Thuốc Androcur: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAndrocur
Số Đăng KýVN-18165-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCyproteron acetate – 50mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên, 50mg/viên
Hạn sử dụng60 tháng
Công ty Sản XuấtDelpharm Lille SAS Z.I. de Roubaix-Est, Rue de Toufflers, 59390 Lys-Lez-Lannoy
Công ty Đăng kýBayer (South East Asia) Pte., Ltd. 63 Chulia Street # 14-00, Singapore (049514)

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
08/07/2015Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 5 vỉ x 10 viên15136Viên
21/04/2016Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 5 vỉ x 10 viên15136Viên
hóc BỘ Y TẾ | 45I81 ly,
CUC QUAN LY DUGC
ĐÃ PHÊ DUYET

s ~ / / 1qong Wan .dXA. GAIN. LOT. Lan đâu; +099564669Í 665119591505 969996900 %//60% upyd wax UIX :GH*XSN ‘XS QIOS
AKpuruypp 4X4
ÁÁ/uu/pp 3W xxxx 1017
ja 2 oD s fre = 3 4 sẽ | s ee #3 2 -£ = B „ Xà. a3 sỹ ø oF oa ò
š | lạ 3 56 “`… s 2S = § asa af =© 8 R weTSBs ee 5 eo 28 Sa e0 _– ởmm” & 5 35588 .$= a 8 ae 4 sa 3 3 S525 8E v ì šs 3 | Z8SšSgñ 2 3S rSor suas – os gorse kau 2 € |Bfaseaiss =a aArTMmMoODNAZVUAN SN hs. © s5®% © ES +© Sa bạ79 © he ., 5K EB Sere | ¢ Se uw See | š os nu 3 § O 222 2 03 } -==>. Stem = 2œ 8 oO Đ 3%ẻ:: 2B} mẽ s g ;E4 9 Si |e S:
| ‹¿jy 2G =eow 4 | si 2
| œWw m«<>ulŒ Se « fo) (fe): Bee ee vật vật EE
Cyproterone acetate 50:mg Manufacturer: Detpharm Lille SAS, France =
Ệ £ 2 ý LES So So £ eo SOs: Sn i vệc vác việc; 64012175 i
ể ¢ ¢ ¢ ..
oe eo Fo eo & «Sẽ we wewe
we v@ sẽ Cyproterone acetate 50mg Manufacturer: Delpharm Lille SAS, France E>
2 &s fo oe = | Ansicht auf
we wa® we we we 1: HB-Seite 64012175 Š Abzugsrichtung
Ệ < + Ệ _ Se Fm _ Se QF CaS: EO) GE) | Cyproterone acetate 50mg Manufacturer; Delpharm Lille SAS; France = £ ¢ ể ể f=: > > » > > SO SO & Fo FO 32 vào EE GEE HE vệ E: 64012175
€ £ ¢ ¢ £ ` ` a> SF < Fo So fan) š > > vee ee:
Cyproterone acetate 50mg Manufacturer: Delpharm Lille SAS, France š
g ¥ Kì + eG: Fo FO €. SO CƯỜNG về? vớt vật việc vốn, 64012175 bd
Ệ Ệ Ỷ = Ệ Se có về. CA) So = vee và và vác vớ
Cyproterone acetate 50mg Ý Manufacturer: Delpharm Lille SAS; France > . ¢ ew -# ẹ £ E Bayer (South East Asia) Pte Ltd ee
eero ee SOE 63 Chulia Street
We ee we ve ve P/E OCBC Centre Easi, 14″ Floor
Singapore 049514
ú
Layout Management Bayer Schering Pharma
PZ/pmar.: 9311A-4 Stoffnr./item-no: 64012175
Code-Nr./code-no.: Mandantclient: 534 (Delpharm)
Bezeichnung/name: Androcur 50 Aufmachung/country: MY-SG BSP
Prageplatte/embossing plate: ersetzt/replaces 3102498 Rasterwinkel:
Farbauszug/color separation:
schwarz/black alle Farben/all colors: stanzform/diecutline schwarz/black PANT480C
Version vom/version from: Digdal unterschriaban genehmigt/approved: Datum/date: von Martina Haupt 22.05.08 15:35:18 Datum: 2008.06.02 40:15:08 +02°00″

459 /£u
Rx Prescription Medicine
8\ Androcur®
(BAYER

Cyproterone acetate 50 mg

Thanh phan
Hoat chat
Mỗi hộp chứa 50 viên nén màu trắng, mỗi viên nén chứa 50 mg cyproterone acetate.
