Thuốc Adalat LA 30mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAdalat LA 30mg
Số Đăng KýVN-20385-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngNifedipin – 30 mg
Dạng Bào ChếViên nén phóng thích kéo dài
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtBayer Pharma AG D-51368 Leverkusen
Công ty Đăng kýBayer (South East Asia) Pte., Ltd. 63 Chulia Street # 14-00, Singapore (049514)

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
21/06/2017Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 3 vỉ x 10 viên9454Viên
Open
here v
>> co
5 9
ø 8@”
>
Q3oO

PMR 81
Panton.
Opec. (88/01/MU-0201204599)
12061
6, Yellow
BAYER E
Thuốc bán theo đơn
Bayer

Adalat LA BH
Nifedipine tablets 30 mg
Obtainable only on prescription
Take as directed by physician 1tablet contains 30 mg nifedipine EXP
30 tablets (3 blisters x 10 tablets)
Do not bite, chew or break tablet. Protect from light Not to be stored above 30°C=86°F PLEASE READ PACKAGE INSERT CAREFULLY

8110059460/30/130
sayer Seay aE ae Asia) Pte Ltd
| |

Made by 2C ulia Street Bayer Pharma AG, 51368 — Leverkusen, German : „OCBC ean East, 14!” Floor
30 : —ó ”
Sat ° Nifedipine 30 mg | 3 ae
Mỗi viên phóng thích kéo dài chứa 30 mg Nifedipine ” = =“ ^ Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, các thông tin khác: i BY ro ~
xin xem tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo i 2 ae œ®
Dé xa tam tay trẻ em ‘ = ““gÌ©
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng l :” _ ea
| PB] BO 30 vién (3 vi x 10 viên) ! ~ Zc
.a ⁄ nm cS
SDK: 2 Cy)< tr F gle Không bảo quản thuốc trên 30°C 2 R TPS Không nhai hay bẻ viên thuốc + = ® Số lôSX, NSX, HD: xin xem phần *®", "MFD" và "EXP" trên bao bì SX tại: Bayer Pharma AG, 51368 - Leverkusen, CHLB Đức DNNK: < CP Dược liệu TW 2,TP Hồ Chí Minh “0 /y5 NN }§YWZ PMR 81100578 (88/01/MU-0201204599) Pantone Schwarz Klischee 133 mm/Z.-Nr. 8251 ˆwit j2) G401 asi Asia) rie LO 63 Chulia Street OCBC Centre East, 14% Floor Singapore 049514 APPROVED ` a Ch H IId Verfalldat (215,8 mm =98,091%) Batch Date ofmanufacture Expiry date MFD EXP MFD W MFD i MFD l MFD ñ110057R ñ1100578 81100578 81100578 81100578 81100578 81100578 81100578 |Nifedipine 3mgGIrstablt| [nteipine 30mg GITS tablet] |Nifedipine 30mgGITS tablet | | Nifedipine 30mgGITStablet] |Nifedipine 30mgGITS tablet] [niteciine 30mgGITS tablet |Nifedipine 30mgGITStablet] |Nifedipine 30mgGITS tablet | ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT?LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT”LA 30 © 30 © 30 © 30 (@© 30 € 30 © 30 © 30 |Nifedipine 30mgGITStablet |Nifedipine 30mgGITS tablet | |Nifedipine 30mgGITS tablet | |Nifedipine 30mgGITStablet| |Nifedipine 30mgGITS tablet | |Nifedipine 30mgGITStablet| |Nifedipine 30mgGITStablet| [nitedipine 30mg 6ITS tablet] ADALATLA ADALATPLA ADALATLA ADALAT*LA ADALATTLA ADALAT°LA ADALATPLA ADALAT°LA 30 © 30 © 30 © 30 © 30 © 30 © 30 ® 30 |Nifedipine 30mg6ITStablet| |Nifedipine 30mgGITStablet] |Nifedipine 30mgGITStai] |Nifedipine 30mqGITStablet| |nitedipine 30mg6ITStoblet| |Nifedipine 30mgGITStablet | |Nifedipine 30mgGITStablet | |Nifedipine 30mgGITS tabet| ADALAT°LA ADALATPLA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA 30 & 30 © 30 © 30 © 30 © 30 ® 30 © 30 © |Nifedipine 30mgGITS tablet | |Nifedipine 30mgGIS tabet| |Nifedipine 30mgGITS tablet| |Nifedipine 30mgGiTStablet| |Nifedipine 30mgGITS thiet] |Nifedipine 30mgGITS tabiet| |Nifedipine 30mgGrTs tablet |Nifedipine 30mg6TTS table ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALATPLA ADALATPLA ADALAT°LA 30 © 30 © 30 © 30 © 30 © 30 © 30 ®&30 |Nifedipine 30mgBHStablet | |Nifedipine 30mgGITS tablet| |Nifedipine 30mgGITS tablet | [nitedipine 30mg6ITS tablet] [Meapine 30mg 6ITS tablet| |Nifedipine 30mgGITStablet| Nifedipine 30mgGITStabiet| |Nifedipine 30mgGITStablet] ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALATPLA ADALAT°LA 30 © 30 © 30 © 30 © 30 © 30 © 30 & 30 |Nifedipine 30mgGITS tablet | |Nifedipine 30mgGITS tablet| |Nifedipine 30mgGITS tablet |Nifedipine 30mgGITS tablet | |Nifedipine 30mgGITS tablet | |Nifedipine 30mgGITS‘abit |Nifedipine 30mgGITStablet| |Nifedipine 30mgGITS tablet] ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALAT°LA ADALATPLA Ậ 2 30 Made by 30 Made by 30 Made by @® 30 Made by 30 Made by 30 Made by 30 Made by @& 30 Made by Bayer Pharma