Thuốc Albendazol Stada 200 mg: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Albendazol Stada 200 mg |
Số Đăng Ký | VD-26554-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Albendazol- 200 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 2 viên; hộp 5 vỉ x 2 viên; hộp 10 vỉ x 2 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam. K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
31/08/2017 | Công ty liên doanh TNHH Stada – VN | Hộp 1 vỉ x 2 viên, hộp 5 vỉ x 2 viên, hộp 10 vỉ x 2 viên | 3000 | Viên |
Mau vi: Albendazol STADA 200 mg
Kích thước: 44×60 mm
Mẫu hộp: Albendazol STADA 20
Kích thước: 50x60x21 mm
Tỉ lệ: 100%
LZXö6X0G
xì 1 sS>:S}Oom :
35:oe a = > M = z N 3 š Ø8 x
EM:š Mỹ
3:> |
SLOLIT
I
SDK -Reg. No.: Nhàsảnxuất Chỉnhánh Công tyTNHH LŨSTADA-VIỆT NAM.
3STADA 200 mg Albendazol STADA 200 mg Al. 3zol 200 mg Albendazole 200 mg
STADA = ›ndazol STADA 200 mg_ Albendazol STADA :80 Albendazole 200 rX
Chỉnhánh CTY TNHHỊ LÔSTADA-VIỆT NAM STA,
Albendazal 200 mg
x hanh CTYTNHH LDSTADA-VIETN & STADA Gia
ng Albendazol STADA 200 mg Albendazol: A on Albendazole ( ie ^102 as N
ongBranch
TNHH LDSTADA
TRAGH Nu!ỆU HữU HAN
LIÊN DOANH
NST ADA- VIET HAR, j3
BỘ Y TẾ
CỤC QUẦN LÝ DU ‘oc
DA
Lan ddr, 6, Ioan
|
head
Hộp 1vi x 2vién nén bao phim
Albendazol STADA
200 m8 Albendazol 200 mg
_——_-
SIADA
200 mg
ö +Nam Singapore ¡xãThuận An,TỉnhBìnhDương, ViếtNam
200 mg Albendazole 200 mg
PP,
STADA
Barcode
Specification: Victno rdustrial Park KEEP OUTOFREAC
Albendazol STADA
1blister x2film-coated tablets
Albendazol STAD
1No,
-Exp,
date
:
SO16SX-Bat
NSX HD
ĐỌCKỸHUỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG
@Q..IONG GIAM ĐỐC
^023990xc hgNG NCPT
ey cane TY ? @ TRAGH WHEW HOU Hy
200mg1tablet stration, Contraindic ations andother
READ THEPACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE
PL
Mẫu vỉ: Albendazol STADA 200 mg
Kích thước: 44×60 mm
3TADA 200 mg Albendazol STADA 200 mg Al, azol 200 mg
_SIADA
›ndazol STADA 200 mg_ Albendazol STADA : Alhendazol 200 mg
ongBranch STADA
Albendazole 200 mg
aaa, Chinhành CTYTNHH LÔSTADA-VIỆT NAM — SIA
0xs.91os
Albendazole 200 1?
x Chinhanh CTYTNHH LDSTADA-VIET ND
ng Albendazol STADA 200 mg Albendazol: 4
Mẫu hộp: Albendazol STADA 20 m
Kích thước: 50x60x25 mm
Tỉ lệ: 100%
© TRÍch thiệu HOU HANS
LIÊN D0ANHNhu +
Hộp 5
` Albendazole
iSthaNk CTY TNHH LD STADA 42ZN®
vỉx2viên nén bao phim
Albendazol STADA
200 ms Albendazol 200 mg
eee a
STADA
Albendazol STADA
S SDK -Reg. No.: aHe Nhàsẵnxuất Chỉnhánh Côngty TNHILDSTADA 80.40, ĐạilọTựDị thịxãThuận Ai CN
Nat
u SP = 3 O—=s< c| os § 5 ® : ss : ga &. = > @ z >N : 2 Q& =
~ Mz a ae -F Pe
2 STADA
= Barcode
sĩ4ÙTúDoAI ThuanAn,BinhDuong Province, Vietna
200 mg
-Co.,Ud.,BinhDuong Branchdist
5blisters x2film-coated tablets
Albendazol STAD
200 mg Albendazole 200 mg
Thanh phan: Moivierne
ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG
Œ2
Composition: |achtilin-coated Lablet contains: Albetidazole……….Excipients fs indications, Agate
s¢Pharmacopoeia IV KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE
-Exp.