Tá dược
Lactose monohydrate, tinh bét ngô, povidone 25000, colloidal siiicon dioxide, magnesium stearate.
Mô tả sản phẩm
Các viên nén màu trắng đến hơi vàng nhạt, một mặt chia rãnh, mặt còn lại dập nổi chữ “BV” trong
hình lục giác. Viên được chia thành 2phân băng nhau.
Chỉ định :
Ở nam giới:
Giảm ham muốn trong trường hợp sai lạc về tình dục. y
Thuốc kháng androgen trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến không thể phẫu thuật được. Nhe
Ở phụ nữ: ae
Nhtng dau hiéu nang của chứng nam hóa, thi dy ram lông nhiều, rụng tóc nhiều phụ thuộc
androgen, các dạng nặng của mụn trứng cá và/hoặc tăng tiệt bã nhờn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Đường uống
Liều lượng điều trị
Uống thuốc với nước sau bữa ăn. Liều tối đa hàng ngày là 300mg Bayer (Sou
Liêu dùng ởnam giới 63
= £ . ; nen OCBC Ce: Giảm ham muôn trong trường hợp sai lac vệ tình duc Sing
Thông thường bắt đầu điều trị Androcur 50 mg x1viên x2lằn/ngày. Khi cần, có thể tăng liều đến
2viên x 2lan/ngay, hoac 2vién x 3 lan/ngay trong 1thời gian ngăn. Khi đạt được kết quả mong
muốn, nên cố gắng duy trì hiệu quả điều trị với liều thấp nhất có thể. Thường dùng 1/2 viên x2lần
ngày là đủ. Khi xác lập được liều duy trì hay khi ngưng điều trị, không nên giảm liều đột ngột, mà
phải giảm từ từ.
Nên giảm liều hằng ngày khoảng 1viên, hay tốt hơn 1/2 viên, với cách khoảng vài tuần lễ.
Để ổn định hiệu quả điều trị, cần phải dùng Androcur trong một thời gian dài, nếu có thể dùng
đồng thời với những biện pháp vệ tâm lý liệu pháp.
Điều tri kháng androgen trong ung thư tiền liệt tuyến không thể phẫu thuật
Bayer (South East Asia) Pte Ltd
63 Chulia Street
OCBC Centre East, 14″ Floor
Singapore 049514
Androcur/CCDS12/130710/PI VN03

2viên Androcur 50 mg/ lần x2lần đến 3lần mỗi ngày (=200 —300 mg).
Không nên ngưng điều trị hoặc giảm liều khi đã cải thiện hoặc thuyên giảm bệnh.
Đề giảm tình trạng tăng các hormone sinh dục nam lúc ban đầu kết hợp điêu trị với các thuốc
đông vận GnRH.
Khởi đầu, uống 2viên Androcur 50 mg, 2lần/ ngày (=200mg) trong 5-7 ngày, sau đó uống 2viên
Androcur, 2 lân/ ngày, trong 3-4tuân cùng với 1thuôc đông vận GnRH với liêu dùng do nhà sản
xuất khuyên cáo (xem thông tin kê toa của đông vận GnRH)
Để điều trị cơn bốc hỏa ở những bệnh nhân điều trị với GnRH đồng vận hoặc những bệnh nhân
cất bỏ tỉnh hoàn.
Mỗi ngày 1-3 viên Androcur 50 mg (50 — 100 mg), nếu cần tăng lên 2viên x3lằn/ngày (300mg).
Ở phụ nữ:
Phu nữ trong đô tuổi sinh đẻ
Phụ nữ mang thai không được uống Androcur. Do đó, cần loại trừ có thai trước khi bắt đầu điều
trị.
Ở phụ nữ tuổi sinh đẻ, bắt đầu điều trị vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt (= ngày thứ 1có
kinh). Chỉ ở phụ nữ bị vô kinh mới có thể bắt đầu điều trị theo toa ngay. Trong trường hợp, ngày
đầu tiên điều trị là ngày thứ 1của chu kỳ kinh và các khuyến cáo sau được quan sát như bình
thường.
Uống 2viên Androcur 50mg/ngày, từ ngày †đến ngày 10 của chu kỳ kinh nguyệt (uống 10 ngày).
Hơn nữa, những phụ nữ này phải uống 1thuốc có progestogen và estrogen, thí dụ từ ngày thứ 1
—21 của chu kỳ uống 1viên Diane 35 mỗi ngày, để tránh có thai và ỗn định chu kỳ kinh nguyệt.