AG, Bayer Pharma AG, Bayer Pharma AG, Bayer Pharma AG, Bayer Pharma AG, Bayer Pharma AG, Bayer Pharma AG, Bayer Pharma AG, Germany Germany Germany Germany Germany Germany Germany Germany EXP EXP EXP EXP EXP EXP EXP EXP — 1 21s (#3) R, Thuốc bán theo đơn Adalat® LA Viên phóng thích kéo dài Bayer Pharma AG Thanh phan Hoat chat: Adalat®LA 30mg: |vién phóng thích kéo dài chứa 30mg nifedipin a Adalat®LA 60mg: 1vién phóng thích kéo dài chứa 60mg nifedipin v7]- Tá dược: Hypromellose, Polyethylen oxid, Magnesi stearat, Sodium chlorid, Oxid sắt đỏ (E172/C.I. 77491), Cellulose acetat. Polyethylen glycol 3350, Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol. Titan dioxid (E171/C.I. 77891) Mô tả sản phẩm Adalat LA 30mg: Viên phóng thích kéo dài tròn, lồi, có vỏ bọc màu hồng, một mặt có lỗ được khoan băng laser, mặt kia là hàng chữ ADALAT 30 -- Adalat LA 60mg: Viên phóng thích kéo dài tròn. lôi, có vỏ bọc màu hông, một mặt có lô được khoan băng laser. mặt kia là hàng chữ ADALAT 60 Chỉ định : : Điều trị tăng huyết áp tat cả các mức độ. ; Dùng đơn độc hoặc phôi hợp với một thuôc chen beta dé dự phòng con dau that nguc ôn định mạn tính. Liều lượng và cách dùng Liêu lượn I. Liêu ban đầu “khuyến cáo trong tăng huyết áp nhẹ đến trung bình là một viên nén 20mg một lần mỗi ngày. Đối với tăng huyết áp nặng, liều ban đầu khuyến cáo là một viên nén 30mg một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thé tang liều lên mức tôi đa 90mg một lần mỗi ngày tùy theo các yêu câu đối với từng bệnh nhân. 2. Đối với phòng ngừa cơn đau thắt ngực, liều ban đầu khuyến cáo là một viên nén 30mg một lần mỗi ngày. Liều có thể tăng tùy theo các yêu cầu đối với từng bệnh nhân lên mức tối đa 90mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân được kiểm soát tăng huyết áp hoặc các triệu chứng đau thắt ngực bằng viên nang Adalat hoặc Adalat retard có thê chuyên sang dùng Adalat LA mot cách an toàn. Hiệu quả phòng ngừa cơn đau thắt ngực được duy trì khi bệnh nhân được chuyển từ các thuốc đối kháng calcium khác như diltiazem hay verapamil sang Adalat LA. Những bệnh nhân chuyền từ các thuốc đối kháng calci khác sang Adalat LA nên khởi đầu điều trị với liều khuyến cáo ban đầu là 30 mg Adalat LA một lần mỗi ngày. Sau đó có thê bắt đầu điều chỉnh liều cao hơn bảo đâm hiệu quả về lâm sàng. Việc dùng thuốc cùng với các chất ức chế CYP 3A4 hay cảm ứng CYP 3A4 có thê dẫn đến khuyến cáo điều chỉnh liều hoặc ngừng sử dụng nifedipin (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác). Thời gian sử dụng Điều trị có thể được tiếp tục không hạn định. Thông tin thêm trên những đối tượng đặc biệt: Bệnh nhỉ: Độ an toàn và hiệu quả của Adalat LA trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Dữ liệu hiện có đối với sử dụng nifedipine trong tăng huyết áp được mô tả ởphần Đặc điềm được lực học. Adalat LA/CCDS 17/161215/P1 VNO1 l Bay? Người cao tuôi Theo dit liệu nghiên cứu được động học của Adalat LA, không cần chỉnh liều ở người già trên 65 tuổi. Bệnh nhân tôn thương thận Theo dữ liện nghiên cứu dược động học, không cần chỉnh liều ởngười có tổn thương thận (xem phần Được động học. Cách dùng: Dùng đường uống Thuốc được uống nguyên viên với một cốc nước, không phụ thuộc vào bữa ăn. Các lần uống thuốc nên cách nhau khoảng 24 giờ, tức là uống vào ởcùng một thời điểm mỗi ngày, nên uống vào buôi sáng. Viên nén Adalat LA phải được uống nguyên viên. không được căn, nhai hay bẻ viên thuốc dù trong bất cứ trường hợp nào. Tránh uống nước ép quả bưởi (xem Tương tác thuốc và các dang tương tác khác). Chống chỉ định Adalat LA không được sử dụng trên những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc cae dihydropyridine khác bởi vì theo lý thuyết có thể xảy ra phản ứng chéo, hoặc với bat ky thành phan tá dược nảo liệt kê trong mục Cảnh báo và thận trọng và Tá được. Adalat LA không được sử dụng trong những trường hợp shock đo tim, hẹp động mạch rõ rệt trên lâm sàng, đau thắt ngực không én định. đang bị hoặc mới bị nhồi máu cơ tỉm trong vòng |thang. Adalat LA không được dùng để điều trị các cơn đau thắt ngực cấp tính. Độ an toàn cúa Ađalat LA trong tăng huyết áp ác tính chưa được thiết lập. ®% Adalat LA khéng được dùng đê dự phòng thứ cấp bệnh nhồi máu cơ tim. “ Do thời gian tác dụng của dạng bào chế, nên Adalat LA không được dùng cho bệnh nhân suy gan. Adalat LA không được dùng cho bệnh nhân có bệnh sử tắc nghẽn dạ dày-ruột, thực quản hoặc hẹp đường kính của đường ruột ởbắt cứ mức độ nào. Adalat LA khong duge dùng ởnhững bệnh nhân có túi cùng Kock (thủ thuật mở thông hồi tràng sau phẫu Thuật cất bỏ đại trực tràng). Adalat LA chéng chỉ định ởbệnh nhân bị bệnh viêm ruột hoặc bệnh Crohn. Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu quả trong huyết tuong do sy cam img enzyme (xem 7ương tác thuốc và các dạng tương tác khác) Cảnh báo và thận trọng Phải nống nguyên viên nén Adalat LA. không được cắn. nhai hay bẻ viên thuốc dù trong bắt cứ trường hợp nào. Nên thận trọng khi sử dụng, thuốc cho bệnh nhân hạ huyết áp vì có nguy cơ làm giảm thêm huyết áp và phải cân thận đi với bệnh nhân có huyết áp rất thấp (hạ huyết áp trầm trọng với mức huyết áp tâm thu thấp hơn 90 mmHg). Không nên sử dụng Adalat LA trong thời gian mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần phải được điều trị bằng nifedipine. Nên để dành Adalat LA cho phy nit bi tang huyết áp nặng không đáp ứng với các điều trị chuẩn (xem Phụ nữ có thai và cho con bú) Ngoài ra phải theo dõi can thận huyết áp khi dùng nifedipine với magnesium sulfate tiém tinh mạch, do khả năng tụt huyết áp quá mức có thể gây hại cho cả bà mẹ và thai nhỉ. Để biết thêm thông tin về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng Adalat LA trong thời kì cho con bú vì nifedipine được báo cáo là có tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng của phơi nhiễm nifedipine đối với trẻ nhỏ chưa được biết (xem Phụ nữ có thai và cho con bử) Adalat LA có thé được dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, tuy nhiên cần lưu ý đến khả năng tác dụng hiệp đồng dẫn đến giám huyết áp tư thế. Adalat LA có thể sẽ không ngăn ngừa các tác dụng hồi ứng lại sau khi ngừng liệu pháp điều trị tăng huyết áp khác. Nên thận trọng khi sử dụng Adalat LA trên bệnh nhân có dự trữ tìm kém. Đôi khi có thể quan sát thấy suy tỉm trở nên xấu hơn với nifedipine. Có thể cần phải điều chính kiêm soát đường huyết đối với bệnh nhân đái tháo đường dùng Adalat LA Adalat LA/CCDS 17/161215/P1 VNOL Ở những bệnh nhân thẩm tách máu bị tăng huyết áp ác tính và giảm thể tích máu, có thê xảy ra giảm huyết áp rõ rệt. Vì lớp màng bên ngoài của viên nén Adalat LA không được tiêu hóa, nên có thê nhìn thấy hình viên thuốc nguyên trong bồn vệ sinh hoặc trong phân của bệnh nhân. Do đó nên cân thận khi dùng Adalat LA cho bệnh nhân vìcác triệu chứng tắc nghẽn có thể xảy ra. Hiện tượng dị vật dạ dày có thé xảy ra trong các trường hợp rất hiếm gặp và có thé can can thiệp bằng phẫu thuật. Các triệu chứng tắc nghẽn đã được mô tả trong các trường hợp riêng lẻ mà không có bệnh sử rỗi loạn tiêu hóa được biết. Khi chụp X-quang với chất cản quang barium. Adalat LA có thể tạo hình ảnh dương tính giả. Ở bệnhnhân có tổn thương chức năng gan nhẹ, vừa phải hoặc nặng. cần theo dõi kỹ, và có thế giảm liêu. Nifedipin được chuyển hóa qua hệ thống Cytochrome P450 3A4, những thuốc được biết ức chế hay cảm ứng hệ thống enzym này vì thế có thể làm thay đổi chuyển hóa bước đầuhay độ thanh thải của nifedipin. Vì vậy, các thuốc ức chế hệ thống Cytochrome P450 3A4 có thễ dẫn tới sự tăng nông độ của nifedipin trong huyết tương như: - Khang sinh nhóm macrolide (ví dụ :erythromycin) -_ Thuốc chống HIV ức chế protease (ví dụ: ritonavir) -_ Thuốc chống nắm nhóm azole (vi du :ketoconazole) 0) - Thudc chéng tram cam nefazodone va fluoxetine - Quinupristin/dalfopristin - Acid valproic - Cimetidine Khi dùng chung với các thuốc này phải theo dõi huyết áp vànếu cần, phải cân nhắc đến việc giảm liều nifedipin. Sự tăng liều tới mức tối đa một ngày là 120mg nifedipin có thể dẫn đến tăng hắp thu 2mmol natri mỗi ngày. Do vậy nên cân nhắc tới việc kiểm soát lượng natri đưa vào cơ thê bệnh nhân. Sử dụng thuốc trên những đối tượng đặc biệt: xem mục “Liều lượng và cách dùng”. - Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác Thuốc ảnh hưởng đến nifedipin: Nifedipin được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 3A4. có ởcả niêm mạc ruột và gan. Do đó những thuôc có tác dụng hoặc ức chê hoặc cảm ứng hệ thông enzyme này có thê làm thay đôi bước chuyên hóa đâu tiên tại gan (sau khi uông) hoặc độ thanh thải nifedipin. Nên tính đến về mức độ cũng như thời gian tương tác khi sử dụng nifedipin cùng với các thuốc sau: Rifampicin: Rifampicin cảm ứng