Thuốc Becraz: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBecraz
Số Đăng KýVD-16461-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefotaxim sodium tương ứng 2g Cefotaxim- —
Dạng Bào Chế
Quy cách đóng góihộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH Phil Inter Pharma. 20 đường Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Phil Inter Pharma. 20 đường Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
30/12/1899Công ty TNHH Phil Inter Pharma.hộp 10 lọ bột pha tiêm52000Lọ
9z NI {i
oe

“al
10 Vials | R Prescription drug Powder forinjection

B E C RAZ So
| Cefotaxime 2g
|
|
|
| 2g |SRNR SRR: NEON MERC OHACAREET
B E C RAZ Injection/Infusion
@Thanh ph4n/Composition: Mỗilọchứa /Each vialcontains Cefotaxime sodium tương đương | Cefotaxime 2g Cefotaxime…………………….20
| Thuốc tiêm (tm)/Tiêm truyền ARAL BINPRETEIESRELOTT WCOONLALNTENET SOK:$610SX: NSX PHIL CTYTNHH PHIL INTER PHARMA HO: INTER PHARMA
| uorsnyuy/uonsaluy Hit Gn |
7VM238 —
Kha 9 Ƒ.BÌNỦ
©Composition: Each vialcontains Cefotaxime sodium equivalent to ©efotaxime……………………….. 29 ®Indications, administration, contraindications: seeinsert paper. @Storage: Inahermetic container, below 30°C, protect from light. @Package: 10vials/box. KEEPOUTOFREACH OFCHILOREN READINSERT PAPER CAREFULLY
BEFORE USING
PHIL PHIL INTER PHARMA
lllll 5-

OS
CHAU THI SUONG LAN
PH] PHIL INTER PHARMA
Só 20, đại lộHữu Nghị, VSIP, Thuận An, Bình Dương INTER PHARMA. Tel: os50 3766 170 Fax: 0650 3766 174
MẪU NHÃN HỘP VÀ LỌ

Sản phẩm :Thuốc Tiêm BECRA”Z,
Kích thước hộp :152 x67 x62 mm
Kích thước lọ :80 x30 mm
Tỷ lệ :70%
_ Nội dung :như mẫu ¬+— – ——……… … — =— ——= =—iee=== —_ m——————————————
Ty Thuốc bán theo đơn won i_ in re hsa
2g | ©Chỉđịnh, cách dùng, chống chỉđịnh: | Xinđọctrong tờhướng dẫnsửdụng. B E ( RA 7 2 @Bao quản: Trong hộpkín,ðnhiệt độ 5 dưới3ữC, tránh ánhsáng. 6 : . Cefotaxime 2g | — I Thuốc tiêm (tm)/Tiêm truyền

Sảnxuấttại: CTYTNHH PHILINTER PHARMA 20,HữuNghị, V$IP, BìnhDương
OCKYHUONG DẪNSỬDỤNG bEXATAMTAYTREEM | TRƯỜCKHI DŨNG
(ry
(1V

