Thuốc Banupyl – Kit: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcBanupyl – Kit
Số Đăng KýVN-18027-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLansoprazol; Tinidazol; Clarithromycin- 30mg; 500mg; 250mg
Dạng Bào ChếLansoprazol: viên nang cứng; Tinidazol và Clarithromycin: viên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp chứa 7 hộp nhỏ, hộp nhỏ chứa 1 vỉ x 6 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMicro Labs Limited 92, Sipcot Hosur 635-126 Tamil Nadu
Công ty Đăng kýMicro Labs Limited No.27, Race Course Road, Bangalore 560 001

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
07/07/2017Cty CP DP TW CoduphaHộp chứa 7 hộp nhỏ, hộp nhỏ chứa 1 vỉ x 6 viên14500Kit
26/03/2020Công ty Cổ phần dược – Thiết bị y tế Đà NẵngHộp chứa 7 hộp nhỏ, hộp nhỏ chứa 1 vỉ x 6 viên14500vỉ
J29|
&%

—……

|
Thành phần: MỖI vỉchứa:
Mỗi viên nang chứa: | Lansoprazole 30 mg Ỉ (dạng hạt bao tan trong ruột) 8pPproved colours used Incapsule shells |
B,2viên nán Tinldazole Mỗi viên nénbao fIm chứa: | Tinidazole BP…………………………….B00 mg
C.2vién nén Clarithromycin USP | Mỗi viên nén bao film chứa: Ỉ Clamthromycin USP…………………. 250 mg |
Nhà nhập khẩu:

iị{
A
DA
PHE
DUYET
Lan
aiusdlh
98.1.
OlY
:
^
CỤC
QUẦN

DƯỢC

|

uy-[Adnueg
Es
A.2vidn nang Lansoprazole | lạ “ha bán theo đơn
H. Pylori Kit
Banupyl-Kit

Chiđình, cách dựng, chống oà|định: temhướng đỈneùđụng Bảo quân: NƠI hhô mát, tránh ánhsáng, nhiệt độdưới 30°C
H—

@.8PCOT, HOBUR -63126 TAMIL NADU, INDIA
wes can H. Pylori Kit _
` Banupyl-Kit | N8X :26.12.2010
| b 24122012
!
Moro labs limited
|

3’M-iđdnueg

MICRO
se

Fe, Tan ls een tem
H. Pylori Kit
Banupyl-Kit
3’wW-iAdnueg

Banupyl-Kit
Thành phần: Mỗi vỉchứa:
A. 2viên nang Lansoprazole
Mỗi viên nang chứa:

Lansoprazole 30 mg Nhà nhập khẩu:
(dạng hạt bao tan trong ruột)
approved colours used incapsule shells
B. 2vién nén Tinidazole Mỗi viên nén bao film chứa: Tinidazole BP………………………… 500 mg
C. 2viên nén Clarithromycin USP SĐK Mỗi viên nén bao film chứa: Mfg. Lic. Nos.
Clarithromycin USP …………. 250 mg Số lòSX
Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định: xem hướng dẫn sửdụng Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng NSX Dexatâm taytrẻem HD
N|Sản xuát tại:
MICRO LABS LIMITED
EEE] 92, SIPCOT, HOSUR -635 126, TAMIL NADU, INDIA

VN- 2
1468306
|BPTH0g23 NDI 4

:25.12.2010
:24.12.2012

Banupyl-Kit
2.”xà

MORNING
H. Dylori Kit
Banupyl-Kit
MICRO LABS LIMITED
EVENING
H. Pylori Kít
Banupyl-Kit