mạnh hệ thống cytochrome P450 3A4. Khi dùng phối hợp rifampicin, sinh khả dụng của nifedipin giảm rõ rệt, làm giảm hiệu quả điêu trị. Do đó, chỗng chỉ định sử dụng phôi hợp nifedipin voi rifampicin. Khi dung chung voi cac chat ức. chế hệ thống cytochrome P450 3A4 ởmức độ nhẹ đến trung bình sau đây nên theo đõi huyết áp, nếu cần phải xem xét giảm liêu nifedipine. Trong phần lớn các trường họp này, cho đến nay chưa có nghiên cứu chính quy nào đánh giá khả năng Xảy ra tương tác giữa nifedipine với các thuôc được liệt kê. Các thuộc làm tăng tác dung nifedipine: -kháng sinh macrolide (vi du erythromycin) -thuéc khang HIV tec ché protease (vi du ritonavir) -thuốc kháng nắm nhom azole (vi du ketoconazole) -fluoxetine -nefazodone -quinupristin/dalfopristin Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VNO1 3 -cisapride -acid valproic -cimetidine -diltiazem Khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng hệ cytochrome P450 3A4, cần theo dõi sự đáp ứng lâm sàng của nifedipine và nếu cần, xem xét tăng liều nifedipine. Nếu tăng liều nifedipine trong thời gian sử dụng kết hợp cả hai thuốc, khi ngừng điều trị với thuốc kia cần xem xét giảm liều nifedipine. Các thuốc làm giảm tác dụng nifedipine: -rifampicin (xem ởtrên) -phenytoin -carbamazepine -phenobarbital th Ảnh hướng của nifedipin đến các thuốc khác _ Các thuốc ha huyết áp Nifedipine có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiêu, thuốc chẹn B, thuốc ức chế men chuyền, thuéc chen thu thé angiotensin 1(AT- 1), thuốc chẹn kênh calci khác, thuốc chẹn a-adrenergic, chất ức chế PDE5, vàg- methyldopa. , Khi dùng nifedipin đông thời với thuộc chẹn ÿ. bệnh nhân phải được theo dõi can than vi su ha huyệt áp khá nghiêm trọng có thê xảy ra. Trong một sô trường hợp riêng biệt, có thê làm nang hơn tình trạng suy tim. Digoxin: Dùng đồng thời nifedipin và digoxin có thê làm giảm độ thanh thải digoxin, vì vậy làm tăng nồng độ digoxin huyết tương. Do đó. nên lưu ýtheo dõi triệu chứng quá liều digoxin ởbệnh nhân. Nếu cần, nên giảm liều glycoside. Quinidine: Khi nifedipin được dùng đồng thời với quinidine, người ta nhận thấy trên từng trường hợp riêng rẽnồng độ quinidine giảm hoặc sau khi ngưng. điều trịnifedipine, nồng quinidine tăng cao rõ rệt. Vì thế, cần theo dõi nông độ quinidine hay phải điều chỉnh liều nếu dùng phối hợp hoặc ngưng sử dụng nifedipin. Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp và. nếu cân, nên giảm liễu nifedipine. Tacrolimus: Được chuyền hóa qua hệ thống cytochrome P450 3A4. Các dữ liệu được công bố gần đây cho rằng có thể phải giảm liễu nifedipine khi dùng đồng thời với tacrolimus trong từng trường hợp riêng rẽ. Khi dùng phối hợp cả hai loại thuốc trên, nên theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết thanh và giảm liều nifedipine khi cần. Tương tác thuốc —thức ăn Nước ép quả bưởi Nước ép quả bưởi ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4. Uống nifedipine cùng với nước ép quả bưởi vì thế làm tăng nồng độ nifedipin trong huyết tương và kéo dài tác dụng của nifedipine do làm giảm chuyển hóa bước đầu hay giảm thanh thải. Hậu quả là có thé lam tang tac dung ha huyét ap. Sau khi uông nước ép quả bưởi đều đặn, tác dụng này có thê kéo dài it nhất 3ngày sau lần uống nước ép quả bưởi cuối cùng. Do vậy phải tránh uống nước ép quả bưởi khi uống nifedipin. Các dang tương tác thuốc khác Nifedipin có thể làm tăng giả tạo giá trị quang phổ của acid vanillyl-mandelic trong nước tiểu. Tuy nhiên đo băng phương pháp HPLC không bị ảnh hưởng. Phụ nữ có thai và cho con bú Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VNO1 4 Phụ nữ có thai Không nên sử dụng nifedipine trong thời gian mang thai trừ khi tỉnh trạng lâm sàng của người phụ nữ cần phải điều trị bằng nifedipine (xem Cảnh báo và thận trọng) Chưa có đầy đủ các nghiên cứu và kiêm soát tốt được thực hiện trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thay nifedipin gây ra độc tính phôi thai, bào thai và sinh quái thai (xem Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). ; Từ các bằng chứng lâm sàng hiện có, chưa xác định được các nguy cơ cụ thê trước khi sinh. mặc dù có sự gia tăng ngạt chu sinh, mô bắt con cũng như sinh non và chậm tăng trưởng trong tử cung đã được báo cáo. Người ta vẫn chưa rõ là các báo cáo này là do bệnh tăng huyết áp nên, việc điều trị bệnh hay do tác dụng