Phụ nữ đang điều trị kết hợp theo chu kỳ nên uống thuốc vào một thời điểm có định trong ngày.
Sau 21 ngày uống thuốc là 7ngày nghỉ, trong thời gian này sẽ ra kinh. Đúng 4tuần sau ngày bắt
đầu điều trị, thí dụ cũng vào ngày tương tự trong tuần, chu kỳ điều trị kế tiếp được bắt đầu, bất kể
kinh đã ra hết hay chưa.
Sau khi cải thiện về lâm sàng, bác sĩ có thé giảm liều hàng ngày còn 1hay ⁄2 viên Androcur 50 mg
trong thời gian 10 ngày đâu của đợt điêu trị kết hợp với Diane 35. Có thê chỉ cân dùng Diane 35.
Trường hợp không ra kinh
Nếu trong thời gian nghỉ uống thuốc không ra kinh, nên ngừng uống thuốc và cần loại trừ khả
năng có thai trước khi tiêp tục điêu trị.
Trường hợp quên uống thuốc
Phụ nữ đang điều trị kết hợp theo chu kỳ nên uống thuốc vào một thời điểm có định trong ngày.
Nếu quên uống Diane-35 quá 12 giờ, tác dụng ngừa thai trong chu kỳ này bị giảm đi. Nên đặc biệt
lưu ý(đặc biệt về khả năng ngừa thai và hướng dẫn xử trí đối với viên. thuốc bị quên) trong phần
thông tin sản phẩm của Diane-35. Nếu không ra kinh sau chu kỳ này, cần loại trừ có thai trước khi
tiếp tục điều trị.
Quên uống Androcur có thể làm giảm hiệu quả điều trị và dẫn tới xuất “huyết giữa chu kỳ. Tuy
nhiên không nên dé ýtới những viên Androcur bị quên (không nên tăng gấp đôi liêu dùng để bù lại
viên thuốc bị quên), nên tiếp tục uống Androcur như bình thường cùng với Diane-35.
Bênh nhân sau mãn kinh hoặc bị cắt tử cung
Với những bệnh nhân này, có thể chỉ dùng Androcur. Tuỳ theo độ nặng của triệu chứng, liều trung
bình là 1-12 viên Androcur 50mg, 1lần/ngày, trong 21 ngày, sau đó là khoảng thời gian 7ngày
không uống thuốc.
Thông tin thêm ở nhóm đối tương đặc biệt
Trẻ em và thanh niên
Androcur/CCDS 12/130710/P! VNO3 2
Sh
itr
ap

Androcur chỉ được chỉ định ở những bệnh nhân nữ đã qua tuổi dậy thì. Không có dữ liệu nào cho
thấy cần thiết phải thay đổi liều.
Androcur không được khuyến cáo sử dụng ở nam thanh niên và trẻ nhỏ dưới 18 tuổi do thiếu các
dữ liệu về an toản và hiệu quả.
Androcur không nên được sử dụng trước tuổi dậy thì bởi vì các ảnh hưởng bát lợi vẫn còn kéo dài
theo sự phát triển của cơ thể và sự bất ồn định chức năng của các trục tuyến nội tiết không thể
được loại trừ.
Những bệnh nhân cao tuôi
Không có tài liệu nào cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi.
Những bệnh nhân suy gan
Việc sử dụng Androcur là chống chỉ định ở phụ nữ có bệnh về gan (tức là chức năng gan chưa trở
lại như bình thường)
Những bệnh nhân suy thận
Không có dữ liệu nào cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định
Ờ nam giới
> Androcur không được khuyến cáo sử dụng ở nam thanh niên và trẻ nhỏ dưới 18tuổi (chưa
qua tuổi dậy thì) do thiếu các dữ liệu về an toàn và hiệu quả. (xin xem phần “Thông tin thêm ở
nhóm
đối tượng đặc biệt” trong mục “Liều lượng và Cách sử dụng”)

vVới chi định “Giảm ham muốn trong trường hợp sai lạc về tỉnh dục”, Androcur không được
khuyên cáo dùng trong các trường hợp sau:
«- Bệnh gan.
„__ Hội chứng Dubin-Johnson, hội chứng Rotor.
«_ Tiền sử hay hiện tại đang bị ugan
+ Tiền sử hay hiện tại đang bị umàng não.
„_. Những bệnh làm hao mòn sức khỏe.
+ Trầm cảm mãn tính nặng.
+_ Trước đây hay đang có các quá trình huyết khối nghẽn mạch.
