Thuốc Adelesing: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAdelesing
Số Đăng KýVD-21146-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) – 125mg
Dạng Bào ChếBột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 10 gói
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH Phil Inter Pharma Số 20, đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Phil Inter Pharma Số 20, đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương
Og
a)
ee lies
Oe | bee RIA
el
Ox b4 | mm
C’} Ay
VL reff
5

MAU NHAN HỘP
San phém _:Thuéc g6i ADELESING
Kích thước hộp :130 x 100 x 20 mm
Tý lệ :70%
Nội dung :như mẫu

R Prescription drug Powder fororal suspension
Lan
dau:
de
Grund
Reza
| |

SUISO
Adelesing
Cefaclor 125mg

=>

Đểxatắm taytrẻem „z¿:Ðọc kỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng |
TÑ Thuốc bán theo đơn Bột pha hỗn dịch uống

T MBA > Composition: Each sachet (2.5g) contains Thành phẩn: Mỗi gói(2,50) chứa TIẾN Cefaclor monohydrate Cefaclor monohydrate “io a e= (equivalent toCefaclor 125mg) (tương đương Cefaclor 125mg) a TARA
(DB Indication, administration, contra- Chỉ định, cách đùng, chống chỉ định: =< Ỉ indication: See insert paper Xinđọc trong tờ hướng dẫnsửdụng c3 và EEE XZ NEE Storage: Stored inahermetic container, Bao quan: ứ | — below 30°C, protect from light. Trong hộp kín, ởnhiệt độdưới 30C, tránh ánh sáng. UAT Package: 10sachets/box Đóng gói: Hộp 10gói © Š Sảnxuất tại: Keep outof Rnd ert poe rey fr ig Gr an ae Te TH 20,HữuNghi, KCN Viet Nam-Singapore, Binn Duong PHIL PHIL INTER PHARMA SDK: mm SốlòSX: NSX:HD: _Adelesing - MAU NHAN GOI San pham :Thuốc gói ADELESING Kích thước gói :49 x 76mm Tỷ lệ :100% Nội dung :như mẫu W Bot pha hén dich: wong i|Composition: Each sachet (2.59) contains | | Cefaclor monohydrate i |(equivalent toCefaclor 125mg) | |Indication, administration, contra-indication: | | See insert paper © Ad @ |esi n |Storage: Stored inahermetic container, below 30°C, | protect from light | Cefaclor 125mg ¡._ Thành phẩn: Mỗi gói(2,59) chia `Cefaclor monohydrate (tương đương Cefaclor 125mg) |Chi dinh, cách dùng, chống chỉđịnh: LXin đọc trong tờhướng dẫn sửdụng Bảo quản: Trong hộp kín, ởnhiệt độdưới 3ữC, tránh ánh sáng. Đểxatầm taytrẻem Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng Rx Thuốc bán theo đơn : Dé xa tam tay tré em Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ ADELESING So THÀNH PHẢN: Mỗi gói (2,5g) chứa: Hoạt chất: Cefaclor monohydrate (tương đương Cefaclor 125mg) Tá được: Lactose khan, Cellulose vi tỉnh thể và Carboxymethylcellulose natri, Natri benzoate, Aspartam, Màu đỏ số 40, Mùi dâu, Ethyl vanillin. DẠNG BÀO CHÉ: Bột pha hỗn dịch uống WW DƯỢC LỰC HỌC Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tông hợp, thé hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triên và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dụng đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, ngay cà với H. influenzae va M. catarrhalis sinh ra beta -lactamase. Cefaclor c6 tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn sau, phân lập được từ người bệnh: Staphylococcus, ké ca những chủng sinh rapenicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor va methicillin; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra beta - lactamase, kháng ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibacterium acnes va Bacteroides spp. (ngoai trir Bacteroides fragilis la khang);cac Peptococcus, cac Peptostreptococcus. DƯỢC ĐỘNG HỌC Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250mg và 500mg uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7va 13microgram/ml, dat duge sau 30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tông lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi. Nồng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ởngười bệnh uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút. Thời gian bán thải của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút; thời gian này thường kéo dài hơn một chút ở người suy giảm chức năng thận. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Nếu mắt chứcnăng thận hoàn toàn, thời gian bán thải của thuốc kéo dài từ 2,3 đến 2,8 gid. Nồng độ cefaclor trong huyết thanh vượt quá nôngđộ ức chế tối thiểu, đối với phần lớn các vi khuẩn nhạy cảm, ítnhất 4giờ sau khi uống liều điều trị. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thẻ; đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ởnồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiêu ở dạng không đôi trong vòng 8giờ, phần lớn thải trừ trong 2giờ đầu. Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8giờ sau khi uống, trong khoảng 8giờ này nồng độ đỉnh trong nước tiêu đạt được 600 và 900 microgram/ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 và 500mg. Probenecid làm chậm bài tiết cefaclor. Một ítcefaclor được đào thải qua thẩm tách máu. CHỈ ĐỊNH Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm: 1⁄4 tà - Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. -_ Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang). - Nhiém khudn da va phan mém do Staphylococcus aureus nhay cam va Streptococcus pyogenes. LIEU LUQNG VA CACHDUNG (- Dùng thuốc theo đường uống, vào lúc đói. wy Người lớn: Liều thường dùng: 250mg, cứ 8gio. mot lan. Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống 250 - 500mg, ngày 2lần; hoặc 250mg, ngày 3lần. Trường hợp viêm hong tai phat do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mâm bệnh không triệu chứng. Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500mg, ngày 3lần. Liều giới hạnthường kê đơn cho người lớn: Tối đa 4g/ngày. Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng. Người bệnh phải thâm tách máu: Khi thâm tách máu, thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thầm tách máu đều đặn, nên „dùng liều khởi đầu từ 250mg -Ig trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 -500mg “our 6-8gid mot lần, trong thời gian giữa các lần thâm tách. Người gã: Dùng liều như liều người lớn. Trẻ em: Dùng 20- 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2- 3lần uống. Viêm tai giữa ởtrẻ em: Cho uống 40 mg/kg thé trọng/24 giờ, chia thành 2 - 3lần, nhưng liều tông cộng trong ngày không được quá 1g. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa được xác định. Liều tối đa một ngày ởtrẻ em không được vượt quá 1,58. Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ítnhất trong 10 ngày. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin. THẬN TRỌNG Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với penicilin thấp. Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cân thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian bán thải của cefaclor ởngười bệnh vô niệu là 2,3- 2,8 giờ (so với 0,6- 0,9 giờ ởngười bình thường) nên thường không cân điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ởngười suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sảng. Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ởtrẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc. Xét nghiệm glucose niệu bằng các chất khử: cefaclor có thể gây kết quả dương tính giả. 2/4 atr>
St
2/5/0224