MICRO LABS LIMITED

Composition :Each Kit contains : So IW
A. 2 Lansoprazole Capsules
Each capsule contains:
Lansoprazole 30 mg
(as enteric-coated granules)
approved colours used in
capsule shells
B. 2Tinidazole Tablets
Each film-coated tablet contains:
Tinidazole BP 500 mg
Colour :Tartrazine &
Titanium Dioxide
C. 2 Clarithromycin Tablets USP
Each film-coated tablet contains:
Clarithromycin USP 250 mg
Colours :Quinoline Yellow WS &
Titanium Dioxide
Manufactured by:
MICRO LABS LIMITED
digs 92, SIPCOT, HOSUR -635 126
C=O TAMIL NADU, INDIA

—.
xQa®
148
&300
a32
°Sĩ
2=

:
BPTH0023
S616
SX
>:
A.LNKH0023 B.TNKH0023 C.CLKH0023
:
25.12.2010
NSXHD
24.12.2012

BANUPYL- Kit
Thanh phan:
Mỗi vỉ gồm có 2 viên nang Lansoprazole, 2 vién nén Tinidazole, 2 vién nén
Clarithromycin
1. Méi vién nang Lansoprazole chira: Lansoprazole 30 mg (hat bao tan trong rust)
2. Mỗi viên nén bao phim Tinidazole chứa: Tinidazole 500 mg
Tá dược: Bột cenlulose vi tỉnh thể, primoJel, tỉnh bột, povidon, aerosil, talc, magié
stearat.
3. Mdi vién nén bao phim Clarithromycin chtra: Clarithromycin 250 mg
Tá dược: Bột cenlulose vị tỉnh thê, tỉnh bột, acid sorbic, arlacel-80, aerosil, talc, magié
stearat, primillose, acid stearic.
M6 ta: Helicobacter pylori co thể là nhiễm khuẩn thường gặp nhất có ởnhiều nơi trên
thế giới với tỷ lệ mắc bệnh khoảng 50%. Helicobacter pylori được coi là nguyên nhân
của bệnh loét dạ dày ở người. Các thuốc đối kháng thụ thể Hạ theo thường lệ không
chế ngự hoặc tiêu diệt được H.pylori nên có tỷ lệ tái phát loét cao. Liệu pháp đơn dùng
hợp
chất bismuth hoặc các thuốc kháng khuẩn tỏ ra không có hiệu quả lắm với tỷ lệ
diệt khuẩn không quá 15 – 20%. Liệu pháp đôi với muỗi bismuth cộng với thuốc
kháng khuẩn tiêu diệt được H.pylori chỉ trong 50% trường hợp. Phác đồ điều trị chuân
với 3 loại thuốc gồm có muối bismuth, metronidazole hoặc tinidazole và tetracycline
hoac amoxycillin có hiệu quả diệt H.pylori. Nhưng bất lợi chính của liệu pháp ba chứa
bismuth là sự đáp ứng có thể bị suy giảm do bệnh nhân phải dùng 15 viên thuốc mỗi
ngày. Các phản ứng phụ đáng kể có thế xảy ra như khó ở, lở miệng, tiêu chảy, buôn
nôn và có thê có phản ứng phụ giống như của disulfiram khi metronidazole được dùng
chung với rượu, phản ứng phụ này có thể nghiêm trọng và ảnh hưởng tới sự đáp ứng
của bệnh nhân.
Các liệu pháp ba mới hơn bao gồm các thuốc ức chế bơm proton như lansoprazole +
clarithromycin và tinidazole có thê sử dụng như phác đồ có thời gian điều trị ngăn hơn.
đơn giản hơn và có hiệu quả tiêu diệt H.pylori +~-
Dược lực học:
– Lansoprazole: Là thuốc kháng tiết acid dịch vị thuộc nhóm benzimidazole thể.
Lansoprazole kết hợp với HK” ATPase trong tế bào thành dạ dày, làm bất hoạt hệ
thống men này băng cách ức chế sựtiết acid dịch vị bởi các tế bào này ởgiai đoạn sau
cùng. Lansoprazole cũng ức chế sự tiết acid dịch vị cơ bản hoặc do kích thích. Nong
độ ức chế tối thiểu của Lansoprazole và chất chuyển hoá sulfonamide của nó năm
trong khoảng từ 0,6mg/1 -2,5mg/1. Nó mạnh hơn Omeprazole gấp 4 lần. Hoạt tính của
Lansoprazole c6 tinh chon loc chéng H.pylori, tac dung khang urease va tinh on dinh
của nó trong môi trường trung tính và môi trường acid có thể là những yếu tố quan
trọng trong điều trị nhiễm H.pylori
-Tinidazole là một Š – nitroimidazole có tác dụng kéo dài và mạnh hơn so với
metronidazole. Nó có tác dụng chống động vật nguyên sinh và các vi khuẩn ky khí.
Tinidazole được xem như một loại thuốc kháng khuẩn có tác dụng diệt khuẩn nhanh
chóng H.pylori. Tinidazole tác dung bang cach gây tổn hại tới sợi DNA hoặc ức chế sự
tông hợp của chúng.
-Clarithromycin: co tac dung diét khuan bang cach két hợp với tiểu đơn vị ribosom 50
của vi khuẩn nhạy cảm và ức chế sự tống hợp protein. Clarithromycin có hoạt tính tốt
¡n vitro (trị sô MICao 0.03mg/I) chống H.pylori nên nó là chất thích hợp được đưa vào
sử dụng trong phác đỏ hiệt H. pylori