«+_ Đái tháo đường nặng với những thay đỗi ở mạch máu.
«__ Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
»__ Mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
> Với chỉ định “Thuốc kháng androgen trong điều trị ung thư tiền iiệt tuyến không thể phẫu
thuật”, Androcur không được khuyên cáo dùng trong các trường hợp sau:
« Bénh gan
«__ Hội chứng Dubin-Johnson, hội chứng Rotor.
«_ Tiền sử hay hiện tại bị ugan (chỉ khi những ugan này không phải là do di căn).
«__ Tiền sử hay hiện tai dang bi umang nao.
Những bệnh làm hao mòn sức khoẻ (ngoại trừ ung thu biểu mô tuyến tiền liệt không thể
phẫu thuật).
+ Tram cảm man tinh nang.
»_. Đang có nguy cơ hình thành huyết khối nghẽn mạch.
Androcur/CCDS12/130710/PI VN03 3
uli,
>Ẽ
ore

«_ Mẫn cảm với bắt kỷ thành phản nào của thuốc.
Ở phụ nữ:
« Chua qua tuổi dậy thì (xin xem phần “Thông tin thêm ở nhóm đối tượng đặc biệt trong
mục “Liêu lượng và Cách sử dụng”)
« Phu nt co thai.
« Phu nt cho con bu.
e« Bénh gan.
„_. Hội chứng Dubin-.lohnson, hội chứng Rotor.

lền sử vàng da và ngứa kéo dài trong lần mang thai trước đó.
-_ Tiền sử nhiễm Herpes trong thai ky.
+ Tiền sử hay hiện tại đang bị ugan
„ Tiền sử hay hiện tại đang bị umàng não.
»_. Những bệnh làm hao mòn sức khỏe.
+ Tram cảm mãn tính nặng.
„__ Đang có nguy cơ hình thành huyết khối nghẽn mạch
„__. Đải thảo đường nặng với những thay đổi ở mạch máu
»___ Thiếu máu hồng cầu hình liềm
«_ Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Khi điều trị kết hợp theo chu kỳ cho các dấu hiệu nặng của chứng nam hóa, cần phải chú ýđến
những thông tin về chống chỉ định có trong hướng dẫn sử dụng thuốc Diane 35, là thuốc dùng
kèm với Andorcur.
Cảnh báo và thận trọng
Gan
Đã có báo cáo trường hợp bị độc tính trực tiếp trên gan bao gồm: vàng da, viêm gan và suy gan ở
những bệnh nhân sử dụng Androcur. Cũng đã bảo cảo có trường hợp tử vong do dùng liều 100
mg hay |liều cao hơn. Đa số các trường hợp báo cáo tử vong là ở bệnh nhân nam ung thư biểu mô
tuyến tiền liệt tiến triển. Độc tính cỏ liên quan đền liều sử dụng và thường xuất hiện một vài thang
sau khi điều trị. Cần kiểm tra các thông số đánh giá chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị, và
bắt cứ khi nảo xuất hiện các triệu chứng hay dấu hiệu có gợi ýđến nhiễm độc gan. Nếu khẳng
định là có nhiễm độc gan, nên ngừng sử dụng Androcur, ngoại trừ trường hợp nhiễm độc gan do
các
nguyên nhân khác như: bệnh di căn, trong những trường hợp nảy nên tiếp tục sử dụng
cyproterone acetate sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Ờ những trường hợp rat hiếm: u lành của gan và các khối uác tính ở gan, có ‘thé gây ra xuất
huyết trong 6bụng có thể nguy hiểm tính mạng sau khi dùng Androcur. Do đó, nếu thấy khó chịu
nhiều trong ễbụng, gan to hoặc xuất hiện chay mau trong 6bung thi nên xem xét khả năng có
khối uở gan bằng các chẳn đoán phân biệt.
U màng não
Đã ghi nhận sự xuất hiện u màng não (một hay nhiều khối u) liên quan đến việc sử dụng lâu
dài (năm) cyproterone acetate với liêu 25 mg/ngày hay liều cao hơn. Nêu bệnh nhân điều trị
với Androcur được chân đoán u màng não, thì phải ngừng điều trị (xem phân ‘Chống chỉ
dinh’).
Các trường hợp tắc mạch do huyết khối
Androcur/CCDS12/130710/PI VN03 4

Tắc mạch do huyết khối cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng Androcur, mặc
dù mối quan hệ nhân quả chưa được xác lập. Những bệnh nhân trước đó có tắc mạch do
huyết khối/ tắc mạch do huyết khối ở động mạch hoặc tĩnh mạch (như: huyết khối tĩnh mạch
sâu, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim) hay tiền sử bị các cơn tai biến mạch máu não, những
khối uác tính giai đoạn tiến triển làm tăng nguy cơ bị những tắc mạch do huyết khối.