date
SO10SX-Batch
Nu.
NSX HD
elt GSẢU, TONG GIAM BOC
` se NCPT
CôNG TY XÓA
©® ÍTRÍph wHlew HOU WAR
_WW2⁄
Re
ae
Mẫu vỉ: Albendazol STADA 200 mg
Kích thước: 44×60 mm
Mẫu hộp: Albendazol STADA 200 mg
Kích thước: 50x60x45 mm
Tỉ lệ: 100%
wn
s>
Bu
007
jozepuaqiy
Sw
002
VQVLS
jozepusqiyv
SPXO6X0S
¢
spayqe)
pareoo-wyi
Oz/tuiyd
org
uau
UatA
oO
S1019Z1d
STADA 200 mg Albendazol STADA 200 mg AI. azol 200 mg Albendazole 200 mg ss STADA Chỉnhánh CTYTNHH LDSTADA VIỆT NAM SA a ›ndazol STADA 200 mg_ Albendazol STADA :80 Albendazol 200 mg Albendazole 200 n
—_. 2 = ongBranch =STADA TYTNHH LDSTADA-VIET NS
nee Ibendazol! A Albendazole y Và td,,Binh Duor ae nha ụi wee kiem ADA
LIÊN DANH +]]
STAD VIỆT HH /3/ `N 2ify
Albendazol STADA
200 ms Albendazol 200 mg
ete.
STADA
SDK -Reg. No.:
NhasdChỉnh.Số40,DatloTyDo,KCN VistNam-Singapore, thin Thus
200 mg Albendazoldược vừađủ… Chỉ định, Cách dùng, Chống chỉđịnh và các thông tinkhác: Xindọc trong tờhướng dẫn sửdụng.
tránh ánh sáng. Nhiệt dộkhông quá 30C.
=
Albendazol STADA Thanh phan: Méi viên nén bao phim chứa: is200 mg
Bảo quản: Trong bao bìkín, nơikhô,
¢ 2» 8 28 28 2; sf & t = is œ a iy ~<52 &ở Ê A ZL Tiêu chuẩn ápdụng: |)ược điển Viết Nam IV DEXATAM TAY TRE EM ôngtyTNHH LDSTADA-VIET NAM KH! DUNG ânAn,TĩnhBình Dương, ViệtNam 200 ms Albendazole 200 mg as Albendazol STADA STADA —— 200 mg AlbendazoleExcipients q.s..... ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC 10 blisters x2film-coated tablets Albendazol STAD jes „TU. TỔNG GIÁM ĐỐC 02209940 SĐ NCPT hư ` - ÔNG TY XN /vain NHIỆM HỮU HY LIÊN ee Composition: Cach film-coated tablet contains:ane 200 me wltablet Indications, Administration, Contraindications and other precautions: Read thepackage insert inside, Barcode Store inawell-closed container, inadryplace, protect from light. Donotstore above 30°C. Specification: Vietnamese Pharmacopocia IV ° KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN ManufacturedSTADA: VNWV.Co.,Ltd.,Binh Duong Branchdus Than An,BinhDuong Province, Vietnam VietNain-Singar valPark BEFORE USE READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY “ ts-| Albendazol STADA 200 mg THÀNH PHÀN Mỗi viên nén bao phim chúa: Albendazol.. ccscossssstraortietioigigsiBRSGASSSSEVEEEGIHESESRXSSNESSS 200 mg Tá dược vừa đủ................... 22nghe 1viên (Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, natri lauryl sulfat, povidon K30, tinh bột natri glycolat, natri saccharin, mui tutti frutti 77919-31, magnesi stearat, hypromellose 6cps, macrogol 6000, talc) MO TAViên nén tròn, bao phim màu trắng ngà, hai mặt khum, có hình ngôi sao nỗi. DƯỢC LỰC HỌC -Albendazol làmột dẫn chất benzimidazol carbamat, có cấu trúc liên quan với thiabendazol và mebendazol. Thuốc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn do Cysficercus cellulosae ởnhu mô thần kinh và bệnh nang sán do ấu trùng sán chó Echinococcus granulosus gây ra. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim_ (Enferobius vermicularis), giun Capillaria (Capillaria philippinensis) và giun xoắn (Trichinella spiralis). Albendazol cũng có tác dụng đối với thể ấu trùng ditrú ởda. -Cơ chế tác dụng của albendazol chưa được biết đầy đủ. Thuốc có ái lực mạnh, đặc hiệu gắn vào beta-tubulin (một loại protein tự do) trong tế bào của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp thành các vitiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng, đồng thời ức chế sự hấp thu glucose của ký sinh trùng ởcác giai đoạn ấu trùng và trưởng thành, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm ký sinh trùng bát động và chết. Albendazol có tác dụng diệt ấu trùng của giun móc Necator americanus và diệt trứng giun đũa, giun móc, giun tóc. DƯỢC ĐỘNG HỌC - Albendazol được hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa, nhưng sự hấp thu sẽ tăng lên đáng kế khi dùng cùng thức ăn có chất béo. ~Thuốc được phân bồ rộng khắp trong các dịch của cơ thể, vào dịch não tủy, nang sán, gan, huyết thanh, nước tiểu. Liên kết với protein huyết tương cao (70%). -Chuyển hóa nhanh và mạnh qua gan bước một để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính làalbendazol sulfoxid, làchất có nồng độ đủ để phát hiện trong huyết tương. Albendazol cũng được chuyển hóa thành 6-hydroxy sulfoxid và sulfon, nhưng nồng độ không đủ để phát hiện trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa có hoạt tính làalbendazol sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,46 -1,58 microgam/ml sau 2đến 5giờ, thời gian bán thải là8-12 giờ. Tương tự, nếu uống một liều là 15 mg/kg thi nồng độ đỉnh của albendazol sulfoxid trong huyết tương khoảng 0,45 -2,96 microgam/ml sau 4giờ, thời gian bán thải là10 -15 giờ. -Khoảng 1% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng albendazol sulfoxid trong vòng 24 giờ, các chất chuyển hóa khác cũng được thải trừ qua thận. Một lượng không đáng kể chát chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật. CHỈ ĐỊNH -Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ởhệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh). -Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ởgan, phối và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được. ~Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal va Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enferobius vermicularis) va giun chi (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa). -Âu trùng ditrú ởda hoặc ditrú nội tạng do Toxocara canis hoặc T.cati. —Bénh do Giardia gay ra. -Bệnh sán lágan (Clonorchis sinensis). LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Cách dùng Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tay. Liều lượng -Bệnh ấu trùng sán lọn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh +Người lớn và trẻ em trên 6tuỗi, cân nặng >60 kg: 400 mgilần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8-30 ngày.