Dược động học:
-Lansoprazole: Hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của
Lansoprazole đạt được sau khoảng 1,7 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của
Lansoprazole (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ huyết tương (AUC) gan
tương
ứng với liều trong suốt khoảng nghiên cứu (tới 60mg). Sinh khả dụng thuốc sau khi
uống là khoảng 80%. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu.
-Tinidazole: Tinidazole được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nông độ đỉnh
trong huyết thanh đạt được trong vòng 2giờ. Thuốc có nửa đời sinh học là 12-14 gid.
Khoang 12% thuốc gắn kết với protein huyết tương và phần lớn thuốc được bài tiết
qua nước tiểu.
-Clarithromycin: Sau khi uống, clarithromycin hấp thu nhanh qua ống tiêu hoá. Sinh
khả dụng tuyệt đối của viên nén 250mg clarithromycin khoảng 60%. Thức ăn hơi làm
chậm sự khởi đầu hấp thu của clarithromycin và sự tạo chất chuyên hoá có ảnh hưởng
tới mức sinh khả dụng. Vì vậy, có thể uống viên nén clarithromycin không cần lưu ý
tới bữa ăn.
Chỉ định: ;
Banupyl- kit dugc chi dinh dé diét trir H. pylori trong bénh:
Viém da day man tinh . 5
Loét da day va ta trang.
Liều lượng và cách sử dụng:
Mỗi vỉ Banupyl- kit gồm có 2viên nang Lansoprazole, 2viên nén Tinidazole, 2 viên
nén Clarithromycin. Một vỉ được dùng cho một ngày điều trị. Với vỉ được đóng gói
theo kiểu đặc biệt nay, |vién nang lansoprazole, |vién nén clarithromycin va 1viên
nén tinidazole được uống vào buổi sáng và tương tự như vậy cũng uông mỗi thứ một
viên vào buối chiều
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mãn cảm với Lansoprazole hoặc Tinidazole hoac Clarithromycin
Cảnh giác và cần thận
-Tương tác thuốc:
Theophyllin: dùng Clarithromycin cho bệnh nhân đang dùng theophyllin có thể làm
tăng nông độ của theophyllin trong huyết thanh.
Carbamazepine: clarithromycin có thê làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết
thanh
Warfarin: Việc sử dụng clarithromycin ở bệnh nhân đang dùng warfarin có thể làm
tăng tác dụng của warfarin. Ở những bệnh nhân này cần thường xuyên theo dõi thời
gian prothrombin.
Digoxin: tac dung cua digoxin co thể tăng thêm khi sử dụng chung với clarithromycin
Terfenadine: Sử dụng cùng lúc liều duy nhất clarithromycin va terfenadine co thé lam
tăng nồng độ terfenadine trong huyết thanh.
Khong nén dung Clarithromycin cho nhitng bệnh nhân đang dùng liệu pháp
Terfenadine, mà trước đó đã có bất thường về tim (loạn tim, nhịp tim chậm, kéo dài
khoảng QT, bệnh tim thiểu máu cục bộ, Suy tim xung huyết) hoặc rôi loạn điện giai.
Nắm cựa gà: Chống chỉ định sử dụng clarithromycin đồng thời với các chất dẫn xuất
của nâm cựa gà vì về lý thuyết có thế sự ngộ độc nâm cựa gà.
Cyclosporin: Clarithromycin có thể làm tang nồng độ cyclosporin trong huyết thanh do
đó có thể làm giảm liều dùng của chất này để tránh độc tính đối với thận. Việc sử dụng
Clarithromycin cùng lúc cytochrom P450 có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong
huyết thanh.
dh