Thiếu máu
Bệnh thiếu máu đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng Androcur. Bởi vậy các số lượng tế
bào hông cầu cần được kiểm tra thường xuyên trong quá trình điều trị.
Tiêu đường
Cần theo dõi nghiêm ngặt các bệnh nhận bị đái tháo đường, vì các thuốc chữa bệnh tiểu đường
đường uống và Insulin có thể thay đổi trong quá trình điều trị bằng Androcur (Xem thêm phần
chống chỉ định).
Khó thở
Co thé xuất hiện cảm giác khó thở ở những bệnh nhân sử dụng liều cao Androcur
Chức năng của vỏ tuyến thượng thận
Trong quá trình điều trị, theo gợi ýcủa dữ liệu tiền lâm sàng chức năng vỏ tuyến thượng thận cần
được kiểm tra thường xuyên, vì tác dụng giống corticoid của Androcur ở liều cao có thể gây ức
chế. (Xem phần dữ liệu an toàn tiền lam sang).
Các trường hợp khác
Trong phần chỉ định “Làm giảm ham muốn trong trường hợp sai lạc tình dục”, tác dụng làm giảm
ham muỗn tỉnh dục của Androcur có thể bị giảm đi do tác động của rượu.
Điều trị kết hợp
Nếu trong quá trình điều trị ở phụ nữ, xuất hiện xuất huyết chắm giọt, việc uống thuốc không nên
gián đoạn
Khi sử dụng kết hợp với Diane-35, can chú ýđặc biệt đến tắt cả các dữ liệu liên quan trong thông
tin kê toa của thuốc.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Mặc dù những nghiên cứu về tương tác trên lâm sàng chưa được tiến hành, nhưng cyproterone
acetate duoc chuyển hoá nhờ CYP3A4, do đó các thuốc như ketoconazole, itraconazole,
clotrimazole,
ritonavir và các chất ức chế CYP3A4 khác sẽ ức chế chuyển hoá của cyproterone
acetate. Mat khac, cdc chat gay tao CYP3A4 nh rifampicin, phenytoin va các sản phẩm chứa St.
John’s wort cé thé gây giảm nồng độ cyproterone acetate.
Theo các nghiên cứu về ức chế trên in vitro, sự ức chế enzyme cytochrome P450 CYP2C8, 2C9,
2C19, 3A4, va 2D6 cé thé xay ra khi st dung liéu cao cyproterone acetate, ở mức 100 mg x3lằn/
ngay
Khi sử dụng các chát ức ché HMGCoA (như statin) —là các chát được chuyển hoá bước đầu nhờ
CYP 3A4, đồng thời với liêu cao cyproterone acetate có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ phụ thuộc
statin hoặc bệnh ly giải cơ vân, vì các thuốc này có cùng một con đường chuyén hoa.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Androcur cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Androcur 50 mg có thể gây mệt mỏi, giảm sức sống và giảm khả năng tập trung.
Androcur/CCDS12/130710/PI VN03 5

si.
ree
951

Tác dụng không mong muốn
Đối với nam giới
Các phản ứng bắt lợi (ADRs) hay gặp ởcác bệnh nhân sử dụng Androcur là giảm ham muốn sinh
dục,
rối loạn chức năng cương cứng, đảo lộn quá trình tạo tinh trùng.
Phản ứng bắt lợi nghiêm trọng nhất ở các bệnh nhân sử dụng Androcur là các độc tính đối với
gan, các ugan lành tính và ác tính có thể dẫn tới xuất huyết trong ổ bụng và tắc mạch do huyết
khối.