đặc hiệu của thuốc. Thông tin hiện nay chưa đây đủ đê loại trừ các tác dụng bat loi của thuốc trên trẻ chưa sinh ra và sơ sinh. Vì vậy bất kỳ việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai nào cũng cần đánh giá thận trọng về nguy cơ và lợi ích trên từng cá nhân và chỉ được xem xét nếu tất cả các lựa chọn điều trị khác không được chỉ định hoặc không có hiệu quả. ; Phù phổi cấp đã được quan sát thay khi sử dụng các thuốc chẹn kênh calci, bao gôm các nifedipine khác, dé giảm co thắt trong thai kỳ (xem Tác đựng không mong muốn), đặc biệt là trong trường hợp đa thai (thai đôi hoặc nhiều hơn). với đường tiêm tĩnh mạch và/hoặc sử dụng đồng thời với thuốc chủ vận beta-2. Phụ nữ cho con bú Nifdipine được tiết vào sữa mẹ. Nông độ nifedipine trong sữa mẹ tương đương với nồng độ thuốc trong huyết thanh của người mẹ. Đối với các dạng bào chế phóng thích tức thì, người ta đề xuất trì hoãn việc cho con bú hoặc vắt sữa trong 3-4 giờ sau khi uống thuốc để giảm mức tiếp xúc với nifedipine đối với trẻ (xem Cảnh báo và thận trọng). Thụ tỉnh trong ông nghiệm (ho Trong những trường hợp thụ tỉnh trong ống nghiệm riêng lẻ, các chất kháng calci như nifedipin gay ra những biến đổi về sinh hóa có thê hồi phục ởphần đầu của tinh trùng có thể làm suy giảm chức năng tỉnh trùng. Ở những người đàn ông muốn có con bằng phương pháp thụ tỉnh nhân tạo nhưng thất bại nhiều lần, và khi không tìm được một lý do nào khác, thì chất kháng calci như nifedipin có thê được xem là một nguyên nhân. Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc Phan ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng bệnh nhân. có thé lam giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này đặc biệt xây ra khi bắt đầu điều trị, thay đôi thuốc và khi uông rượu kèm theo. Tác dụng không mong muốn Các tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR) dựa trên các nghiên cứu với giả dược và nifedipin được thu thập theo các mẫu báo cáo tác dụng không mong muốn của thuốc CIOMS nhóm III về tần xuất xuất hiện (Cơ sở các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng: nifedipin n = 2.661; giả dược n= 1.468; ngay22/02/2006 va trong thu nghiém ACTION: nifedipin n= 3.825, gia duoc n= 3.840) được liệt kê dưới đây: Các phân ứng thuốc không mong muốn (ADR) liệt kê trong mục “thường gặp” có tần xuất xuất hiện <3 trừ triệu chứng phù (9.9%) và đau đầu (3, 9%). Cac tan suat ADR được báo cáo với các sản phẩm có chứa nifedipin được tóm tắt trong bảng dưới đây . Trong mỗi nhóm tần suất. các tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự độ trầm trọng giảm dân. Các tần suất được xác định là thường gặp (> 1/100 đến < 1/10), ítgặp (> 1/1,000 đến < 1/100) và hiểm gặp (> 1/10. 000 đến <1/1000. Các ADR chỉ được định danh trong thời gian theo dõi sau khi đưa ra marketing, và cho tần suất không thê ước lượng. được liệt kê dưới đây “Không biết” Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VNO1 5 Xếp loại theo hệ Thường gặp Ítgập Hiém gap Rat hiểm théng co quan (MedDRA) Rối loạn máu vàhệ Chứng mất bạch bạch huyết cầu hạ Giảm bạch câu Rối loạn hệ miễn Phản ứng dị ứng, phù dị|Ngứa, Phan ứng phản dịch ứng/phù mạch (bao gồm cả| Mày đạy, vệ/dạng phản vệ ù 1 phù thanh quan”) hee Rối loạn tâm thần Các phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ Rối loạn chuyển Tăng đường huyệt hoá và dinh dưỡng Rối loạn hệ thần | Đau đầu Chóng mặt, Đau nừa đầu, | Dị cảm loạn căm ee kinh Choáng váng, Run Buồn ngủ Rấi loạn mắt Rối loạn thị giác Dau mat Réi loan tim Chứng mạch nhanh, Hồi hộp Đau ngực (cơn đau thất ngực) Rối loạn mạch Phi, Gian mạch Hạ huyết áp, Neat Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất Chảy máu cam, Xung huyết mỗi Rối loạn tiêu hoá Táo bón Đau bụng, dạ day-rudt, Buồn nôn, Khó tiêu, Đây hơi, Khô miệng Tang san lợi h Dị vật tiêu hoá, Khó nuốt, Tắc tuột, Loét đường tiêu hỏa, Nôn, Suy co vong da dày-thực quản Rồi loạn hệ gan mật Tăng các men gan thoáng qua ‘Vang da Rối loạn da và tổ chức dưới da Ban đỏ Hoại tử thượng bì gây độc Nhay cảm với ánh. sáng, phản ứng dị ứng Ban xuất huyết có thê sờ thây được Rối loạn hệ cơ xương, và mô liên kết Chuột rút, sưng khớp. Đau khớp Đau cơ Rối loạn thận và đường tiết niệu Tiểu nhiều, Tiểu khó Réi loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rối loạn cương dương, Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc Cảm thấy không khoẻ Đau không đặc hiệu, Lạnh run '=có thể đe dọa đến tính mạng Adalat LA/CCDS 12/161215/PI VN0] ?