TƯƠNG TÁC THUÓC
Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu
hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên
thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Cefaclor dùngđồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu
furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu day đủ ởngười mang thai. Do đó,
cefaclor chỉ được chỉ định dùng ởngười mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Nong độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang
bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ýkhi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nỗi ban.
ANH HUGNG DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Thuong gap: –
Máu: Tăng bạch cầu ua eosin. |(-
Tiêu hóa: Tiêu chảy. }
Da: Ban da dạng sởi.
it gap:
Toan than: Test Coombs truc tiép duong tinh.
Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch câu, giảm bạch cầu trung tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ngứa, nổi may day.
Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nam Candida.
Hiém gap:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens –
Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ởtrẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc
đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
Máu: Giảm tiêu cầu, thiếu máu tan huyết.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứmật.
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm
nước tiểu không bình thường.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích
động, đau đầu, tình trạng bồn chôn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và
ngủ gà.
Khác: Đau khớp.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUA LIEU
Cac triéu chimg qua liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy. Mức độ nặng
của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thé
do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và
dược động học bất thường ởngười bệnh.
3/4

Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gap :5lần liều bình thường.
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp,
cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc
chỉ dùng than hoạt.
Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trongđiều trị
quá liều.
BẢO QUẢN: Bảo quản trong hộp kín, ởnhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
*Không dùng thuốc quá thời hạn sửdụng. Ww
QUY CACH DONG GOI: Hộp 10 gói. W ;

5 Sản xuất bởi:
: CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Số 20, đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam -Singapore, Thuận An, Bình Dương.

CHAE

Ẩn