Thuốc Adalat LA 60mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAdalat LA 60mg
Số Đăng KýVN-20386-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngNifedipin – 60mg
Dạng Bào ChếViên phóng thích kéo dài
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtBayer Pharma AG D-51368 Leverkusen
Công ty Đăng kýBayer (South East Asia) Pte., Ltd. 63 Chulia Street # 14-00, Singapore (049514)

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
21/06/2017Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 3 vỉ x 10 viên12034Viên
o9
v1
aerepy
CE)
Open
here Vv
|
Panton
PMR „. (88/01/MU-0201204599)
12061
Thuốc bán theo đơn
Bayer
6, Processblue, Bayer (South cast Asia) Pte Lta
§3 Chulia Street
OCBC Centre East, 14 Floor
049514
Adalat LA | 60 BE
Nifedipine tablets 60 mg
Obtainable only on prescription
Take as directed by physician 1tablet contains 60 mg nifedipine EXP
30 tablets (3 blisters x 10 tablets)
Do not bite, chew or break tablet.
Protect from light Not to be stored above 30°C=86°F 81100551 PLEASE READ PACKAGE INSERT CAREFULLY 80/30/130
Made by Bayer Pharma AG, 51368 —Leverkusen, Germany

30 vién (3 vi x 10 vién)

i) =
alat é ga—] –
aa
Te SS JRENNESENGI F ‘y|O 1 oO 2 br = w Nifedipine 60 mg ‘ : Esp > ‘O>
Mỗi viên phóng thích kéo dài chứa 60 mg Nifedipine « – =~ 7
Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, các thông tin khác: _, *® s K3 co _ 5 Pp x > N ® ¬ ej xin xem tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo 1 : ct mS oth
Dé xa tam tay tré em ‘ = me le)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng ‘ 3 tr? =
elk Bs ; : 1
‘ ‘ SDK: VN-10755-10
Không bảo quản thuốc trên 30°C Không nhai hay bẻ viên thuốc Số lôSX, NSX, HD: xin xem phần “®”, “MFD” và “EXP” trên bao bỉ SX tai: Bayer Pharma AG, 51368 —Leverkusen, CHLB Dtrc
DNNK: Cty CP Dược liệu TW 2, TP Hồ Chi Minh —m—=
_ = —— aa oe

thts
OSVH7
~NN

Bayer (South cast Asia) Pte Ltd
63 Chulia Street
OCBT Centre East, 14″” Floor
RAFT 2013-09-12 COLOUR PRESENTATION IS NOT BINDING D PMR 81100527 (88/01/MU-0201204599) Pantone Schwarz
Klischee 133 mm/Z.-Nr. 8251
Singapore 049514

(215,8 mm =98,091%) “Baten Daiði0fftanuiaEtife Expiry date MFD EXP
|
MFD H MFD a MFD l MFD `
81100527 81100527 81100527 81100527 81100527 81100527 81100527 81100527
[Medpneeongoirssblel |Niedipine 6omg GITStabet| [Niedpnegomg@irsisuel -[MiedpnesomgGITSebiel |Nletpine 60mgGITS tablet] [Nifedipine 60mg GITS tablet] |Nitedipne 60mg GiTS tablet] |Nifedpine 60mg GITS tablet|
ADALAT’LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT?LA ADALAT°LA ADALATPLA ADALAT°LA
MT Om Om Of OM OM OM OM ©
[iedipne Goma GITS tablet] [Niedipne 60mg GITS tablet] |Niedipine 60mg GITS tablet] |Niedpine 60mg GITS tablet] |Nitecpine 60mg GITS tablet | [Nitedipne 60mg GrTs tablet] -[MespnevomgöiiS taper] [Nifedipine 60mg GITS abe
ADALAT°’LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT*°LA ADALATPLA ADALAT°LA
Mm Om OM OM Om OM OM OM ©
[Niedipine omg arrS table] |Nitedpine 6omg GrTS tablet] [Nifedipine 6Omg GITS tablet] [Niteipine 60mg GITS tablet| |Nifeipine 60mg GITS table | | Niedipine 60mg GITS tablet| {Nteipine 60mgGTS table [Ntedipine 60mg GITS tablet]
ADALAT’LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALATLA ADALAT°LA ADALATLA ADALATPLA ADALATPLA
oo Om Of Om Om Om Om Om ©
[Niedipine omg GITS table] [Niedpine 6omgGITS tablet] [Nifedipine Gog GITS able] |Nifeipine €0mgGITS talet| |niediine 60mg GITS tablet | | ntedipine éomg tis awet| |NiedpieE0meGITS tablet] [Nifedipine 60mg GIT tablet |
ADALAT’LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALATPLA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA
ao Om Om Om Om Om Om OM ® ó
ADALAT’LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALATPLA ADALATPLA ADALAT°LA
fH… © G,.., © G,,., © ,,., © …, © G,.., © øm,.,® ,,., ©
o bre: Pama – be a = .tham ” a Ban Pra , one SG tmay `
EXP EXP EXP EXP EXP EXP EXP EXP
DRAFT 2013-09-12 COLOUR PRESENTATION IS NOT BINDING

242 (Œtc)
Bayer (South East Asia) Pte Ltd
63 Chulia Street
OCBC Centre East, 14″ Figor