Rx Thuốc bán theo đơn Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ

SĐT ;oeceeeeeo
THÀNH PHẢN: Mỗi lọ chứa:
Hoạt chát: Cefotaxime sodium tương đương Cefoftaxime…………. — 2g
DANG BÀO CHE: Bột pha tiêm (lA
DƯỢC LỰC HỌC ty
Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phô kháng khuẩn rộng. Các kháng
sinh trong nhóm đều có phô kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về
tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. So vớicác cephalosporin thuộc thế hệ 1và 2, thì
Cefotaxime có tác dụng lên vi khuân Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân
của phần lớn các beta lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yêu hơn
các cephalosporin thuộc thế hệ 1.
Các vi khuân thường nhạy cảm với thuéc: Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella,
Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia,
K. oxytoca, Morganella morganii, các chung Streptococcus, cdc chung Staphylococcus,
Haemophilus influenzae, Haemophilus spp, Neisseria (bao gom ca N. meningitidis, N.
gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens,
Borrellia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium
diphteriae.
Các loài vi khuẩn kháng cefotaxime: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng
methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii,
Clostridium difficile, cac vi khuẩn ky khí Gram âm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cefotaxime dạng muối sodium được dùng dưới dạng tiêm. Nửa đời của Cefotaxime trong
huyết tương khoảng 1gid và của chất chuyền hóa hoạt tính desacetylcefotaxime khoảng 1,5
giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Nửa đời của thuốc, nhất là của
desacetylcefotaxime kéo dài hơn ởtrẻ sơ sinh và ởngười bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cần
phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này. Không cần điều chỉnh liều ởngười bệnh
bị bệnh gan. Cefotaxime và desacetylcefotaxime phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nong
do thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não.
Cefotaxime đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ. 2
Ở gan, Cefotaxime chuyên hóa một phần thành desacetylcefotaxime và các chất chuyên hóa
không hoạt tính khác. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40 -60%
đạng không biến đổi được thấy trong nước tiéu). Probenecid lam cham qua trinh dao thai, nén
nồng độ cua cefotaxime va desacetylcefotaxime trong mau cao hon va kéo dai hon. Co thé
lam giam nồng độ thuốc băng lọc máu. Cefotaxime
và desacetylcefotaxime cũng còn có ởmật
và phân với nông độ tương đối cao.
CHÍ ĐỊNH
Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxime, bao gồm áp
xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do
Listeria monocytogenes), viém phổi, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng
trong ôbụng (phối hợp với metronidazole).
1/4

LIEU DUNG VA CACH DUNG
A. Liéu ding:
BECRAZ duoc ding theo dudng tiém tĩnh mạch hoặc truyén tinh mach cham (tiém tinh mach
từ 3 đến 5phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 50 đến 60 phú0). Liều lượng được tính ra
lượng cefotaxime tương đương. Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2-6g chia làm 2hoặc 3
lân. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày. truyền
finh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liêu thường dùng đổi với nhiễm khuẩn mủ xanh
(Pseudomonas aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày (chú ýlà ceftazidime có tác dụng chống trực
khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
Liều cho trẻ em: Mỗi ngày dùng 100 -150mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50mg/kg thê
trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200mg/kg (từ 100 đến
150mg/kg đối với trẻ sơ sinh).
Cần phải giảm liều cefotaxime ởngười bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10
ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần
dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2g.
Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là
đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3đến 4ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các
liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai
dăng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
B. Cách dùng:
-Tiêm truyền tĩnh mạch: Để tiêm truyền tĩnh mạch kéo dài, hòa tan cefotaxime 2g trong
100ml nước cất pha tiêm hoặc các dung môi thích hợp khác, ví dụ: dung dịch natri chloride
0.9%, hoặc dung dịch glucose dang trương hoặc dung môi tương hợp khác dùng để tiêm
truyền. Sau khi pha, dung dịch này được truyền tĩnh mạch trong 50 —60 phút.
-Tiêm tĩnh mạch: hòa tan cefotaxime 2g trong 10ml nước cất pha tiêm và được tiêm tĩnh
mạch từ 3-5phút.
CHÓNG CHÍ ĐỊNH (le
Bệnh nhân mẫn cảm với cephalosporin va penicillin. L rs
THAN TRONG
Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5-10% trường hop. Phai hết sức thận
trọng khi dùng cefotaxime cho người bệnh bịdị ứng với penicilin. Trước khi bắt đầu điều trị
bằng cefotaxime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin,
penicilin hoặc thuốc khác.
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gâyđộc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì
phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
Cefotaxime có thể gây dương tính giả với test Coomb, với các xét nghiệm về đường niệu, với
các chất khử mà không dùng phương pháp enzyme.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin
(là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tồn thương thận.
Cefotaxime và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh
cục bộ nếu dùng cefotaxime đồng thời azlocilin.
Cefotaxime và các ureido -penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thuốc này
sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxime ởngười bệnh có chức năng thận bình thường cũng như
ởngười bệnh bị suy giảm chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxime nêu dùng phối hợp các
thuốc đó.
Cefotaxime làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporine.
2/4

SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
1. Phụ nữ có thai:
Độ an toàn của thuốc đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc có đi qua nhau thai
trong 3tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của cefotaxime trong huyếtthanh thai nhi và
trong nước ối là 2,3 -2,6 giờ.
2. Phụ nữ cho con bú:
Có thể dùng cefotaxime với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ tiêu chảy, tưa
và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.
Cefotaxime có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời của thuốc trong sữa là từ 2.36 đến
3,89 giờ (trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3vấn đề 2
được đặt ra với trẻ đang bú là: làm thay đổi vi khuân chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ
và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Chưa có các bằng chứng cho thấy thuốc làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TAC DUNG KHONG MONG MUON
Hay gap,
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ởchỗ tiêm bắp.
Ítgặp,
Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương
tính.
Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thê bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như
Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp…
Hiém gap,
Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm. i(le
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch câu hạt, thiêu mau tan mau. L „
Tiéu hoa: Viém dai trang co mang gia do Clostridium difficile.
Gan: Tang bilirubin va cac enzym cua gan trong huyết tương.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mongmuốn gặp phải trong quá trình sử dụng
thuốc.
QUÁ LIÊU
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải
nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng giả mạc, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần
phải ngừng cefotaxime và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại
trang do C. difficile (ví dụ như metronidazole, vancomycin).
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxime và đưa người bệnh đến bệnh
viện để điều trị.
Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxime trong máu.
TƯƠNG KY
Cefotaxime không tương hợp vớicác dung dịch kiềm như dung dịch natri bicarbonat. Dé pha
dung dich truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như natri clorid 0,9%, dextrose 5%,
dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nào có pH từ 5—7.
Tiêm cefotaxime riêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.
Không được trộn lẫn cefotaxime với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng
một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.
ĐỘ ON DINH VA BAO QUAN
Bảo quản trong hộp kín, ởnhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Dung dịch cefotaxime đã pha détiêm tĩnh mạch giữ được tác dụng sau 24 giờ nếu bảo quản ở
nhiệt độ dưới 220C, trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C) và trong vòng 12 -13
tuần néu dé đông lạnh.
3/4

Dung dịch cefotaxime đã pha để truyền tĩnh mạch giữ nguyên hiệu lực trong vòng 24 giờ néu
để ởnhiệt độ dưới 220C, trong vòng 5ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C),
HAN DUNG: 24 tháng kê từ ngày sản xuất.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 lọ.
. San xudt boi:
; CONG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Số 20, Đại lộ Hữu Nghị, khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương
al
TP. DAMBAO CHAT LƯỢNG lu a?
“an
CHÂU THỊ SƯỜNG LAN
4/4