Bảng các tác dụng ngoại ý
Tần suất của các báo cáo phản ứng bát lợi của Androcur được tóm tắt ở bảng dưới đây. Tần suất
được xác định là rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100 và < 1/10), ítgặp (> 1/1000 và < 1/100), hiếm (> 1/10000 và <1/1000) và rất hiếm (< 1/10000). SOC Rất thường gặp | Thường gặp |Ítgặp | Hiếmgặp | Rấthiếm gặp | Không biết MedADR Khối u Khối u gan|U màng lành tính, lành tính và ác | não# *! ac tinh, tính ` không xác định Các — rối Thiếu loạn về máu” máu và hệ bạch huyết Rối loạn Phản ứng hệ miễn quả mẫn dịch Rối _loạn Tăng cân chuyên hoặc giảm hoá và cân dinh dưỡng Rấi loạn | Giảm ham muốn Tram cảm, tam than tinh duc (@ nam | Bén chồn giới, rối loạn chức năng cương cứng (ở nam giới) (thoáng qua) Rối loạn mạch mảu Các độc tính đối với gan bao gồm vàng da, viêm gan và Suy gan 7 Tắc mạch do huyệt khối 3”? Rối loạn Khó thở *) Androcu/CCDS12/130710/PI VN03 SOC Rất thường gặp |Thường gặp |Ítgặp | Hếmgặp | Rathiém gap | Không biết MedADR hệ hô hấp, lông ngực, trung thất hệ tiêu hóa trong Rối loạn Xuất huyế Rối loạn Các độc tính gan mật đối với gan bao gồm vàng da, viêm gan và suy gan” Rối loạn Ban đỏ da và tổ chức dưới da Rối loạn Loãng cơ xương xương và các mô liên kết Rối loạn | Đảo ngược quả |To vú (ở hệ sinh | trình sinh tinh nam) sản và tuyến vú Rối - loạn tổng trạng và các tình trang khác | ÐXem mục *'Chống chỉ định” *Đễ biết thêm thông tin xem phần các than trong và cảnh bảo khi sử dụng ˆ Mối liên quan nhân quả do Androcur chưa được xác định Mô tả các tác dụng ngoại ý chọn lọc theo đối tượng Ở bệnh nhân nam, điều trị với Androgen lam giảm ham muốn và khả năng tình dục, làm ức chế chức năng tuyến sinh dục. Những thay đổi này sẽ được hồi phục lại khi ngừng thuốc. Sau khi điều trị vài tuần, Androgen ức chế sự tạo tinh trùng — gây ra do tác động kháng androgen va khang gonadotropin. Sy tao tinh trùng sẽ được hỏi phục dẫn dần vài tháng sau khi ngừng thuốc. Ở bệnh nhân nam, Androcur có thể gây ra chứng to vú (thỉnh thoảng có cảm giác đau khi sờ vào núm vú), triệu chứng này sẽ mắt đi khi ngừng thuốc. Tương tự như khi điều trị kháng androgen khác, bệnh nhân nam giảm androgen lâu dài khi dùng Androcur có thể dẫn tới chứng loãng xương. Androcu/CCDS12/130710/PI VN03 7 hi / 3 Đã báo cáo trường hợp umàng não có liên quan đến sử dụng lâu dài (vài năm) Androcur với mức liêu 25 mg hoặc cao hơn (xem mục “Chống chỉ định" và “Thận trọng và cảnh báo”). Đối với phụ nữ Các phản ứng bat lợi hay gặp nhất được báo cáo ở các bệnh nhận sử dụng Androcur 50mg là xuất huyết chấm giọt, tăng cân va tram cảm. Các ADRs nghiêm trọng nhát ở các bệnh nhân sử dụng Androcur 50mg là độc tính gan, ugan lành tính và ác tính có thể dẫn tới xuất huyết trong ổ bụng, và tắc mạch do huyết khôi. Các báo váo về ADRs của Androcur 50mg được bảo cáo ở bảng dưới đây dựa trên các dữ liệu sau khi lưu hành trên thị trường và các kinh nghiệm tích lũy được của Androcur mà tần suất có thể không xác định được. SOC MedDRA Tần xuất không được biết Khối ulành tinh, ác tính U gan lành tính, ác tính `,U mang nao® *) Rồi loạn hệ thống miễn dịch Phần ứng quả mẫn Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng cân giảm cân Rối loạn mạch máu Tắc mạch do huyết khối ?