Singapore 049514
Rx Thuốc bán theo đơn
® Adalat© LA
Viên phóng thích kéo dài
Bayer Pharma AG
Thanh phan
Hoat chat: A
Adalat®LA 30mg: l1viên phóng thích kéo dài chứa 30mg nifedipin (ry
Adalat®LA 60mg: |vién phéng thich kéo dai chtra 60mg nifedipin –
Tá dược:
Hypromellose, Polyethylen oxid, Magnesi stearat, Sodium chlorid, Oxid sat do (E172/C.1. 77491),
Cellulose acetat. Polyethylen glycol 3350, Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Titan dioxid
(E171/C.1. 77891)
Mô tả sản phẩm
Adalat LA 30mg: Viên phóng thích kéo dài tròn, lồi, có vỏ bọc màu hồng, một mặt có lỗ được khoan
băng laser, mặt kia là hàng chữ ADALAT 30 ; ;;
Adalat LA 60mg: Viên phóng thích kéo dài tròn, lôi, có vỏ bọc màu hông, một mặt có lô được khoan
băng laser, mặt kia là hàng chữ ADALAT 60
Chỉ định ị :
Điêu trị tăng huyết áp tat cả các mức độ. – ; ; ;
Dùng đơn độc hoặc phôi hợp với một thuôc chen beta dé du phong con đau thắt ngực ôn định mạn tính.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng
1. Liêu ban đầu khuyến cáo trong tăng huyết áp nhẹ đến trung bình là một viên nén 20mg một lần
mỗi ngày. Đối với tăng huyết áp nặng, liều ban đầu khuyến cáo là một viên nén 30mg một lần
mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thê tăng liều lên mức tối đa 90mg một lần mỗi ngày tùy theo các
yêu câu đối với từng bệnh nhân.
2. Đối với phòng ngừa cơn đau thắt ngực, liều ban đầu khuyến cáo là một viên nén 30mg một lần
mỗi ngày. Liêu có thể tăng tùy theo các yêu cầu đối với từng bệnh nhân lên mức tối đa 90mg
một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân được kiêm soát tăng huyết áp hoặc các triệu chứng đau
thắt ngực bằng viên nang Adalat hoặc Adalat retard có thê chuyển sang dùng Adalat LA một
cách an toàn. Hiệu quả phòng ngừa cơn đau thắt ngục được duy trì khi bệnh nhân được chuyển
từ các thuốc đối kháng calcium khác như diltiazem hay verapamil sang Adalat LA. Những bệnh
nhân
chuyên từ các thuốc đối kháng calci khác sang Adalat LA nên khởi đầu điều trị với liều
khuyến cáo ban đầu là 30 mg Adalat LA một lần mỗi ngày. Sau đó có thể bắt đầu điều chỉnh
liều cao hơn bảo đảm hiệu quả về lâm sàng.
Việc dùng thuốc cùng với các chất ức chế CYP 3A4 hay cảm ứng CYP 3A4 có thể dẫn đến khuyến cáo
điều chính liều hoặc ngừng sử dụng nifedipin (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
Thời gian sử dụng
Điều trị có thể được tiếp tục không hạn định.
Thông tin thêm trên những đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhỉ:
Độ an toàn và hiệu qua cua Adalat LA trén trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Dữ liệu hiện có đối
với sử dụng nifedipine trong tăng huyết áp được mô tả ởphần Đặc điêm được lực học.
Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VNO1 1

Người cao tuôi
Theo dữ liệu nghiên cứu được động bọc của Adalat LA. không cần chỉnh liều ở người già trên 6Š tuổi.
Bệnh nhân tôn thương thận
Theo dữ liệu nghiên cứu dược động học, không cẩn chinh liều ởngười có tổn thương thận (xem phan
Được động học.
: ( Cách dùng: Dùng đường uông, JỊ
Thuốc được uống nguyên viên với một cốc nước. không phụ thuộc vào bữa ăn. Các lần uống thuốc nên
cách nhau khoảng 24 giờ. tức làuỗng vào ởcùng một thời điểm mỗi ngày, nên uống vào budi sang.
Viên nén Adalat LA phải được uông nguyên viên, không được cần, nhai hay bẻ viên thuốc đủ trong bất
cứ trường hợp nào. Tránh uỗng nước ép qua bưới (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
Chống chí định
Adalat LA không được sử dụng trên những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc
các dihydropyridine khác bởi vì theo lý thuyết có thể xảy ra phản ứng chéo, hoặc với bất kỳ thành phan
1á được nào liệt kê trong mục Cảnh bảo và thận trọng và Tả dược.
Adalat LA không được sử dụng trong những trường hợp shock do tim, hẹp động mạch rõ rệt trên lâm
sang, dau that ngực không dn định, đang bị hoặc mới bị nhồi máu cơ tỉm trong vòng |thang.
Adalat LA không được dùng để diễu trị các cơn đau thắt ngực cấp tính.
Độ an toàn của Adalat LA trong tang huyết áp ác tính chưa được thiết lập.
Adalat LA không được dùng đề dự phòng thứ cấp bệnh nhỏi máu cơ tim.
Do thời gian tác dụng của đạng bảo chế, nên Adalat LA không được dùng cho bệnh nhân suy gan.
Adalat LA không được đùng cho bệnh nhân có bệnh sử tắc nghẽn dạ dày-ruội. thực quản hoặc hẹp
đường kính của đường ruột ởbắt cứ mức
Adalat LA không được dùng ởnhững bệnh nhân có tứi cùng Kock (thủ thuật mở thông hồi trang sau
phẫu thuật cất bỏ đại trực tràng).
Adalat LA chống chỉ định ởbệnh nhân bị bệnh viêm ruột hoặc bệnh Crohn.
Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu
quả trong huyết tương do sự cảm ứng enzyme (xem 7wơng tác thuốc và các dạng tương tác kháe)
Cảnh báo và thận trọng