Rx Prescription drug
Keep out of reach of children
Read the package insert carefully before using
For any more information, please consult your doctor
COMPOSITION: Each vial contains:
Active ingredient: Cefotaxime sodium equivalent to Cefotaxime…………. — 2g
PHARMACEUTICAL DOSAGE FORM: Power for injection.
PHARMACOLOGY
Cefotaxime is athird generation cephalosporin which is abroad-spectrum antibiotic. All have
a similar antibioterial spectrum although individual agents have differing activity against
certain organisms. In comparision with first- and second-generation cephalosporins, itis more
effective against Gram-negative bacteria and more stable to hydrolysis by most beta
lactamases, but less effective than first-generation cephalosporins against Gram-positive
bacteria.
Bacteria usually sensible to cefotaxime: Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella,
P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K.
oxytoca, Morganella morganii, Streptococci, Staphylococci, Haemophilus influenzae,
Haemophilus spp, Neisseria (including N. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella
catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Pasteurella
multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.
Bacteria resistant to cefotaxime: Enterococcus, Listeria, Methicillin-resistant Staphylococci,
Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium
difficile, anaerobic Gram negative bacteria.
PHARMACOKINETICS
Cefotaxime is administered by injection as the sodium salt. The plasma half-life of cefotaxime
is about 1hour and that of the active metabolite (desacetylcefotaxime) is about 1.5 hours.
About 40% of the drug is bound to plasma proteins. Half-life are increased in neonates an in
patients with severe renal failure, especially those of the metabolite. Reduced doses of
cefotaxime are necessary in these patients. Dosage in patients with liver diseases has not been
considered necessary. Cefotaxime and desacetylcefotaxime are widely distributed in body
tissues and fluids. Therapeutic concentrations are achieved in the cerebrospinal fluid,
particularly when the meninges are inflamed. Cefotaxime crosses the placenta and is present
in breast milk.
Cefotaxime is metabolized partly in the liver to desacetylcefotaxime and other in active
metabolites. The elimination is mainly by the kidneys (about 40-60% of a dose has been
recovered unchanged within 24 hours). The elimination is slower in the presence of
probenecid, resulting in higher and prolonged plasma concentrations of cefotaxime and
desacetylcefotaxime which could be removed by haemodialysis. Relatively high
concentrations of cefotaxime and its active metabolite are found in bile and faeces.
INDICATIONS
Serious and life-threatening infections due to bacteria sensitive to cefotaxime, including brain
abscess, septicaemia, endocarditis, meningitis (except meningitis due to Listeria
monocytogenes), pneumonia, typhoid fever, intensive care, serious intra-abdominal infections
(in association with metronidazole).
1/3

