` “`4⁄
aN ~~,
N<š eS i>Vì có nhạy cảm chéo giữa các hợp chất thuộc nhóm đối kháng với histamine ở receptor H2, kể cả
Nizatidine, vì vậy không dùng cho người có tiền sử mẫn cảm với các chất khác cũng như đối kháng
với histamine ởreceptor H2.
Độ an toàn và hiệu quả khi dùng với trẻ em chưa được xác định, không nên chỉ định thuốc này cho
Trẻ em.
Thân trong:
Thận trọng khi chỉ định BEEAXADIN cho các bệnh nhân sau:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Bệnh nhân rối loạn chức năng thận (Do nồng độ ở huyết tương có thể kéo đài, liễu dùng cho bệnh
nhân này nên giảm hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều dùng.
Tác dụng phu:
Quá mẫn cảm: cũng như các thuốc đổi kháng khác ở receptor H2, một số hiếm trường hợp bị phan
ứng phản vệ sau khi dùng Nizatidine.
Các phản ứng quá mẫn hiểm xảy ra (như co thắt phế quản, phù thanh quản, nổi man ngứa). Khi thấy
các triệu chứng này xảy ra nên ngừng dùng thuốc %TẾ `
Huyết học: chứng thiếu máu thường gặp ở những bệnh nhân đùng Nizatidine. Đôi khi thấy chứng
giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, và hiếm khi giảm lượng tiểu cầu, ban xuất huyết. Khi thấy
dau hiệu bất thường, nên ngừng đùng thuốc.
Hệ tiêu hóa: rỗi loạn da day ruột (buần nôn, táo bón, khô miệng và tiêu chây …) có thể xảy ra.
Gan: Dôi khi giảm chức năng gan với dấu hiệu tăng AST, ALT, ALP hoặc y- GTP, va vàng đa có
thể xẩy ra. Nếu xuất hiện các triệu chứng trên, nên ngừng dùng thuốc và áp dụng điều trị thích hợp.
Rất hiểm khi thấy ứmật xảy ra.
Hệ thần kinh trung ương: Hiểm khi thấy chứng lú lẫn tâm thần có phục hồi, đau đầu, chóng mặt hoa
mắt và nhược cơ xây ra. Chứng lú lẫn sau khi dùng các thuốc đối kháng ở các receptor H2 đã được
báo cáo.
Hệ tim mạch: Hiểm khi thấy những đợt ngắn nhịp nhanh thất không triệu chứng xảy ra.
Hệ nội tiết: Hiém khi thấy vú to ởđàn ông xảy ra.
Da: Toát mề hôi, nổi mề đay, phát ban và viêm đa tróc vẫy xây ra
Các triệu chứng khác: Tăng acid urie huyết không đo bệnh gut hoặc bệnh sỏi thận có thể xảy ra. Sốt,
đau ngực, đau cơ, viêm mũi, viêm họng, ho đã thấy báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác:
Ở những bệnh nhân đùng liều cao Asprin mỗi ngày, khi dùng đồng thời với Nizatidine sẽ làm tăng
nông độ Salicylate ởhuyết thanh.
Sử dung cho phụ nữ có thai và cho con bú:
VGA
Vol
Chưa có kết quả nghiên cứu đầy đủ khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, do vậy chỉ nên chỉ định
thuốc này cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị vượt rủi ro có thể xây ra. Thử trên động vật đã cho
thấy thuốc đi qua sữa mẹ. Do vậy, thuốc này chỉ nên chỉ định cho phụ nữ đang nuôi con bú khi thực
sự cần thiết.
Ảnh hướng đến khá năng lái xe và vân hành máy móc:
Không ảnh hưởng.