**) Rối loạn hô hắp, lồng ngực, trung thất _| Khó thở ˆ Rồi loạn tiêu hóa Xuất huyết trong 6bung Rối loạn gan mật Độc tính gan, vàng da, viêm gan, suy gan Rối loạn da, tổ chức dưới da Phát ban Rối loạn hệ thống sinh sản &tuyến vú __ | Ức chế rụng trứng, đau vú, xuất huyết chấm giọt * Các rối loạn khác Mệt mỏi ®Xem mục “Chồng chỉ định” ”Để biết thêm thông tin xem phần 4.4 các thận trọng và cảnh báo khi sử dụng ” Mối quan hệ có liên quan tới Androcur chưa được xác định Ờ phụ nữ, khi điều trị kết hợp gây ức chế rụng trứng, do đó gây nên tinh trạng vô sinh. Khi cần thiết phải điều trị kết hợp với Diane-35, cần lưu ýcác tác dụng phụ của thuốc này. Đã bảo cáo trường hợp u màng não lành tính có liên quan đến sử dụng lâu dài (vài năm) Androeur với mức liều 25 mg hoặc cao hơn. Thuật ngữ MedDRA (version 8.0) dùng đề mô tả một phản ứng ngoại ýnhất định được liệt kê. Các triệu chứng và tỉnh trạng liên quan không được liệt kê nhưng cũng nên ghi nhớ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Quá liều Những nghiên cứu về độc tính cấp sau khi khi uống một liều duy nhất cyproterone acetate, thanh phần hoạt chát của Androcur, đã cho thấy rằng. Androcur có. thể được xếp vào nhóm thuốc thực tế không có độc tính. Không có bat ky nguy cơ về độc tính cấp nào khi vô tinh dùng liều gấp nhiều lần liều khuyến cáo cho điều trị. Đặc điểm dược lý học Androcu/CCDS12/130710/PI VN03 8 Đặc điềm dược lực học Androcur là một chế phẩm hormone kháng androgen. Ở nam giới, khi điều trị bằng Androcur ham muốn và khả năng tình dục sẽ giảm đi và chức năng sinh dục bị ức chế. Những thay đổi này sẽ hồi phục sau khi ngưng điều trị. Cyproterone acetate gây ức chế cạnh tranh tác dụng của androgen tại những cơ quan đích phụ thuộc androgen, như tuyến tiền liệt, khỏi bị tác động của androgens có nguồn gốc từ các tuyến sinh dục và /hoặc từ vỏ thượng thận. Androcur có tác dụng ức chế trung tâm Tác dụng kháng gonadotropin gây giảm tổng hợp testosterone ởtinh hoàn và do đó làm giảm nông độ testosterone huyết thanh. Tác dụng kháng gonadotropin của Androcur cũng được sử dụng để kết hợp với GnRH đồng vận. Androcur sẽ làm giảm mức tăng testosterone ban đầu gây ra do nhóm dược chất này. Người ta cũng quan sát thấy ở một vài trường hợp mức prolactin tang nhe khi sử dụng Androcur liêu cao hơn. © phụ nữ, tinh trạng phụ thuộc androgen như phát triển lông tóc bệnh lý trong chứng rậm lông, chứng rụng tóc androgen, tăng hoạt động của tuyến bã nhờn gây nên mụn trứng cá và chứng tăng tiết bã nhờn sẽ được cải thiện nhờ sự thay thế cạnh tranh androgen tại các cơ quan đích. Cyproterone acetate gây giảm nồng độ androgen thông qua đặc tinh kháng gonadotropin, va do đó có tác dụng điều trị. Những thay đổi này sẽ hồi phục khi ngừng điều trị. Khi sử dụng kết hợp với Diane-35, chức năng buồng trứng bị ức ché. Đặc điểm dược động học Hap thu Sau khi udng, cyproterone acetate dugc hap thu hoàn toàn trên một khoảng liều rộng Sinh khả dụng tuyệt đối của Cyproterone acetate là hầu như hoàn toàn (88% liều) Phân bố Uống 50 mg cyproterone acetate sé cho nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 140 nanogam/mL. sau 3giờ. Sau đó, nồng độ sẽ giảm dần trong khoảng thời gian 24-120 giờ, thời gian bán huỷ cuối cùng là 43,9+12,8 giờ. Độ thanh thải toàn phần của cyproterone acetate khỏi huyết thanh tà 3,5+1,5 mL/phútkg. Chuyén hoa /Chuyển hóa sinh học Cyproterone acetate duoc chuyén hóa qua nhiều con đường khác nhau, bao gồm các phản ứng hydroxyl hóa và liên hợp. Chất chuyển hóa chính trong huyết tương người là dẫn xuat 15p- hydroxy. Quá trình chuyển hoá pha 1của ©yproterone acetate chủ yếu được xúc tác nhờ enzyme cytochrome P450 CYP3A4. Đào thải Một phần đào thải nguyên vẹn qua dịch mật. Phần lớn liều dùng đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Tỷ lệ đào thải nước tiều/ mật là 3:7. Đào thải vừa qua mật, vừa qua nước