Phải uống nguyên viên nén Adalat LA, không được căn, nhai hay bẻ viên thuốc dù trong bắt cử trường
hợp nào.
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân hạ huyết áp vì có nguy cơ làm giảm thêm huyết áp và
phải cân thận đối với bệnh nhãn có huyết áp rất thấp (hạ huyết áp trầm trọng với mức huyết áp tâm thu
thấp hơn 90 mmHg).
Không nên sử dụng Adalat LA trong thời gian mang thai trừ khi tình trạng lâm sảng của người phụ nữ cần
phải được điều trị bang nifedipine. Nén dé dành Adalat LA cho phụ nữ bị tăng huyết áp nặng không đáp
ứng với các điều trị chuẩn (xem P# nữ cá thai và cho con bú)
Ngoài ra phải theo dõi cân thận huyết áp khi ding nifedipine véi magnesium sulfate tiém tinh mach, do
kha năng tụt huyết áp quá mức có thế gây hại cho cả bà mẹ và thai nhỉ. Để biết thêm thông tin về việc
sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú.
Không khuyến cáo sử dụng Adalat LA trong thời kì cho con bú vì nifedipine được báo cáo là có tiết vào
sữa
mẹ và ảnh hưởng của phoi nhiém nifedipine đối với trẻ nhỏ chưa được biết (xem úp nữ có thai và
cho cơn bú)
Adalat LA có thê được dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác,
tuy nhiên cần lưu ýđến khả năng tác dụng hiệp đồng dẫn đến giảm huyết ááp tư thể. Adalat LA có thể sẽ
không ngăn ngừa các tác dụng hỗi ứng lại sau khi ngừng liệu pháp điều trị tăng huyết ááp khác.
gAdalat LA trên bệnh nhân có dự trữ tìm kém. Đôi khi có thể quan sát thấy
nifedipine.
Nên thận trọng khi sử dụ
suy
tim trở nên xâu hơn v:
Có thể cần phải điều chỉnh kiểm soát đường huyết đối với bệnh nhân đái tháo đường đùng Adalat LA.

Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VN0I 2

Ở những bệnh nhân thâm tách máu bị tăng huyết áp ác tính và giảm thé tích máu. có thê xảy ra giảm
huyết áp rõ rệt.
Vì lớp màng bên ngoài của viên nén Adalat LA không được tiêu hóa. nên có thê nhìn thấy hình viên
thuốc nguyên trong bồn vệ sinh hoặc trong phân của bệnh nhân. Do đó nên cần thận khi dùng Adalat
LA cho bệnh nhân vì các triệu chứng tắc nghẽn có thê xảy ra. Hiện tượng dị vật dạ dày có thê xảy ra
trong các trường hợp rất hiếm gặp và có thê cần can thiệp bằng phẫu thuật.
Các triệu chứng tắc nghẽn đã được mô tả trong các trường hợp riêng lẻ mà không có bệnh sử rối loạn
tiêu hóa được biết.
Khi chụp X-quang với chất cản quang barium, Adalat LA có thể tạo hình ảnh đương tính giả.
Ở bệnh nhân có tôn thương chức năng gan nhẹ, vừa phải hoặc nặng, cần theo dõi kỹ, và có thể giảm
liều.
Nifedipin được chuyên hóa qua hệ thống Cytochrome P450 3A4, những thuốc được biết ức chế hay cảm
ứng hệ thống enzym này vì thế có thể làm thay đổi chuyển hóa bước đầu hay độ thanh thải của
nifedipin.
Vì vậy. các thuốc ức chế hệ thống Cytochrome P450 3A4 có thế dẫn tới sự tăng nồng độ của nifedipin
trong huyết tương như:
– Khang sinh nhém macrolide (vi du :erythromycin)
– Thuốc chống HIV tre ché protease (ví dụ: ritonavir)
-_ Thuốc chống nắm nhóm azole (ví dụ :ketoconazole) Oy
– Thudc chéng tram cam nefazodone va fluoxetine
– Quinupristin/dalfopristin
– Acid valproic
– Cimetidine
Khi dùng chung với các thuốc này phải theo dõi huyết áp và nếu cần. phải cân nhắc đến việc giảm liều
nifedipin.
Sự tăng liều tới mức tối đa một ngày là 120mg nifedipin có thê dẫn đến tăng hấp thu 2mmol natri mỗi
ngày. Do vậy nên cân nhắc tới việc kiêm soát lượng natri đưa vào cơ thể bệnh nhân.
Sử dụng thuốc trên những đối tượng đặc biệt: xem mục “Liều lượng và cách dùng”.

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Thuốc ảnh hưởng đến nifedipin:
Nifedipin được chuyển hóa qua hê thông cvtochrome P450 3A4. có ởcả niêm mạc ruột và gan. Do đó
những thuôc có tác dụng hoặc ức chê hoặc cảm ứng hệ thống enzyme này có thê làm thay đôi bước
chuyên hóa đầu tiên tại gan (sau khi uống) hoặc độ thanh thai nifedipin.
Nên tính đến về mức độ cũng như thời gian tương tác khi sử dụng nifedipin cùng với các thuốc sau:
Rifampicin:
Rifampicin cảm ứng mạnh hệ thống cytochrome P450 3A4. Khi dùng phối hợp rifampicin, sinh khả
dụng của nifedipin giảm rõ rệt. làm giảm hiệu quả điêu trị. Do đó, chông chỉ định sử dụng phôi hợp
nifedipin voi rifampicin.
Khi dung chung voi cac chat ức. chế hệ thống cytochrome P450 3A4 ởmức độ nhẹ đến trung bình sau
đây nên theo đõi huyết áp. nếu cần phải xem xét giảm liều nifedipine.
Trong phân lớn các trường hợp này, cho đến nay chưa có nghiên cứu chính quy nào đánh giá khả năng
xây ra tương tác giữa nifedipine voi các thuốc được liệt kê.
Các thuôc làm tăng tác dụng nifedipine:
-khang sinh macrolide (vi du erythromycin)
-thuốc kháng HIV we ché protease (vi du ritonavir)
-thudc khang nam nhom azole (vi du ketoconazole)
-fluoxetine
-nefazodone
-quinupristin/dalfopristin
Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VNO1 3

