Thuốc Adrenaline-BFS 1mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAdrenaline-BFS 1mg
Số Đăng KýVD-21546-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAdrenalin (dưới dạng Adrenalin tartrat) – 1mg/ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống nhựa, Hộp 20 ống nhựa, Hộp 50 ống nhựa x 1ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty TNHH MTV dược phẩm Trung ương 1 356 A Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
11/11/2014Công ty Cổ phần dược phẩm CPC1 Hà NộiHộp 10 ống nhựa, Hộp 20 ống nhựa, Hộp 50 ống nhựa x 1ml5733Ống
]| | |
JONfH’đ|’uJ1Buo4auL
uộến
‘Buotd|
duịgGHđộiuBu
BuọoWIND
pag:
(9Sr“NH
L2d2)
IỒNỆHL2đ2
uipud
sóng
uẹudo2ÁyBuo2
:12qyệnXuẹG
|
eaiyu
Bug
¢ x
|
wor
uonoelu:
snoaueynogns
‘snoueAe.iUl
seOSNUeAU,
RP1O.NPweR‘yew
YUNWER‘degWELL
{wy/6w,
upeuaspe
Buonp
Buon
yespe}
Ul;eUsIpy
-—_
BUI
ÿ
S48-3NITVN3MG
Hướng
dẫnsửdụng
Tachôngrakhôivỉ,kiểmtratinhnguyên
vạn.
Tearoffampoule
fromthepack.Checkitsintegrity
before
Thành
phần:
MỗingnhựachữaAdrenalin
tartrat
tương
đương
adrenalin
1mg/1ml
&
Chidinh,
chéng
chỉđịnh,thậntrọng,liềulượng
vàcách
dùng:
Xinxemtrongtờhướng
dẫnsửdụng.
Bào
quản:Nơikhôráo,thoảng
mát,tránhánhsáng,
nhiệtđộdưới
(@®
ốngnhựa/hộp

Cácthôngtinkhác
xin
xemtrongtờhướng
dẫnsửdụng
iw,
Bec
kyung
dinsirdyng
rareKhching
Q/
ốctránh
xatằmvới
trẻ
em

Quycách:
10
Composition:Each
plastic
ampoule
contains
Adrenaline
tartrate
equivalent
Sảnxuấtbởi:
CôngtycóphầnDượcphẩmCPC1
crcfem
ee
eeraausincre
menNoi(CPC1
HN.JSC)
jnThưởng
Tín,thànhphổHàNội
Nhàphảnphối:

Otherinformation
please
seeintheleaflet
inside
ee
Read
theleaflet
carefully
before
use
Ngàysảnxuất:ddimmyy
Keep
outofthereach
ofchildren

Ÿ

A
©, co

~
^
9 BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ
ae
Z
DA PHE DUYET
DUGC

Lan dau: lok cd LAA

AMANE-BFS
img
©
Strattrong
dung
adrenalin
1mg/1mi
Tiêmbắp,tiêmtĩnhmạch,
tiêmdướida/
Intramuscular,
intravenous,
subcutaneous
injection
| |”Rx:
Thuéc
ban
theo
don
ADRENALINE-BFS
1
mg
Adrenalin
tartrat
tương
đương
adrenalin
1mg/1ml
Tiêm.bắp,
tiêmfỉnhmạch,
tiêmdướida/Intramuscular,
intravenous,
subcutaneous
injection

10vi
x 5é6ng
nhựa
10vi
x5ống
nhựa
Sản
xuấtbởi:tycổphầnDược
phẩm
CPC1
HàNội(CPC1
HN..JSC)

côngnghiệp
HàBìnhPhương,
huyện
Thường
Tin,thành
phốHàNội

PANTONE
711C
perk
PANTONE
Process
Yellow
C
299%, lầu
SN
a

_ ADRENALINE-BFS 1mg
Adrenalin tartrat tương đương adrenalin 1mg/1ml
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da/ | Intramuscular, intravenous, subcutaneous injection
CP ÍHN
Bảoquản: Nơikhôráo,thoáng mát,tránh ánh ¬ sáng, nhiệtđộdưới30°C.. 4) Quycách: 4vìx5ôngnhựa/hộp 2/ Cácthông tinkhácxinxemtrong tờhưởng dẫn `“—“ sửdụng 3 Đạckỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng fy: thuốc tránh xatầmvới trẻ em XÁC
Xoáynắp.Twistoffopening
Dũng xiianhđểlấythuốcrakhỏiông
Composition: Eachplastic ampoule contains Adrenaline tartrate equivalent toAdrenaline 1mg/1ml

PANTONE 711 C
PANTONE Process Yellow C
Useslanhtopickupmedicine fromthe ampoule
Indications, contra-indications, precautions, dosage andadministration: Please seeinthe a ty nh ”
leaflet inside. CPCAHN EomcingmpuieFaBesPra, maybThingTn Storage: Inthe cold dryplace, protect fromlight, mảnh below 30°C Packing: 4blisters x 5plastic ampoules/hop Nhàphânphối Other information please seeintheleaflet inside Read theleaflet carefully before use Keep outofthereachofchildren sox:Sốlô8x.