tiểu tiếp diễn với thời gian bán thải là 1,9 ngày. Các chất chuyển hóa cũng đào thải khỏi huyết tương với tốc độ tương tự (thời gian bán thải =1,7 ngày). Dữ liệu an toàn tiền lâm sảng Độc tính toàn thân Các dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy Androcur không gây ra nguy cơ đặc biệt nào trên người dựa trên các nghiên cứu thường quy khi dùng liều độc lặp lại. Độc tính trên bào thai/ nguy cơ gây quái thai Androcur/CCDS12/130710/PI VN03 9 y Các nghiên cứu về độc tính trên bào thai da cho thay rang Androcur không gây tác dụng quái thai khi sử dụng trong giai đoạn tạo các cơ quan trước khi phát triển cơ quan sinh dục ngoài. Khi sử dụng liều cao hơn cyproterone acetate trong giai đoạn nhạy cảm hormon phân biệt cơ quan sinh dục dẫn tới dấu hiệu nữ tính hoá ở bào thai nam. Quan sát trên trẻ sơ sinh nam khi được tiếp xúc với cyproterone acetate khi còn trong bào thai không cho thấy bắt kỳ dấu hiệu nào của hiện tượng nữ tính hoá. Tuy nhiên, chống chỉ định Androcur cho phụ nữ có thai. Độc tính sinh sản Sự ức chế khả năng sinh sản tạm thời ở chuột đực khi uống Androcur hàng ngày không cho thấy Androcur tiêu diệt tinh trùng mà có thể dẫn đến dị tật hoặc giảm khả năng sinh sản ởthế hệ con. Nhiễm độc gen & khả năng sinh ung Nghiên cứu đầu tiên về nguy cơ nhiễm độc gen cho thấy cyproterone acetate không gây nhiễm độc gen. Tuy nhiên, các thử nghiệm sâu hơn cho thấy cyproterone acetate có thể thay đổi DNA (và làm tăng hoạt động sửa chữa DNA) trên tế bào gan chuột và khỉ cũng như trên tế bào gan người khoẻ mạnh. Trên tế bào gan chó, mức độ thay đổi DNA của cyproterone acetate ởmức cực kỳ thấp. Sự hình thành sự thay đổi cấu trúc DNA xuất hiện khi có tiếp xúc toàn thân và có thể có xuất hiện khi sử dụng cyproterone acetate ở liều khuyến cáo. Trên in vivo, ở chuột cái hậu quả của việc điều trị cyproterone acetate có thể làm tăng nguy cơ gây nên những thương tốn ở gan, có thể là tổn thương tiền ung thư, và tại đó các men trong tế bào cũng bị thay đổi, và nguy cơ tăng đột biến đối với những con chuột biến đổi gen có mang những gen của vi khuẫn có khả năng đột biến. Các thử nghiệm lâm sang va dich té hoc cho dén hién tai không cho thấy sử dụng cyproterone acetate lam tăng tỷ lệ mắc u gan ở người. Những nghiên cứu vê nguy cơ gây ung thư của Ä cyproterone acetate trén loai gam nhằm cũng không phát hiện ra nguy cơ ung thư có thê xảy ra. fi Tuy nhiên, cần ghi nhớ rằng các hormone steroid sinh dục có thể thúc day quá trình phát triển của các khôi uvà các mô phụ thuộc hormon. Tóm lại, những kết quả hiện có cho thấy không có nguy cơ nhiễm độc gen và ung thư trên người khi sử dụng Androcur theo đúng chỉ dẫn, chỉ định với liều khuyến cáo. Các nghiên cứu trên chuột và chó về tác dụng tương tự corficoid trên tuyến thượng thận của Androcur khi dùng liều cao hơn có thể chỉ ra những tác dụng tương tự trên người khi dùng liều dùng cao nhất (300 mg/ngày). Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất Điều kiện bảo quản Bảo quản ở nhiệt độ thường, dưới 300C. Quy cách đóng gói Hộp 5vỉ x10 viên, 50mg/ 1viên. Đề xa tâm tay trẻ em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ Sản xuất bởi: Delpharm Lille SAS Z.|. de Roubaix —Est, Rue de Toufflers 59390 Lys- Lez -Lannoy, Pháp Bayer (South East Asia) Pte Ltd 63 Chulia Street OCBC Centre East, 14" Floor Singapore 049514 Androcur/CCDS 12/1307 10/PI VNO3 10 PHÓ CỤC TRƯỞNG Npuyin Vit Hing Bayer (South East Asia) Pte Ltd 63 Chulia Street OCBC Centre East, 14‘ Floor Singapore 049514 Androcur/CCDS12/130710/PI VN03 H

Ẩn