễm gặp viêm miệng, nhiễm nắm candida.
– Tác dụng phụ khác: Đôi khi xảy ra khó thở, phù, đau đầu, mệt mỏi toàn thân, viêm âm
đạo, bệnh do Monilia, rỗi loạn thị giác, cO thắt bàn tay bàn chân, nhạy cảm với ánh sáng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muon gap phải khi sử dụng thuốc.
[Tương tác thuốc]
Tránh phối hợp Cefadroxil với các thuốc sau do các có các tương tác sau:
-_ Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ởruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
-_ Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
-_ Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thé hiép đồng tăng độc tính với thận.
[Sử dụng thuôc cho phụ nữ có thai và cho con bu]
nữ có thai và phụ nữ nghi ngờ có thai trong trường hợp tác dụng có lợi nhiều hơn là các nguy cơ
tiềm tàng.
Cần thận trọng khi chỉ định thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
[Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc]
Trong các báo cáo về đặc tính của tác dụng phụ, BEEJEDROXIL không ảnh hưởng đến khả
năng lái xe và vận hành máy móc.
[Đặc tính được lực học]
Cefadroxil là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế
quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
[Dược động học]
Cefadroxil được hấp thu tốt bằng đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh
trong huyết thanh đạt được sau 2giờ dùng thuốc.
Thời gian bán hủy trung bình khoảng I,Š g1ờ
T¡ lệ gắn kết với protein huyết thanh khoảng 20%.
Trên 90% liều sử dụng được đào thải qua nước tiêu dưới dạng không biến trong vòng 24 giờ.
[Quá liều]
Dùng liều <250mg/kg cho trẻ em dưới 6tuổi không gây ra dấu hiệu gì đặc biệt. Nên quan sát và điều trị triệu chứng cho bệnh nhân. Với liều >250mg/kg thì tiến hành rửa dạ dày hoặc làm gây
nôn.
[Bảo quản]
Bảo quản trong bao bì kín ởnhiệt độ dưới 30°C.
[Hạn dùng] 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
PHO TRUONG
Neguye uyữn Yin Shanty A

DE THUOC TRANH XA TAM TAY TRE EM.
Nha sản xuất:
nik Pharma eutical Co., Ltd. ra S
374-1 Cheongcheon 1- -Dong, Br opyeong-Gu, Incheon, Korea

Hy Í “=> a[8 [arem=i¬s
|<2ÌtuwitnUo lạm s Scr maine’ Gh. Ry “SAMI PHARMACEUYICAL CO., LTD. 374-1 Cheongcheon 1-Dong, Boopyeong-gu, Incheon, Korea.

Ẩn