-cisapride
-acid valproic
-cimetidine
-diltiazem
Khi ding déng thoi voi cac chat cam ung h¢ cytochrome P450 3A4, cần theo dõi sự đáp ứng lâm sàng
của nifedipine và nếu cần. xem xét tăng liễu nifedipine. Nếu tăng liều nifedipine trong thời gian sử dụng
kết hợp cả hai thuốc, khi ngừng điều trị với thuốc kia cần xem xét giảm liễu nifedipine.
Các thuốc làm giảm tác dụng nifedipine:
-rifampicin (xem ởtrên)
-phenytoin
-carbamazepine
-phenobarbital Dy
Ảnh hưởng của nifedipin đến các thuốc khác “
Các thuốc ha huyết áp „- oo „
Nifedipine co thê làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đông thời các thuôc điêu trị tăng huyệt áp
khác như thuôc lợi tiêu, thuôc chẹn B, thuôc ức chê men chuyên. thuộc chẹn thụ thê angiotensin I(AT-
1), thuôc chẹn kênh calci khac, thudc chen a-adrenergic, chat tre ché PDES, va a-methyldopa. ;
Khi dung nifedipin dong thoi với thuôc chẹn B, bệnh nhân phải được theo dõi cân thận vì sự hạ huyết áp
khá nghiêm trọng có thê xảy ra. Trong một sô trường hợp riêng biệt, có thê làm nặng hơn tình trạng suy
tim.
Digoxin:
Dùng đồng thời nifedipin và digoxin có thể làm giảm độ thanh thải digoxin, vì vậy làm tăng nồng độ
digoxin huyết tương. Do đó, nên lưu ýtheo dõi triệu chứng quá liều digoxin ởbệnh nhân. Nếu cần, nên
giảm liêu glycoside.
Quinidine:
Khi nidipin được dùng đồng thời với quinidine, người ta nhận thấy trên từng trường hợp riêng rẽnồng
độ quinidine giảm hoặc sau khi ngưng. điều trịnifedipine, nồng quinidine tăng cao rõ rệt. Vì thế, cần
theo dõi nông độ quinidine hay phải điều chỉnh liều nếu dùng phối hợp hoặc ngưng sử dung nifedipin.
Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp và, nếu cần, nên giảm liều nifedipine.
Tacrolimus:
Được chuyền hóa qua hệ thống cytochrome P450 3A4. Các dữ liệu được công bố gần đây cho rằng có
thê phải giảm liêu nifedipine khi dùng đồng thời với tacrolimus trong từng trường hợp riêng rẽ. Khi
dùng phối hợp cả hai loại thuốc trên, nên theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết thanh và giảm liều
nifedipine khi can.
Tương tác thuốc —thức ăn
Nước ép quả bưởi
Nước ép quả bưởi ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4. Uống nifedipine cùng với nước ép quả bưởi
vì thê làm tăng nông độ nifedipin trong huyét tuong va kéo dai tac dung cua nifedipine do lam giam
chuyên hóa bước đâu hay giảm thanh thải. Hậu quả là có thê làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Sau khi
uông nước ép quả bưởi đều đặn. tác dụng này có thê kéo dài ítnhất 3ngày sau lần uống nước ép quả
bưởi cuối cùng. Do vậy phải tránh uống nước ép quả bưởi khi uống nifedipin.
Các dạng tương tác thuốc khác
Nifedipin có thê làm tăng giả tạo giá trị quang phô của acid vanillyl-mandelic trong nước tiêu. Tuy
nhiên đo băng phương pháp HPLC không bị ảnh hưởng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VN01 4