DOSAGE AND ADMINISTRATION
A. Dosage:
BECRAZ is given by intravenous injection over 3 to 5 minutes or by intravenous infusion
over 50 to 60 minutes. Dose are expressed in term of the equivalent amount of cefotaxime.
The usual daily dose is 2to 6g in 2or 3divided doses. In severe infections, the dose may be
up to 12g daily given intravenously in 3 to 6 divided doses. The usual required dose for
pseudomonal infections is more than 6g daily (ceftazidime has greater antipseudomoal
activity).
Dosage for children: 100 to 150mg/kg (50mg/kg for neonates) daily in 2to 4divided doses. If
necessary, the dose may be increased to 200mg/kg (100 to 150mg/kg for neonates).
Doses of cefotaxime should be reduced in severe renal failure (creatinine clearance < 10 ml/min): after an initial loading dose, halving the dose while maintaining the usual frequency of dosing, the maximal daily dose is 2g. Duration of treatment: in general, the therapy is continued 3or 4days after the normalization of body temperature or after evidence of bacterial eradication. The duration of treatment of infections caused by group A beta-haemolytic Streptococci is at least 10 days. Persistent infections may require several weeks. B. Administration: - Intravenous infusion: For long lasting intravenous infusion 2g cefotaxime should be dissolved in 100ml of water for injections or another suitable fluid. e.g 0.9% sodium chloride or isotonic glucose solution or other compatible fluids for infusions. After preparation, the solution may be given as a50 —60 minutes intravenous infusion. -Intravenous injection: cefotaxime 2g should be dissolved in 10ml of water for injections and should be injected over 3-5 minutes. CONTRAINDICATIONS Hypersensivity to cephalosporins and penicillin. PRECAUTIONS There is across-allergy between penicillins and cephalosporins in 5-10% of case. The use of cefotaxime should be undertaken with extreme care in penicillin-sensitive subjects. Monitoring of the first administration is mandatory. Renal function should be monitored if potentially nephrotoxic drugs (aminoglycosides) are co-administered. Cefotaxime may give false positive results of Coomb’s test, and non-enzymatic urine sugar assay. DRUG INTERACTIONS Cephalosporin and colistin: Combination of cephalosporin antibiotics with colistin (a polymyxin antibiotic) is alleged to increase risk of renal damage. Cefotaxime and penicillin: Encephalopathy and local seizures may occur in patients with renal failure given cefotaxime with azlocillin. Cefotaxime and ureido -penicilins (azlocillin or mezlocillin): administered concomitantly reduce the clearance of cefotaxime in patients with normal and reduced renal function. In this condition, the doses of cefotaxime should be reduced. Cefotaxime enhances cyclosporin nephrotoxic potential. PREGNANCY AND LACTATION 1. Pregnancy: Cephalosporins are usually considered safe to use during pregnancy. The drug crosses the placenta during the 2" trimester. The half-life of cefotaxime in fetal serum and in amniotic fluid was 2.3-2.6 hours, respectively. 2/3 2. Lactation: Although cefotaxime is compatible with breast feeding, avoid using the drug if possible or attention should be given if the infant develops diarrhea, thrush and rashes. Cefotaxime is present in breast milk in low concentrations. The half-life in milk is from 2.36 to 3.89 hours (mean 2.93 hours). Although the levels are low, three problems exist for the nursing infant: modification of bowel flora, direct effects on the infant and interference with the interpretation of culture results if afever work-up is required. EFFECTS ON ABILITY TO DRIVE AND OPERATE MACHINES No effects. SIDE EFFECTS Common, Gastrointestinal: Diarrhoea. Local: Thrombophlebitis at infusion site of the peripheral veins (for intravenous administration), transient pain and inflammatory reaction at the site of intramuscular injection. Less common, Blood: Eosinophilia or leucopenia, positive direct Coomb’s test. Gastrointestinal: changes in bowel flora, colonization and superinfection with resistant organisms such as Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp.... Rare, General: Anaphylactic reaction, hypersensitivity reactions. Blood: Thrombocytopenia, granulocytopenia, agranulocytosis, haemolytic anemia. Gastrointestinal: Pseudomembranous colitis associated with Clostridium difficile. Liver: Rise in plasma concentrations of bilirubin and hepatic enzymes. Inform your doctor in case of any adverse reactions related to drug use. OVERDOSE If there is a severe or persistent diarrhea during or after treatment, the patient may be encountering serious intestinal disorder (pseudomembranous colitis): Cefotaxime must be discontinued and replace by an antibacterial drug clinically effective against C. difficile colitis (e.g. metronidazole, vancomycin). If there is any sign of adverse effects, cefotaxime should be discontinued and adequate medical treatment should be applied in medical care center. Peritoneal or haemodialysis can reduce the serum levels of cefotaxime. INCOMPATIBILITY Cefotaxime is incompatible with alkaline solution such as sodium bicarbonate. For intravenous infusion, cefotaxime should be dissolved in 0,9% sodium chloride, 5% dextrose for injection, dextrose and sodium chloride injection, Ringer lactate injection or any infusion solutions having pH 5-7. Cefotaxime should be injected separately from aminoglycosides or metronidazole. Cefotaxime should not be mixed with other antibiotics in the same syringe or infusion device. STABILITY AND STORAGE In light-resistant and tight container at temperature below 30°C. Reconstituted solutions for intravenous injection retain satisfactory potency for 24 hours at temperature <22°C, for 10 days in refrigerator (< 5°C) and 12 -13 weeks in the frozen state. Reconstituted solutions for intravenous infusion maintain potency for 24 hours at room temperature 22°C and for at least 5days under refrigeration. SHELF LIFE: 24 months from manufacturing date. PAKAGE: 10 vials/box. TP. ĐÁMBÁO CHẤT LƯỢNG Manufactured by: - PHIL INTER PHARMA CO., LTD Xem Xe - No. 20, Huu Nghi Bld., VSIP, Thuan An, Binh Duong eee TT CHAUTLHESBONG/ LAN

Ẩn