Đặc tính được lực học:
Nizatidine là thuốc điều trị loét đạ dày, tá tràng với cơ chế tuong tu nhu Cimetidine: Nizatidine la
chất đối kháng với Histamine tại receptor H2. Nizatidine được sử dụng như loét dạ dày, bệnh trào
ngược đạ dày-thực quản, hội chứng zollinger-Ellison…
Đặc tính dược đồng học:
Sinh khả dụng tuyệt đối của nizatidine khi uống là > 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương
(700-1.800 mg/L khi uống liều 150 mg nizatidine và 1.400-3.600 mg/L khi uống liều 300mg) đạt
được sau khi uống từ 1⁄2 giờ đến 3 gid. Nang dé 1.000 mg/L tương đương với 3 mmol/L; liều
300 mg tương đương với 905 mmol. Nồng độ trong huyết tương 12 giờ sau khi uống thấp hơn 10
mg/L. Thời gian bán thải từ 1đến 2giờ, độ thanh thải trong huyết tương từ 40 tới 60 L/giờ và thể
tích phân phối từ 0,8 tới 1,5 L⁄kg. Vì thời gian bán thải ngắn và độ thanh thải nhanh, nên không
có tích lũy thuốc ởngười bệnh có chức năng thận binh thường khi dùng liều 300 mg một lần duy
nhất mỗi ngày vào buổi tối hoặc 150 mg mỗi lan, ding 2 lần trong 24 giờ. Liều đùng nizatidine
nên tỷ lệ theo liều đã khuyến cáo. hu ⁄
Sinh khả dụng của nizatidine khi uống không bị ảnh hưởng khi dùng chung với propantheline.
Các chất kháng acid bao gồm hydroxide nhôm, magnesi hydroxide va simethicone làm giảm sự
hap thu nizatidine khoảng 10%. Khi dùng chung với thức ăn, diện tích dưới đường cong (AUC)
và nồng độ tối đa tăng lên khoảng 10%.
Ở người, dưới 7% liều uống nizatidine được chuyển hóa thành N2-monodesmethyl-nizatidine,
cũng là một chất đối kháng với histamine ởreceptor H2 và là chất chuyển hóa chính được thải
trừ theo nước tiểu. Các chất chuyển hóa khác là N2-oxide (dưới 5% liều uống nizatidine), và S-
oxide (đưới 6% liều uống nizatidine).
Hơn 90% liều nizatidine uống vào được thải trừ theo nước tiểu trong vòng 12 giờ. Khoảng 60%
được thải trừ đưới dang chất mẹ nguyên vẹn. Độ thanh thải than khoang 500 mL/phtt cho thay
thuốc được thải trừ tích cực qua ống thận. Dưới 6% liều dùng nizatidine thải theo đường tiêu
hóa,
Quá :
Hiểm gặp dùng quá liền nizatidine. Sau đây là cách xử trí khi dùng quá liều:
Các dâu hiệu và triệu chứng: Ít có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều nizatidine ởngười. Loài vật
dùng liều cao nizatidine có biểu hiện kiểu cholinergic, nhu chảy nước mắt, tiết nước bọt, nôn, co
đồng tử và tiêu chảy.
Xử trí: Khi xử trí việc dùng quá liều, cần xét khả năng quá liều nhiều loại thuốc, sự tương tác
giữa các thuốc, và được động học bất thường của thuốc đối với người bệnh.
Nếu quá liều xảy ra, nên dùng than hoạt, gây nôn hoặc rửa ruột cùng với theo dõi trên lâm sàng,
và điều trị hỗ trợ. Khả năng thẩm phân lọc máu để loại nizatidine ra khỏi cơ thể chưa được xác
minh rõ ràng: tuy nhiên, do thể tích phân phối lớn, nên không hy vọng loại trừ nizatidine ra khỏi
cơ thể bằng phương pháp này.
BẢO QUẢN: Bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. 5
HAN DUNG: 24 thang ké tir ngay san xuất.
Dé xa tam tay trẻ em
Nha san xuat:
rm Ind. Co., Ltd.
1Ansan -City, Gyeonggi —Do, Korea.
648, Choji — Déxe
KUKJE PHARMA IND. CO., LTD
648, Choji-Dong, Danwon-Gu,
Ansan-City, Gyeonggi-Do, Korea
TO OCcOQ—i2ceQ: Zz @ ed
= =” 4 =SS
7
3
LOC