-=
sa.
mHẳ

Phụ nữ có thai
Không nên sử dụng nifedipine trong thời gian mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ
cần phải điều trị bằng nifedipine (xem Cảnh báo và thận trọng)
Chưa có đầy đủ các nghiên cứu và kiêm soát tốt được thực hiện trên phụ nữ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thây nifedipin gây ra độc tính phôi thai, bào thai và sinh quái thai (xem
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).
Từ các băng chứng lâm sàng hiện có, chưa xác định được các nguy cơ cụ thê trước khi sinh, mặc dù có sự
gia tăng ngạt chu sinh, mô bắt con cũng như sinh non và chậm tăng trưởng trong tử cung đã được báo cáo.
Người ta vẫn chưa rõ là các báo cáo này là do bệnh tăng huyết áp nên, việc điều trị bệnh hay do tác dụng
đặc hiệu của thuốc.
Thông tin hiện nay chưa đầy đủ đê loại trừ các tác dụng bat lợi của thuốc trên trẻ chưa sinh ra và sơ sinh.
Vì vậy bất kỳ việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai nào cũng cần đánh giá thận trọng về nguy cơ và lợi
ích trên từng cá nhân và chỉ được xem xét nếu tất cả các lựa chọn điều trị khác không được chỉ định hoặc
không có hiệu qua.
Phù phổi cấp đã được quan sát thấy khi sử dụng các thuộc chẹn kênh calci, bao gồm các nifedipine khác,
dé giảm co thắt trong thai kỳ (xem Tác dụng không mong muốn), đặc biệt làtrong trường hợp đa thai (thai
đôi hoặc nhiều hơn), với đường tiêm tĩnh mạch và/hoặc sử dụng đồng thời với thuốc chủ vận beta-2.
Phụ nữ cho con bú
Nifedipine được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ nifedipine trong sữa mẹ tương đương với nồng độ thuốc
trong huyết thanh của người mẹ. Đối với các dạng bào chế phóng thích tức thì, người ta đề xuất trì hoãn
việc cho con bú hoặc vắt sữa trong 3-4 giờ sau khi uống thuốc đê giảm mức tiếp xúc với nifedipine đối
với trẻ (xem Cảnh báo và thận trọng).
Thụ tỉnh trong ông nghiệm hy
Trong những trường hợp thụ tính trong ống nghiệm riêng lẻ, các chất khang calci như nifedipin gây ra
nhũng biến đổi về sinh hóa có thể hồi phục ởphân đầu của tinh trùng có thê làm suy giảm chức năng
tỉnh trùng. Ở những người đàn ông muôn có con bằng phương pháp thụ tỉnh nhân tạo nhưng thất bại
nhiều lần, và khi không tìm được một lý do nào khác, thì chất kháng calci như nifedIpin có thể được
xem là một nguyên nhân.
Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Phản ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng bệnh nhân, có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận
hành máy móc. Điêu này đặc biệt xảy ra khi bắt đâu điêu trị, thay đôi thuộc và khi uông rượu kèm theo.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR) dựa trên các nghiên cứu với giả được và nifedipin
được thu thập theo các mẫu báo cáo tác dụng không mong muốn của thuốc CIOMS nhóm III về tần xuất
xuất hiện (Cơ sở các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng: nifedipinn n = 2.661; giả dược n= 1.468;
ngay22/02/2006 va trong thử nghiệm ACTION: nifedipin n= 3.825, gia duoc n=3.840) được liệt kê
dưới
đây:
Các phản ứng thuốc không mong muốn (ADR) liệt kê trong mục “thường gặp” có tần xuất xuất hiện
<3 trừ triệu chứng phù (9,9%) và đau đầu (3, 9%). Các tần suất ADR được báo cáo với các sản phẩm có chứa mifedipin được tóm tắt trong bảng dưới đây . Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được trình bảy theo thứ tự độ trầm trọng giảm dần .Các tần suất được xác định là thường gặp (> 1/100 đến < 1/10), ítgặp (> 1/1,000 đến < 1/100) và hiếm gặp (> 1/10.000 đến <1/1000. Các ADR chỉ được định danh trong thời gian theo dõi sau khi đưa ra marketing, và cho tần suất không thể ước lượng. được liệt kê dưới đây “Không biết” Adalat LA/CCDS I17/161215/PI VNOI 5 am ‘t_ 2 NÊN Xếp loại theo hệ Thường gặp Ítgặp Hiếm gặp Rất hiếm thống cơ quan (MedDRA) Rối loạn máu và hệ Ching mat bach bach huyét cau hat Giảm bạch cầu Rối loạn hệ miễn Phan ứng dị ứng, phù dị|Ngửa, Phan ứng phản dịch ứng/phù mạch (bao gồm cả|May day vé/dang phan vé ° ; lay day, phi thanh quan’) a Rối loan tam than Các phản ứng lo âu, rối loạn giắc ngủ Rấi loạn chuyển Tăng đường huyết hoá và dinh dưỡng Rối loạn hệ thần | Đau đầu Chóng mặt, Đau nửa đầu. | Dị cảm/ loạn cảm Giảm cảm giác kinh Choáng váng. Run Buên ngủ Rỗi loạn mắt Rối loạn thị giác Đau mat Rối loạn tìm Chứng mạch nhanh, Hồi hộp Đau ngực (cơn đau thắt ngực) Rối loạn mạch Phù, Giãn mạch Hạ huyết áp, Ngất Rồi loạn hệ hô hấp, lỗng ngực và trung thất Chảy máu cam, Xung huyết mũi Khó thở Phù phôi? Rối loạn tiêu hoá Táo bón Đau bụng, đạ dày-ruột, Buôn nôn, Khó tiêu, Đây hơi, Khô miệng Tăng sản lợi 0 Di vat tiéu hoa, Khó nuối, Tắc ruột, Loét đường tiêu hóa. Nôn, Suy cơ vòng đạ đày-thực quản Rối loạn hệ gan mật Tăng các men gan thoáng qua Vàng da Rối loạn da và tế chức dưới da Ban do Hoại từ thượng bì gây độc Nhay cam voi anh sang, phan ung di ứng Ban xuất huyệt có thé sé thay duoc Rối loạn hệ cơ xương, và mô liên kết Chuột rút, sưng khớp Đau khớp Đau cơ Rối loạn thận và đường tiết niệu Tiểu nhiều, Tiểu khó Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rồi loạn cương đương Rối laạn chung và |tại chỗ dùng thuốc Cam thấy không, |khoe Đau không đặc hiệu, Lạnh run !=có thể đe dọa đến tính mạng Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VN0I =các ca được báo cáo khi sử đụng thuốc với mục đích giảm co thắt trong thai kỳ (xem mục PÖ nit cd thai va cho can bt). Ở những bệnh nhân thấm tách máu có tăng huyết áp và giám thể tích máu ác tỉnh, có thể xảy ra hiện tượng giam huyết áp rõ do giần mach. Thông báo cho bác sĩ những tắc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Quá liều và cách xử lý Triệu chứng: trong trường họp ngộ độc nifedipine nặng, người ta quan sat thây có các triệu chứng sau: Rối loạn tri giác có thể đưa đến hôn mê, tụt huyết áp. rồi loạn nhịp tim nhanh/cham, tang duong huyết. toan chuyên hoá, giảm oxy, sốc đo tìm kèm phù phôi. Xử trí quá liền ởngười (ha Uu tiên hàng đầu là loại bỏ hoạt chất và hồi phục ôn định các bệnh lý tỉm mạch. Cần phải loại bỏ thuốc cảng hoàn toàn càng tốt, gồm cả ởruột non. để tránh tình trạng hấp thu hoạt chất tiếp tục sau đó. Lợi ích của việc rửa dạ dày chưa được khăng định. 1. Xem xét sử dụng than hoạt tính (50g cho người trưởng thành. Ig/kg cho trẻ em) nếu bệnh nhân nhập viện trong vòng 1giờ sau khi uống một lượng thuốc có thê gây độc, Mặc đù có vẻ hợp lý khi giả định rằng việc đùng than hoạt tính muộn có thể hữu ích đối với các chế phẩm phóng thích kéo dai (Sustained Release. Modified Release), nhưng vẫn không có bằng chứng nao hé tro cho diéu nay. 2. Cân nhắc lựa chọn khác là rửa dạ dày ởngười trưởng thành trong vòng 1giờ sau khi uống qua liều thuốc có khả năng đe dọa tính mạng. 3. Xem xét sử dụng thêm liều than hoạt tính mỗi 4 giờ nếu đã uống một lượng đáng kế trên lâm sảng thuốc đạng phóng thích kéo dai, cùng với một liều thuốc nhuận tràng thâm thấu (vi dy sorbitol, lactulose hoặc magnesium sulfat). 