+Đối với người cân nặng <60kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2làn, uống cùng thức ăn, trong 8 -30 ngày. Có thê nhắc lại nếu cần thiết. +Chưa có liều cho trẻ dưới 6tuỗi. -Bệnh nang sán chó Echinococcus granulosus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật Liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trịkéo dài 28 ngày, tiếp. -Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim +Người lớn và trẻ em trên 2tuổi: 400 mg uống 1liều duy nhất trong 1ngày. Có thể nhắc lại sau 3tuần. +Trẻ em cho tới 2tuỗi: 200 mg 1liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3tuần. +Trẻ em cho tới 6tuổi: Liều lượng chưa được xác định. —Giun lươn (Strongyloides) +Người lớn và trẻ em trén 2tudi: 400 mg/lan/ngay, uống trong 3ngày. Có thể nhắc lại sau 3tuần. +Trễ em cho tới 2tuổi: 200 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3tuần. —Giun Capillaria +Người lớn và trẻ em: 200 mgilần x 2 lần/ngày trong 10 ngày. -Âu trùng di trú ởda +Người lớn: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5-7ngày mà không thêm tác dụng không mong muon. +Tré em: 5mg/kg/ngay, udng trong 3ngay. —Bénh do Giardia 400 mg/lần/ngày, uống trong 5ngày. -Bệnh sán lágan do Clonorchis sinensis +Trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7ngày. nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3đợt liên |đi PRBS -Bệnh giun chỉ bạch huyết (AWuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiém giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phỗi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin) Diethylcarbamazin làthuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ ca ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1liều đơn albendazol 400 mg với diethylcabamazn 6 mg/kg hodc_ ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trịnhư vậy tiếp tục ítnhất trong 5năm. -Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng) Người lớn hoặc trẻ em: Dùng liều như nhau 400 mg/lần x2 lần/ngày trong 5ngày. CHÓNG CHỈ ĐỊNH —Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc. —Phụ nữ có thai. THẬN TRỌNG Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ởmô thần kinh, người bệnh cần phải được khám cẩn thận về mắt để loại trừ tổn thương võng mạc. Cần hết sức thận trọng khi dùng bất cứ một thuốc diệt ấu trùng sán lợn nào (albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ởmắt hoặc tủy sống. Do đó cần phải khám mắt để loại trừ nang ởvõng mạc trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh. Albendazol chuyển hóa mạnh ởgan nên khi xơ gan, tốc độ thanh thải thuốc qua gan sẽ giảm, qua đó sẽ làm tăng tích lũy thuốc và tăng tác dụng không mong muốn của albendazol. Vì thé, ,cần thận trọng khi dùng albendazol cho những người có rối loạn chức năng gan. Cần thận trọng theo dõi chức năng gan và đếm huyết cầu 2lần trong mỗi chu trình điều trị, khi điều trị liều cao và lâu dài trong bệnh ấu trùng sán lợn hoặc bệnh nang sán chó Echinococcus. Phải loại trừ mang thai 1tháng trước khi bắt đầu điều trịliều cao và dài ngày (bằng phương pháp tránh thai không dùng thuốc nội tiết trong và sau khi dùng thuốc 1tháng). TƯƠNG TÁC THUÓC -Dexamethason: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazol sulfoxid trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethason. -Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg). ~Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2lần ởngười bịbệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày). ~Theophylin: Dược động học của theophylin không thay đổi sau khi uống 1liều albendazol 400 mg. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Phụ nữ có thai —Mặc dù chưa được nghiên cứu trên người song albendazol không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai do những thử nghiệm trên động vật thấy khả năng gây quái thai của albendazol. ~Với những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazol trong vòng 7ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Khi điều trị bằng albendazol, cần phải dùng các biện pháp tránh thai cần thiết trong và sau khi ngừng thuốc 1tháng. Phụ nữ cho con bú Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ởmức nào. Do đó, cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú. ANH HUONG TREN KHA NANG LAI XE VÀ VAN HANH MÁY MÓC Không có. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ởđường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu. Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương nao (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liêu cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bịgiảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bắt thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán). Thường gặp, ADR >1/100
~Toàn thân: Sốt. -Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não.
-Gan: Chức năng gan bắt thường.
~Dạ dày -ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
-Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ítgặp, 1⁄1000