Thành phần: Mỗiốngnhựa chứa Adrenalin Hướng dẫnsửdụng tartrat tương đương adrenalin 1mg/1ml Chỉđịnh, chống chỉđịnh, thậntrọng, liều [yp Thcgrovse lượng vàcách dùng: IF Tooroffwmpoule rơmthepack Crome Xinxemtrong tờ hướng dẫn sử dụng. integrity beforeopening

_ —
NE-BFS 1mg
ffrat tương đương adrenalin 1mg/1ml
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da/ | Intramuscular, intravenous, subcutaneous injection
4vi x 5 ống nhựa
CPC THN

|Rx: Thuốc bán theo đơn
ADRENALINE-BFS 1mg Adrenalin tartrat tương đương adrenalin 1mg/1ml Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da/ Intramuscular, intravenous, subcutaneous injection
“o< 4vi x5ống nhựa CPC †HN ấttương đương adrenalin 1mg/1ml Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da/ Intramuscular, intravenous, subcutaneous injection 4vi x 5 ống nhựa CPC HN 3 uoIi2[u| snoeuenoqns 'snouaA8/u 'Ieinosnuue/u| yep1onp wan ‘ysbw yun wan ‘deq wet, fw1/6wy, ujeueipe Buonp Buoy ese} UlpeUaIpy Bul LS48-3NITVN3MqV —ƒThành phần: MỗiốngnhựachứaAdrenalin tartrat tươngđương adrenalin 1mg/1ml Chỉđịnh, chống chỉđịnh, thậntrọng, liềulượng. và cách dùng: Xinxemtrong tờhướng dẫnsửdụng. Bảoquản: Nơi khô ráo,thoáng mát,trảnhánhsáng, nhiệtđộdưới30°C. Quycach: 2vix5ốngnhựa/hộp Cácthông tinkhácxinxemtrong tờhướng dẫnsử dụngByekỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng thuốc tránh xatâmvớitrẻem Composition: Each plastic ampoule contains equivalent toAdrenaline 1mg/1ml Indications, contra-indications, precautions, dosage andadministration: Please seeinthe leaflet inside. Storage: Inthecolddryplace, protect fromlight, below 30°C Packing: 2blisters x5plastic ampoules/hop Other information please seeintheleaflet inside Read theleaflet carefully before use Keep outofthereachofchildren Hướng dẫnsửdụng oe | S-__. | Yi¢ WN.J8C) | So | sek:Sốlô§X:Ngàysànxuất:ddimm/yy Hạnding:dd/mmiyy Adrenalin tartrat tyong đương adrenalin 1mg/1ml ADRENALINE-BFS 1mg lặp,tiêmtinhmạch,tiêmdướida/Intramuscular, intravenous, subcutaneous injection —— Rx: Thuốc bán theo đơn ADRENALINE-BFS 1mg Adrenalin tartrat tương đương adrenalin 1mg/1ml Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da/ Intramuscular, intravenous, subcutaneous injection ©, Sanxuấtbởi: Công tycổphần Dược phẩm CPC1 HàNội(CPC1 HN..JSC) co‘ Cumcông nghiệp HàBìnhPhương, Thường Tin,HàNội _Bw }S48-äNITVN3MdV © WwW,/6w, uyeueupe Buonp Buon jese} UeusIpy PANTONE 711 C PANTONE Process Yellow C NALINE-BFS 1mg drenalin tartrat tương đương Adrenalin 1mg/1ml TB, TTM, TDD CPCÌHN NSX: CT CPDP CPC1 Hà Nội AKKAywwypp :Bunp uêH :XS0I 0S ADRENALIN-BFS 1mg Adrenalin |mg/1 ml Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến Bác sỹ, dược sỹ. Thành phần Mỗi Imi chứa 1,8 mg Adrenalin tartrat tương đương |mg adrenalin Tá dược: Natri metabisulfit; natri clorid; acid sulphuric; nước cất pha tiêm. Dạng bào chế Dung dịch tiêm. Quy cách đóng gói 1ml /ống; Hộp 10 ống; Hộp 20 ống: Hộp 30 ống. A Đặc tính được lực học Adrenalin (epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thé alpha va thu thé beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thé alpha. Cac tac dung duge lý của adrenalin rất phức tạp. Tác dụng của thuốc tương tự như những gì xảy ra khi kích thích các sợi sau hạch giao cảm, tức là kích thích các sợi thần kinh tiết adrenalin. Tác dụng của thuốc thay đổi nhiều theo liều dùng và phản xạ bù trừ của cơ thé. Trên tim -mạch, adrenalin có tác dụng làm tăng tần số và tăng lực bóp cơ tim; làm tăng thể tích