4. Bệnh nhân không có triệu chứng nên được theo dõi trong ítnhất 4giờ san khi uỗng thuốc và trong 12 giờ nếu uống thuốc đạng phóng thích kéo dài. Tham tach máu không có tác dụng, vì nifedipine không thê thẩm phân, nhưng truyền huyết tương thay thế (thuốc gắn kết nhiều với protein huyết tương, thể tích phân bố tương đối thấp) có thể thích hợp. Triệu chứng chậm nhịp tìm có thể được điều trị bằng atropine, thuốc giống giao cảm beta (ñ- sympathomimetic), hoặc đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần. Hạ huyết áp do hậu quả của shock đo tim và giãn động mạch có thể được điều trị bằng calci (10-20 ml dung dịch calci gluconate 10% tiém tinh mach cham trén 5-10 phút. Nếu chưa đủ hiệu quá, có thể tiếptục điều trị, đông thời theo đõi ECG. Nếu không nang được huyết áap bang calci, có thể dùng thêm các thuốc giống giao cảm gây co mạch như dopamine hoặc noradrenaline. Liều lượng sử đụng các loại thuốc trên tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Cần thận trọng khi truyền dịch thêm do quá tải đối với tìm gây nguy hiểm. Đặc điểm được lý học Đặc điểm được lực học Nhóm dược lý điều trị: thuốc chẹn kênh calei chọn lọc tác dụng chủ yếu trên mạch máu, các dẫn xuất đïhydropyridine, mã ATC: C08CA0S Nifedipine la một chất đối kháng calei đặc hiệu thuộc nhóm 1,4-dihydropyridine. Chất đối kháng calci lam giam đồng ion calci qua mang vào trong tế bao thông qua kênh calei chậm. Nifedipine tác dụng chủ yếu lên tẾ bảo cơ tim và tế bảo cơ trơn của động mạch vành và các mạch máu đối kháng ngoại biên. Tác dụng chính của nifedipine là giãn cơ trơn động mạch. bao gồm cả tuần hoàn mạch vành và ngoại vi. Viên nén Adalat LA được bảo chế đề có thể đạt được sự phóng thích cókiểm soát nifedipine ởmức đủ để đạt được hiệu quả sử dụng lâm sàng với liều uống thuốc một lần mỗi ngày. Adalat LA/CCDS 17/161315/PI VN0I 7 0 Trong tăng huyết áp, tác dụng chính cua nifedipine là gây giãn mạch ngoại vi và do đó làm giảm sức cản ngoại vi. Nifedipine uông một lân mỗi ngày có đác dụng kiểm soát sự tăng huyết áp trong 24 giờ. Nifedipine co thé lam giảm huyết áp theo tỉlệ với nằng ộbạn đầu của thuốc. Ở những người huyết áp bình thường, nifedipine ithoặc không có tác dụng trên huyết áp. Trong con đau thắt ngực, Adalat LA giảm sức can của mạch máu ngoại biên và động mạch vành, dẫn đến sự gia tăng dòng đến máu mạch vành. cung lượng tim và thế tích nhát bóp. trong khi giâm hậu gánh. Ngoài ra, nifedipine làm giãn vừa phải cả hai loại động mạch vành bình thường và xơ vữa, do đó bảo vệ tim chéng co that động mạch vành và cải thiện sự tưới máu cho cơ tím bị thiếu máu cục bộ. Nifedipine làm giảm tần suất các cơn đau thất ngực và các thay đôi trên ECG do thiếu máu cục bộ bất kế sự góp phần có liên quan của co thắt động mạch vành hay xơ vữa động mạch. G tim, nifedipine lam gian động mạch vành. nhất là các mạch máu có độ dẫn lớn. ngay cả ởđoạn không có thành mạch của những vùng bị hẹp một phan. Ngoai ra nifedipine còn làm giảm trương lực co tron động mạch vành và ngăn ngừa sy co tắt mạch. Kết quả sau cùng là làm tăng lưu lượng máu sau chỗ hẹp và tăng cung cấp oxy. Đồng thời, nifedipine làm giảm nhu cầu tiêu thụ oxy do giảm kháng lực ngoại biên (hậu gánh). Khi dùng dai han, nifedipine ciing cé thể ngăn ngừa sự hình thành các tổn thương xơ vữa mới trong động mạch vành, Nifedipine lam giảm trương lực cơ trơn các tiêu động mạch. do đó giảm kháng lực ngoại biên nên giảm huyết áp, Khi bắt đầu điều trị nifedipine, có thể có phản xạ tăng nhịp tim thoáng qua và do đó làm tăng cung lượng tim. Tuy nhiên sự gia tăng này không đủ bù trừ cho sự giãn mạch. Hơn nữa, nifedipine lam tăng sự bài tiết muối. nước cả khi dùng ngắn hạn và lâu dải. Tác dụng hạ áp của nifsdipine đặc biệt tăng đáng kê ởcác bệnh nhân lang huyét 4ap. Trong mét nghién ctu tién ctu, ngdu nhién, mù đôi, và đa quốc gia bao gồm 6321 bệnh nhân tăng huyết áp có thêm ítnhất một yêu tổ nguy cơ được theo dõi trên 3đến 4,8 năm, shifedipine (Adalat LA) cho thay giám các biến cố về tìm mạch và mạch máu não có thể so sánh với điều trị phối hợp các thuốc lợi tiểu chuẩn. Trong nghiên cứu ACTION ngẫu nhiên, mù đôi, có đổi chứng với giả được và đa trung tâm theo đối dến 5năm bao gồm 7665 bệnh nhân mắc chứng đau thắt ngực én định qua điều trị chuẩn trong thực hành tết nhất, hiệu quả kết cục lâm sàng của Adalat LA so với giá được dã được khảo sát. Tiêu chí đánh giá chính yếu về hiệu quá điều trị (ti lệ chết phối hợp bởi bất kỳ nguyên nhân nào, nhỏi máu cơ tim. đau thắt ngực dai dảng, suy tìm mới, đột quy gây tàn tật, tái phân bố mạch ngoại biên) không khác biệt giữa nhóm bệnh nhân được chỉ định Adalat LA (n =3825) và bệnh nhân sử dụng giả dược (n =3840) (P= 0.54). Trong một phân tích phân nhóm được xác định trước gềm 3997 bệnh nhân mắc cơn đau thất ngực có tăng huyết áp lúc ban dau, str dung Adalat LA dẫn đến giảm có ý nghĩa 13% tiêu chí chính về hiệu quả điều trị. Adalat LA đã được chứng minh là an toàn vì tiêu chí đánh giá chính về an toàn (tỉ lệ chết phối hợp bởi bất kỳ nguyên nhân nào, nhồi máu cơ tim và đột quy gây tàn tật) tương tự ở cả hai nhóm điều trị (P=0,86). Adalat LA co higu quá rõ ràng trên 2trong 3 tiêu chí phụ được xác định trước. Tỉ lệ phối hợp tử vong, các biến có tim mạch chính, sự Tải phân bé mach và chụp X quang mạch vành giảm di 11% (P=0,0012), lý do chính là sự giảm rõ nhủ cầu chụp X quang mạch vành. Nhóm sử dụng nifedipine có íthơn 150 biến cố đầu tiên là chụp X quang mạch vành so với nhóm dùng