Ketoconazol, este ampicillin, các muối sắt: Lansoprazole gây tác dụng ức chế tiết acid
dịch vị mạnh và kéo dài. Do đó nó có thể gây ảnh hưởng tới sự hấp thu các loại thuốc
này.
Rượu: Uống rượu trong thời gian dùng liệu pháp với các loại thuốc có trong vỉ kết hợp
này có thê gây hiệu ứng antabuse làm bệnh nhân khó chịu. do đó cần tránh sử dụng rư-
ợu
Disulfiram: Dùng chung có thê gây hoang tưởng, lú lẫn
Thời kỳ có thai: Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về lansoprazole hoặc
tinidazole hoặc clarithromyein ởphụ nữ mang thai. Do đó không dùng vi kết hợp các
loại thuốc này cho phụ nữ có thai.
Nuôi con bú: Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về lansoprazole hoặc
tiniđazole hoặc clarithromycin có tiết được vào sữa hay không. Cần thận trọng khi cho
phụ nữ nuôi con bú sử dụng loại thuốc này.
Bệnh viêm ruột kết màng giả xảy ra với gân như hầu hết các thuốc kháng khuẩn kê cả
clarithromycin va co thể được xếp theo mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến nguy hiếm tới
tính mạng. Do đó cần phải có chấn đoán về mặt này đối với những bệnh nhân thấy có
tiêu chảy xảy ra sau khi sử dụng các loại thuốc kháng khuẩn
Phản ứng phụ: Các thuốc có trong vỉ kết hợp này dung nạp tốt. Các phản ứng phụ th-
ường là: buôn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng. Các phản ứng hiểm xảy ra: nhức dau,
ngtra san, phat ban, vị giác thay đổi, hiếm khi thấy viêm lợi, viêm miệng, nổi mề đay,
phát ban, giảm bạch cầu ởmức độ trung bình.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liêu: Kinh nghiệm về sử dụng quá liêu còn giới hạn. Khi có xảy ra quá liêu, nên
điêu trị chông đỡ theo triệu chứng
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C. fr
Trinh bay: Lansoprazole, Tinidazole va Clarithromycin dugc cho vào một vỉkét hop
đặc biệt. Mỗi vi chira 2 vién nang Lansoprazole (30mg), 2 viên nén Tinidazole
(500mg), 2vién nén Clarithromycin (250mg)
1vi dung trong |hép nhỏ, 7hộp nhỏ đựng trong |hdp to
Hạn dùng: 2năm kế từ ngày sản xuất
Không được dùng thuôc quá hạn sử dụng
Đọc kỹ hướng dân sử dung trước khi dùng, nếu cân thêm MS ý kiến của
bác sĩ
Thuốc này chỉ bán theo đơn của thầy thuốc
Nhà sản xuất: Micro. Jabs limited,
Dia chi: 92, Sipcot; Hosur – 635 126, Tamil Nadu, India `

PHÓ CỤC TRƯỜNG
“uyễn Vin Chank

Ẩn