=các ca được báo cáo khi sử dụng thuốc với mục đích giảm co thất trong thai ky (xem myc Phu nit cd thai và cho con bi). — |. Ở những bệnh nhân thâm tách máu có tăng huyết áp và giảm thê tích máu ác tinh, có thê xảy ra hiện tượng giảm huyết áp rõ do giãn mạch. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Quá liều và cách xử lý Triệu chứng: trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng, người ta quan sắt thấy có các triệu chứng sau: Rối loạn tri giác có thể đưa đến hôn mê. tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim nhanh/chậm, tăng đường huyết, toan chuyển hoá, giảm oxy, sốc đo tim kèm phủ phổi. Xử trí quá liều ởngười Uu tiên hàng đầu là loại bỏ hoạt chất và hồi phục ôn định các bệnh lý tim mạch. Cần phải loại bỏ thuốc cảng hoản toàn cảng tốt, gồm cả ởruột non, để tránh tình trạng hap thu hoạt chất tiếp tục sau đó. | * Lợi ích của việc rửa dạ dày chưa được khăng định. Mi 1... Xem xét sử dụng than hoạt tính (50g cho người trưởng thành, Ig/kg cho trẻ em) nếu bệnh nhân nhập viện trong vòng lgiờ sau khi uỗng một lượng thuôc có thê gây độc. Mặc dù có vẻ hợp lý khi giả định rằng việc dùng than hoạt tỉnh muộn có thể hữu ích đối với các chế phẩm phóng thích kéo dai (Sustained Release, Modified Release). nhưng vẫn không có bằng chứng nào hỗ trợ cho điều này. 2. Cân nhắc lựa chọn khác là rửa dạ dày ởngười trưởng thành trong vòng |gid sau khi uỗng quá liều thuốc có khả năng đe dọa tính mạng. 3. Xem xét sử dụng thêm liều than hoạt tỉnh mỗi 4giờ nếu đã uống một lượng đáng kể trên lâm sàng thuốc dạng phóng thích kéo dài, cùng với một liều thuốc nhuận tràng thâm thấu (vi dy sorbitol, lactulose hoc magnesium sulfat). 4. Bệnh nhân không có triệu chứng nên được theo dõi trong ítnhất 4giờ sau khi uống thuốc và trong 12 giờ néu uống thuốc dang phóng thích kéo dải. Thâm tách máu không có tác dụng, vì nifedipine không thé thẩm phân. nhưng truyền huyết tương thay thế (thuốc gắn kết nhiều với protein huyết tương, thể tích phân bổ tương đổi thấp) có thể thích hợp, Triệu chứng chậm nhịp tìm có thể được điều trị bing atropine, thuéde giéng giao cảm beta (B- sympathomimetic), hoặc đặt may tao nhip tạm thời nếu cần, Hạ huyết áp do hậu quả của shock đo tim và giãn động mạch có thê được điều trị bằng calci (10-20 ml dung dich calci gluconate 10% tiêm tĩnh mạch chậm trên 5-10 phút). Nếu chưa đủ hiệu quả, có thể tiếp TỤC ‹điều trị, đồng thời theo dõi ECG. Nếu không nâng được huyết ap bằng calci, có thể dùng thêm các thuốc giống giao cảm gây co mạch như dopamine hoặc noradrenaline. Liều lượng sử dụng các loại thuốc trên tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Cần thận trọng khi truyền dịch thêm do quá tải đối với tim gây nguy hiểm. Đặc điểm dược lý học Đặc điểm được lực học Nhóm dược lý điều trị: thuốc chẹn kênh calci chọn lọc tác dụng chủ yếu trên mạch máu, các dẫn xuất dihydropyridine, ma ATC: CO8CA05 Nifedipine là một chất đối khang calci đặc hiệu thuộc nhóm I,4-dihydropyridine. Chất đối kháng calci lam giam dong ion caÌci qua màng vào trong tế bảo thông qua kênh calci cham. Nifedipine tac dụng chủ yếu lên tế bảo cơ tim và tế bảo cơ trơn của động mạch vành và các mạch máu đối Kl áng ngoại biên. Tác dụng chính của nifedipine là giãn cơ trơn động mạch. bao gồm cả tuần hoàn mạch vành và ngoại vi. Viên nén Adalat LA được bào chế để có thể đạt được sự phóng thích có kiểm soát nifedipine ở mức đủ đề đạt được hiệu quả sử dụng lâm sàng với liều uống thuốc một lần mỗi ngày. Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VNô1 7 St ist Ẳ Trong tăng huyết áp, tác dụng chính của nifedipine là gây giãn mạch ngoại vi và do đó làm giảm sức cản ngoại ví, Nifedipine uỗng một lần mỗi ngày có tac dụng kiểm soát sự tăng huyết áp trong 24 giờ. Nifedipine có thê làm giảm huyết áp theo tílệ với nẵng độ ban đầu của thuốc. Ở những người huyết áp bình thường, nifedipine íthoặc không có tác dụng trên huyết áp. Trong cơn dau that ngực, Adalat LA giảm sức cân của mạch máu ngoại biên và động mạch vành, dẫn đến sự gia tăng dòng đến máu mạch vành, cung lượng tím và thể tích nhát bóp, trong khi giảm hậu gánh. Ngoài ra, nifedipine lâm giãn vừa phải cả hai loại động mạch vành bình thường và xơ vữa, do đó bảo vệ tim chống cơ thắt động mạch vành và cải thiện sự