giả dược. Các biến cố về mạch máu giảm 9% (P=0,027), lý do chính là giảm nhu caucan thiệp mạch vành qua da và phẫu thuật bắt cầu. Tóm lại, có íthơn 89 thủ thuật lả các biến cố dầu tiên trong nhóm nifedipine so với giả dược. Kết quả của tiêu chí phụ thứ 3là biển có mạch máu lớn không có sự khác nhau giữa 2nhóm điều trị (P=0.26). hnhỉ Hiện có rất ítthông tín so sánh nifedipine với các thuốc chống tăng huyết áp khác cho cả tăng huyết áp cấp tính lẫn tăng huyết áp lâu dài với các dạng bảo chế và liễu dùng khác nhau. Hiệu quả chống tăng huyết áp của nifedipine đã được chứng minh nhưng liều khuyến cáo, tính an toản khi dùng kéo đài và hiệu quả trên kết cục tim mạch vẫn chưa được thiết lập. Chưa có dang bao ché cho bệnh nhỉ Đặc điểm dược động học Viên Adalat LA được sản xuất nhằm cung cấp. nidipine ở tỉ lệ xấp xi không đổi trong 24 giờ. Nifedipine được phóng thích từ viên thuốc bắt đầu ởtốc độ từ mức zero qua quá trình hút-đẩy thâm Adalat LA/CCDS 17/161215/P1 VN01 8 0 thấu. được kiém soat qua mang. Dac tinh dược động học của dạng bào chế này được đặc trưng bởi sự dao động giữa dinh-day thấp, Nông độ thuốc trong huyết tương từ 0-24 giờ so với thời gian ởtrạng thái ôn định là không thay đối (plateau-like) lam cho viên nén Adalat LA phù hop dé uống một lần trong ngày. Tốc độ phóng thích thuốc không phụ thuộc độ pH hoặc nhu động ruột. Khi nuột, các thành phần tro về mặt sinh học của viên thuốc vẫn còn nguyên trong thời gian vận chuyển trong đường tiêu hóa và sẽ được thải vào trong phân dưới dạng vỏ bọc không hòa tan. Hap thu Sau khi uống, nifedipine được hấp thu gần như hoàn toàn. Kha dụng toan than cua nifedipine uéng dang phóng thích ngay (viên nang nifedipine) là 45 -56% do tác dụng chuyên hoá đâu tiên. Sinh khả dụng ởtrạng thái ốn định của viên nén Adalat LA vào khoảng 68-86% so với viên nang nifedipine. Thức ăn làm thay đôi nhẹ mức độ hắp thu ban đầu nhưng không làm ảnh hưởng đến mức độ khả dụng của thuốc. Sau khi uống liều Adalat LA. nồng độ thuốc trong huyết tương tăng với ốc độ có kiểm soát và đạt tới trạng thái ônđịnh khoảng 6đến 12 giờ. Những ngày dùng các liều thuốc tiếp theo, nông độ thuốc trong huyết tương tương đối hang định ởmức này được duy trì với dao động đỉnh-đáy thấp nhat trong 24 gid dùng thuốc (0.9 —1,2 ng/ml). Bảng đưới đây chỉ ra nồng độ đỉnh trong huyết tuong (Cmax) cua vién nén Adalat LA và thời gian đạt nông độ đỉnh trong huyết tương (fzs.) Cha tmax [ng/ml] fh] Adalat LA 30 20- 21 12- 15* Adalat LA 60 43- 55 7- 0# *không rõ ràng vì diễn tiến nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ôn định theo thời gian. Phân bố: Có khoảng 95% nifedipine được gắn kết với protein huyết tương (albumin). Thời gian phân bồ bán phần sau khi truyên tĩnh mạch được xác định là 5đến 6phút. Sinh chu yên hóa: Sau khi uống, nifedipine được chuyển hoá ởthành ruột và gan, chủ yéu qua quá trình oxy hoá. Các chất chuyên hoá này không có hoạt tính dược lực học. Nifedipine được bài xuất chủ yếu qua thận dưới dang chất chuyển hoá và có khoảng 5-15% dược bài xuất qua mật vào trong phan, Nifedipine dạng không chuyên hoá được tìm thấy với lượng rất nhỏ (dưới 0,19%) trong nước tiểu. Thái trừ: Thời gian bán thải cuối cùng từ 1,7 đến 3,4h ởcác dang bao chế quy ước (nifedipi gian bán thải cuối cùng của Adalat LA không thể hiện một tham số có ýnghĩa vì nông độ éndinh trong huyét tương được duy trì trong thời gian phóng thích từ viên thuốc và hấp thu. Sau khi phóng thích và hấp thu liều cuối cùng, nông độ thuốc trong huyết tương cudi cùng sẽ giảm xuống với thời gian ban thai như đối với dạng bào chế quy ước. Trong trường hợp chức năng thận bị tôn thương, không có thay đôi đáng kể nào được phát hiện so với người tình nguyện khỏe mạnh. Không có sự khác biệt có ýnghĩa về được động học của nifedipin giữa các đôi tượng khỏe mạnh và các đối tượng có suy thận. Do đó, không cần thiết điễu chỉnh liều ở những bệnh nhân này. Ở những bệnh nhân bị suy gan, thời gian bán thải thuốc kéo dài rõ rệt và độ thanh thải toàn phần giảm. Do thời gian tác dụng của dạng bào chế, không nên sử dụng Adalat LA ởnhững bệnh nhân này. Trong một nghiên cứu so sánh dược động học của nifedipine ởbệnh nhân tôn thương gan nhẹ (Child Pugh A) hoặc vừa (Child Pugh B) với những bệnh nhân có chức năng gan bình thường. thì dé thanh thai qua đường uống của nifedipine giảm trung bình đến 48% (Child Pugh A) va 72% (Child Pugh B). Kết Adalat LA/CCDS I7/161215/PI VN0L 9 0 qua la AUC va Cin cla nifedipine tang trung bình tuong ing dén 93% va 64% (Child Pugh A) va 253% va 171% (Child Pugh B) so v6i nhóm bệnh nhân chức nang gan bình thường. Dược động học của nifedipine ở nhóm bệnh nhân tên thương gan nặng chưa được nghiên cứu (xem Can] báo và thận trọng). Dữ liệuan toàn tiền lâm sàng Dữ liệu nghiên cứu tiên lâm sàng cho thấy không có nguy hại đặc biệt nào cho người dựa trên các nghiên cứu quy ước về độc tính đối với liều đơn hoặc liêu lặp lại. độc tính trên gen hay khả năng gây ung thư. . Sau khi dùng nifedipine qua đường tiêm tĩnh mạch và uông cho các loài động vật khác nhau, giá trị LDso (mg/kg) thu được như sau: Chuột nhất: Uống: 494 (421-572)%; i.v.: 4,2 (3.8-4,6)". Chuột công: Uống: 1022 (950-1087)*; iv.: 15,5 (13.7-17,5)*. Tho Uống: 250-500; i Mèo Uống: ~100; 0,5-8. Chó Uống: >250; iv. 2-3.
*khoang tin cay 95%
Trong các nghiên cứu độc tính bán cắp và bản trường, diễn trên chuột và chó, nifedipine được dung nạp
mà không có bất cứ tốn thương nảo ởli uống lên đến 50 mg /kg (chuột) và 100 mg /kg (chó) trong
khoảng thời gian lần lượt là mười ba và bốn tuân. Sau khi tiêm tĩnh mạch ởchó, mức dung nạp lên đến
0.1 mg /kg nifedipine trong sáu ngày mà không có tốn thương nao. Ởchuột, mức dung nạp tiêm tĩnh
mạch hàng ngày la 2,5 mg /kg nifedipine trong khoảng thời gian ba tuần mà không có tôn thương nao.
Trong các nghiên cứu độc tính mạn ởchó với điều trị kéo dài đến một nam, nifedipine được dung nạp
không có tồn thương nảo ở liềuuống lên đến và kế cả 100 mg/ kg. Ở chuột, tác dụng độc xảy ra ở nồng
độ trên 100 ppm trong thức ăn (khoảng 5-7 mg /kg khối lượng cơ thé).
Trong một nghiên cứu gây ung thư ởchuột (hai năm), không có bằng chứng về tác dụng gây ung thu
của
nifedipine.