tâm thu và mức tiêu thụ oxy của cơ tim, tăng lưu lượng mạch vành, tăng sức cản ngoại vi gây tăng huyết áp tâm thu. Khi được truyền tĩnh mạch, thuốc làm giảm sức cản ngoại vi và huyết áp tâm trương, lúc đầu tần số tim tăng, nhưng sau đó giảm do phản xạ phó giao cảm. Thể tích huyết tương giảm do dịch không có protein đi vào khu vực ngoại bào. Adrenalin tăng khả năng kết dính của tiêu cầu và tăng đông máu. Trên bộ máy hô hấp, adrenalin kích thích hô hấp nhẹ, gây giãn phế quản mạnh, nhưng lại làm cho dịch tiết phế quản quánh hơn. Trên hệ thần kinh trung ương, tuy adrenalin ítngắm vào, nhưng vẫn có tác dụng kích thích, thuốc ítảnh hưởng lên lưu lượng tuần hoàn não. Khi nhỏ vào mắt thuốc ít gây giãn đồng tử. Trên hệ tiêu hóa, thuốc gây giảm trương lực và giảm bài tiết của ruột, lam tăng lưu lượng mau tăng. Trên hệ tiết niệu -sinh dục, adrenalin làm giảm mạnh lưu lượng máu thận (có thẻ tới 40%), nhưng mức lọc của cầu thận ítbị thay đổi; làm giảm trương lực bàng quang, nhưng lại làm tăng trương lực cơ trơn, nên có thể dẫn đến đái khó. Adrenalin ức chế cơn co tử cung đang mang thai. Trên chuyển hóa, adrenalin gây giảm tiết insulin, tăng tiết glucagon và tăng tốc độ phân giải ølycogen dẫn đến tăng đường huyết; gây tăng hoạt tính của renin, tăng nồng độ acid béo tự do và kali trong huyết tương. Adrenalin có thể gây tăng chuyền hóa cơ bản 20 -30% và cùng với co mạch ở da, có thể gây sót. Dược động học Phần lớn adrenalin vào tuần hoàn đều bị bất hoạt rất nhanh do được nhập vào tế bào thần kinh, do khuếch tán và do enzym phân giải ởgan và ởcác mô. Enzym catechol -O -methyltransferase (COMT) bất hoạt adrenalin ngoại sinh. Các sản phẩm chuyển hóa được bài tiết theo nước tiêu. Chỉ định Việc chỉ định và sử dụng adrenalin phải do thầy thuốc có kinh nghiệm thực hiện. -Hồi sức tim phối. CPCÍHN -Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng phản vệ (có giãn mạch hệ thống và cung lượng tim thấp). -Cơn hen ác tính (phối hợp với các thuốc khác như glucocorticoid, salbutamol). -Glôcôm góc mở tiên phát. Liều lượng và cách dùng Liều lượng phải được tính toán theo mức độ nặng nhẹ và theo đáp ứng của từng người bệnh. Gợi ýmột số liều: Choáng phản vệ: Adrenalin là thuốc ưu tiên lựa chọn đề điều trị choáng phản vệ. Liều ban đầu nên dùng ởngười lớn là tiêm dưới da hoặc tiêm bắp từ 0,3 đến 0,5 ml dung dich 1:1000, ctr 20 hoặc 30 phút tiêm nhắc lại một lần. Nếu tiêm bắp hoặc tiêm dưới da không có tác dụng, thì phải dùng đường tĩnh mạch; liều tiêm tĩnh mạch là từ 3đến 5ml dung dịch nồng độ 1:10000; các lần cách nhau từ 5đến 10 phút. Nếu trụy tìm mạch nặng thì phải tiêm trực tiếp adrenalin vao tim. Trong trường hợp sốc, khó thở nặng hay khi có cản trở ởđường hô hấp thì nên dùng đường tĩnh mạch. Ngieng tim: Adrenalin 1a thuéc ưu tiên để điều trị ngừng tim. Liều thường được khuyên dùng là tiêm tĩnh mạch từ 0,5 đến 1mg, cách nhau từ 3đến 5phút. Với người đã bị ngừng tim trước khi vào viện thì có khi phải dùng liều cao hơn nhiều (tới 5mg tiêm tĩnh mạch). Có thê truyền adrenalin liên tục (0,2 đến 0,6 mg/phút), nếu cần thiết. Cũng có thê tiêm thăng vào tim 0,1 -1,0 mg adrenalin pha trong vài ml dung dịch muối hay dung dịch glucose đăng trương. Tiêm adrenalin vào tĩnh mạch, vào khí quản hay vào tim có tác dụng tốt trong điều trị ngừng tim do rung thất. Adrenalin chủ yếu được sử dụng trong trường hợp điều trị rung thất bằng sốc điện thất bại. Liều khuyên dùng ởtrẻ em là 7-27 microgam/kg (trung bình là 10 microgam/kg). Sốc nhiễm