tưới máu cho cơ tim bị thiếu máu cục bộ. Nifedipine làm giảm tần suất các cơn dau thắt ngực và các thay đổi trên ECG do thiếu máu cục bộ bất kể sự góp phần có liên quan của co thắt động mạch vành hay xơ vữa động mạch. G tim, nifedipine làm giãn động mạch vành. nhất là các mạch máu có độ dẫn lớn. ngay cả ởđoạn không có thành mạch của những vùng bị hẹp một phân. Ngoài ra nifedipine còn làm giảm trương lực cơ trơn động mạch vành vả ngăn ngừa sự co thất mạch, Kết quả sau cùng Ja Jam tăng lưu lượng máu sau chỗ hẹp và tăng cung cấp oxy. Đồng thời, nifedipine làm giảm nhu cầu tiêu thụ oxy do giảm kháng lực ngoại biên (hậu gánh). Khi dùng dài hạn. nifedipine cũng có thê ngân ngừa sự hình thành các tôn thương xơ vữa mới trong động mạch vành. Nifedipine lam giảm trương lực cơ trơn các tiêu động mạch, do đó giảm kháng lực ngoại biên nên giảm huyết áp. Khi bắt đầu điều trị nifedipine, có thể có phản xạ tăng nhịp tim thoáng qua và do đó làm tăng cung lượng tỉm. Tuy nhiên sự gia tăng này không đủ bù trừ cho sự giãn mạch. Hơn nữa, nifedipine làm tăng sự bài tiết muỗi, nước cả khi dùng ngắn hạn và lâu dài. Tác dụng hạ áp cua nifedipine đặc biệt tăng. đáng kể ởcác bệnh nhân lăng, huyết ááp. Trong một nghiên cứu tiên cửu. ngẫu nhiên, mù đôi, và đa quốc gia bao gồm 6321 bệnh nhân ting huyết áp có thêm ítnhất một yếu tố nguy cơ được theo dõi trên 3đến 4.8 năm. nifedipine (Adalat LA) cho thay giảm các biển cố về tìm mạch và mạch máu não có thể so sánh với điều trị phối hợp các thuốc lợi tiểu chuẩn. Trong nghiên cứu ACTION ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với giả dược và đa trung tâm theo dõi đến 5nam bao gồm 7665 bệnh nhân mắc chứng dau thắt ngực ồn định qua điều trị chuẩn trong thực hành tốt nhất, hiệu quả kết cục lâm sàng của Adalat LA so với giảdược đã được khảo sát. Tiêu chí đánh giá chính yếu về hiệu quả điều trị (tỉlệ chết phối hợp bởi bat ky nguyên nhân nảo, D)ƯỜI máu cơ tim, đau thắt ngực dai đăng, suy tìm mới. đột quy gây tản tật, tái phân bố mạch ngoại biên) không khác biệt giữa nhóm bệnh nhân được chỉ định Adalat LA (n =3825) và bệnh nhân sử dụng giả dược (n =3840) (P =0,54). Trong một phân tích phân nhóm được xác định trước gồm 3997 bệnh nhân mắc cơn đau thất ngực có tăng huyết áp lúc ban đầu, sử dụng Adalat LA dẫn đến giảm có ýnghĩa 13% tiêu chí chính về hiệu quả điều trị, Adalat LA đã được chứng mình là an toàn vì tiêu chí đánh giá chính về an toàn (ti lệ chết phối hop boi bất kỳ nguyên nhân nào, nhồi máu cơ tim và đột quy gây tàn tật) tương tự ởcả hai nhóm điều trị (P=0.86). Adalat LA có hiệu quả rõ ràng trên 2trong 3 tiêu chí phụ được xác định trước. Tỉ lệ phối hợp tử vong, các biến cố tim mạch chính. sự tái phân bố mạch và chụp X quang mạch vành giảm di 11% (P=0,0012), lý do chính là sự giảm rõ nhu cầu chụp X quang mạch vành. Nhóm sử dụng nifedipine có íthơn 150 biến cố đầu tiên là chụp X quang mạch vành so với nhóm dùng giả dược. Các biến cố về mạch mầu giảm 9% (P=0,027), lý do chính là giảm nhu cầu can thiệp mạch vành qua da và phẫu thuật bắt câu. Tóm lại, có íthơn 89 thủ thuật là các biến cố đầu tiên trong nhóm nifedipine so với giả dược. Kết quả của tiêu chí phụ thứ 3là biên cô mạch máu lớn không có sự khác nhau giữa 2nhóm điêu trị (P=0.26). Đối tương bênh nhỉ Hiện có rất ítthông tỉn so sánh nifedipine với các thuốc chống tăng huyết áp khác cho cả tăng huyết áp cấp tính lẫn tăng huyết áp lâu dài với các dạng bào chế và liễu đùng khác nhau. Hiệu quả chống tăng huyét 4p ctia nifedipine đã được chứng minh nhưng liều khuyến cáo, tính an toàn khi dùng kéo dài và hiệu quả trên kết cục tim mạch vẫn chưa được thiết lập. Chưa có dạng bảo chế cho bệnh nhỉ Đặc điểm dược động học Viên Adalat LA được sản xuất nhằm cụng nifedipine ở tỉ lệ xấp xi không đổi trong 24 giờ. Nifedipine được phóng thích từ viên thuốc bắt đầu ởtốc độ từ mức zero qua quá trình hut-day thâm Adalat LÁ/CCDS 17/161215/P] VN0] § thấu. được kiêm soát qua màng. Đặc tính dược động học của dạng bào chế này được đặc trưng bởi sự dao động giữa đỉnh-đáy thấp. Nồng độ thuốc trong huyết tương từ 0 - 24 giờ so với thời gian ởtrạng thái ôn định là không thay đối (plateau-like) làm cho viên nén Adalat LA phù hợp để uống một lần trong ngày. Tốc độ phóng thích thuốc không phụ thuộc độ pH hoặc nhu động ruột. Khi nuốt, các thành phần tro về mặt sinh học của viên thuốc vẫn còn nguyên