Độc tính trên cơ quan sinh sản: Người ta nhận thấy nifedipine có khả năng gây quái thai trên chuột
cống, chuột nhất và thỏ, bao gồm các bất thường ở ngón, đị dạng các chỉ. hở hàm ếch, hở xương ức và
các di dạng ởxương sườn.
Những dị dạng tứ chỉ và bất thường ngón thường có thể là do tốn thương tưới máu tử cung, nhưng cũng
quan sát thấy trên những động vật được điều trị nifedipine đơn độc sau khi kết thúc giai đoạn hình thành
tô chức.

Sử dụng nifedipine có liên quan đến nhiều loại tác dụng độc cho bảo thai. nhau thai và thai nhỉ. bao gồm
cả tỉnh trạng bào thai bị còi cọc (trên chuột và thỏ}. nhau thai nhỏ và lớp nhung mao màng đệm (ở khi)
kém phát triên, gây chết bào thai và thai nhỉ (chuột và thỏ) và kéo dài thời gian thai nghén/ giảm khả
năng sống còn sơ sinh (ở chuột, chưa đánh giá ởcác loài khác). Tất cả các liều liên quan tác dụng gây
quái thai. độc cho bảo thai hay thai nhỉ ở động vật gây độc cho cá thê mẹ ởliều cao gấp nhiều lần so với
liều tôi đa đùng cho người.
Tính tương ky
Không có
Hạn dùng
Adalat LA 60mg : 48 thang
Adalat LA 30mg : 48 thang
Điều kiện bảo quân
Trong Adalat LA. thuốc được chứa trong một vỏ bọc không bị hấp thu làm cho thuốc được phóng thích
từ từ vào cơ thê để hấp thu. Khí quá trình này hoàn tắt, viên thuốc rỗng được thải ra khỏi co thé va có
thé dé ythay trong phan.
Adalat LA/CCDS 17/161315/PI VN0I 10

Py-
Hoạt chất chứa trong viên thuốc Adalat LA nhạy cảm với ánh sáng được bảo vệ tránh ánh sáng bên
trong và bên ngoài bao bì. Không được đê thuốc nơi âm và phải uông ngay sau khi lây thuôc ra khỏi vỉ.
Không bảo quản ởnhiệt độ trên 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 viên (3 vỉ x10 viên)
Dé xa tam tay tré em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tìn, xin hỏi ýkiến bác sĩ
Sản xuất bởi:
Bayer Pharma AG,
D-51368 Leverkusen, Đức
Ngày duyệt nội dung tóm tắt sản phâm:
Adalat LA/CCDS17/161215/PI VN0]

TUQ. CUC TRUONG
P.TRUONG PHONG
Nauyen Huy Hang
Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VNO1 11

?e Ltd
“Floor

Ẩn