khuẩn: Trong trường hợp điều trị sốc nhiễm khuẩn nặng bằng truyền dịch, truyền dopamin một mình hoặc kết hợp với dobutamin bị thất bại, thì truyền adrenalin vào tĩnh mạch (0,5 đến I microgam/kg/phút) có thê có kết quả tốt. Cơn hen phế quản nặng: Adrenalin là thuốc hay được dùng nhất để điều trị cơn hen cấp, do thuốc có tác dụng nhanh và làm giảm phù nề phế quản nên góp phần cải thiện dung tích sống. Adrenalin tiêm dưới da thường có tác dụng ngay tức khắc, nhưng vì tác dụng ngắn nên cứ20 phút lại phải tiêm lại. Tiêm nhiều liều adrenalin dưới da có thể duy trì tác dụng của liều tiêm đầu tiên mà không gây tích lũy thuốc. Liéu 0,5 mg adrenalin tiêm dưới da được coi là liều tối ưu để điều trị cơn hen cấp tính tốt, mà lại tác động ítnhất lên hệ tim -mạch. Không nên coi tăng huyết áp và tỉm nhanh là chống chỉ định đối với dùng adrenalin liều này, nếu người bệnh không bị bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim từ trước. Thở khò khè ởtrẻ nhỏ: Adrenalin tiêm dưới da có tác dụng tốt để điều hòa cơn khó thở rít ởtrẻ dưới 2 tuổi. Adrenalin (I1 mg/1 ml) được tiêm với liều 0,01 ml/kg. Chảy máu đường tiêu hóa trên: Tiêm adrenalin qua nội soi có tác dụng tốt dé điều trị các vết loét chảy máu ởngười bệnh bị chảy máu đường tiêu hóa trên, Tiêm 0,5 ml dung dịch adrenalin (1:10.000) chia làm nhiều mũi vào giữa và xung quanh ổchảy máu cho đến khi máu ngừng chảy. Dương vật cương đau (priapism): Tiêm riêng adrenalin vào dương vật hay kết hợp với tiêm bắp leuprolid có tác dụng điều trị cơn đau dương vật. Tiêm vào duong vat 20 ml adrenalin 1:1.000.000 trong dung dịch natri clorid 0,9%, vừa tiêm, vừa hút ra. Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ CPCÍHN Chống chỉ định -Người bệnh bị gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các thuốc mê nhóm halothan vì có thể gây ra rung thât. -Người bệnh bị cường giáp chưa được điều trị Ổn định. -Người bệnh bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp. -Người bệnh bí đái do tắc nghẽn. -Người bệnh bị glôcôm góc hẹp, người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng. Thận trọng Z“ Cắm tuyệt đối tiêm adrenalin chưa được pha loãng vào tĩnh mạch. Ở người bệnh quá nhạy cảm với adrenalin, nhất là người bị cường giáp. Ở người bệnh mắc các bệnh tim mạch (thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh, bệnh mạch máu có tắc nghẽn (xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, phình động mạch). Đau ngực ởngười bệnh đã có cơn đau thắt ngực. Người bệnh bị đái tháo đường hay bị glôcôm góc hẹp. Người bệnh đang dùng glycosid tim, quinidin, thuốc chống trầm cảm ba vòng. Nhỏ mũi quá nhiều adrenalin có thể gây ra phản ứng sung huyết trở lại và tăng chảy nước mũi. Không được nhỏ dung dịch adrenalin vào mắt người bệnh bị glôcôm góc hẹp hoặc người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng. Tác dụng không mong muốn (ADR) Các thuốc kích thích giao cảm có thé gay ra rất nhiều tác dụng có hại khác nhau. Phần lớn các tác dụng không mong muốn này giống như những gì xảy ra khi kích thích quá mạnh lên hệ thần kinh giao cảm. Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, đỗ mồ hôi.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp.
Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.
Itgap, 1/1000 |ae
An7%
À⁄2

DE THUOC TRANH XA TAM TAY TRE EM.
Nhà sản xuất:
Công ty cỗ phần dược phẩm CPCI Hà Nội
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, huyện hành phố Hà Nội es oF -———= ^ SS b s as £ A.”`

CPC1HN

Ẩn