trong thời gian vận chuyền trong đường tiêu hóa và sẽ được thải vào trong phân dưới dạng vỏ bọc không hòa tan. Hap thu Sau khi uống, nifedipine được hấp thu gần như hoàn toàn. Khả dụng toàn thân ctia nifedipine uéng dang phóng thích ngay (viên nang nifedipine) là 45 -56% do tác dụng chuyên hoá đầu tiên. Sinh khả dụng ởtrạng thái ôn định của viên nén Adalat LA vào khoảng 68-86% so với viên nang nifedipine. Thức ăn làm thay đổi nhẹ mức độ hấp thu ban đầu nhưng không làm ảnh hưởng đến mức độ khả dụng của thuốc. Sau khi uống liều Adalat LA. nồng độ thuốc trong huyết tương tăng với tốc độ có kiểm soát và đạt tới trạng thái n định khoảng 6đến 12 giờ. Những ngày dùng các liều thuốc tiếp theo, nồng độ thuốc trong huyết tương tương đối hăng định ởmức này được duy trì với đao động đỉnh-đáy thấp nhất trong 24 giờ dùng thuốc (0,9 —1,2 ng/m]). Bảng dưới đây chỉ ra nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cạz„) của viên nén Adalat LA và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (max) Cinax (h tmax [ng/ml] đi [h] Adalat LA 30 20- 21 12- 15* Adalat LA 60 oo. ; 1 ` ; 7- 9* *không rõ ràng vì diễn tiên nông độ thuộc trong huyết tương ởtrạng thái ôn định theo thời gian. Phân bố: Có khoảng 95% nifedipine được găn kết với protein huyết tương (albumin). Thời gian phân bố bán phần sau khi truyên tĩnh mạch được xác định là 5đên 6phút. Sinh chuyển hóa: Sau khi uống, nifedipine được chuyên hoá ởthành ruột và gan, chủ yếu qua quá trình oxy hoá. Các chất chuyển hoá này không có hoạt tính dược lực học. Nifedipine được bài xuất chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hoá và có khoảng 5-l5% được bài xuât qua mật vào trong phân. Nifedipine dạng không chuyên hoá được tìm thấy với lượng rất nhỏ (dưới 0,13%) trong nước tiểu. Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng từ 1,7 đến 3,4h ởcác dạng bào chế quy ước (nifedipine viên nang). Thời gian bán thải cuối cùng của Adalat LA không thể hiện một tham số có ýnghĩa vì nông độ ôn định trong huyết tương được duy trì trong thời gian phóng thích từ viên thuốc và hấp thu. Sau khi phóng thích và hấp thu liều cuối cùng, nồng độ thuốc trong huyết tương cuối cùng sẽ giảm xuống với thời gian bán thải như đối với dạng bào chế quy ước. Trong trường hợp chức năng thận bị tổn thương, không có thay đổi đáng kê nào được phát hiện so với người tình nguyện khỏe mạnh. Không có sự khác biệt có ýnghĩa về dược động học của nifedipin giữa các đối tượng khỏe mạnh và các đôi tượng có suy thận. Do đó, không cân thiết điêu chỉnh liêu ởnhững bệnh nhân này. Ở những bệnh nhân bị suy gan. thời gian bán thải thuốc kéo dài rõ rệt và độ thanh thải toàn phần giảm. Do thời gian tác dụng của dạng bào chế, không nên sử dụng Adalat LA ởnhững bệnh nhân này. Trong một nghiên cứu so sánh dược động học của nifedipine ởbệnh nhân tôn thuong gan nhe (Child Pugh A) hoac vira (Child Pugh B) với nhũng bệnh nhân có chức năng gan bình thường, thì độ thanh thải qua đường uống của nifedipine giảm trung bình đến 48% (Child Pugh A) va 72% (Child Pugh B). Két Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VNO1 9 F1A "Am quả là AUC va Cmax cia nifedipine tăng trung bình tương img dén 93% va 64% (Child Pugh A) va 253% và 171% (Child Pugh B) so với nhóm bệnh nhân chức năng gan bình thường. Dược động học của ni&dipine ở nhóm bệnh nhân tôn thương gan nặng chưa được nghiên cứu (xem Can/ báo và thận trọng). lâm sàng Dữ liệu nghiên cứu tiên lâm sàng cho thay không có nguy hại đặc biệt nào cho người dựa trên các nghiên cứu quy ước về độc tính đối với liều đơn hoặc liều lặp lại. độc tính trên gen hay khả năng gây ung thư. Sau khi dùng nifedipine qua đường tiêm tĩnh mạch và uông cho các loài động vật khác nhau, giá trị LDso (mg/kg) thu được như sau: Chuột nhất: Uống: 494 (421-572)*; .v.: 4,2 (3,8-4.6)%. 'Chuột cống: Uống: 1022 (950-1087)*; ¡.v.: 15,5 (13,7-17,5)%, Tho Uống: 250-500; iv. 2-3. Méo Uống: ~ 100; i.v.: 0,5-8. Chó Uống: >250; iv23.
*khoảng tin cậy 95% |
Trong các nghiên cứu độc tính bán cấp và bán trường diễn trên chuột và chó, nifedipine được dung nạp
mà không có bất cứ tổn thương nào ởliều tống lên đến 50 mg /kg (chuột) và 100 mg /kg (chó) trong
khoảng thời gian lần lượt là mười ba và bắn tuân. Sau khi tiêm tĩnh mạch ở chó, mức dung nạp lên đến 7h
0,1 mg /kg nifedipine trong sáu ngày mà không có tổn thương nào. Ởchuột, mức dụng nạp tiêm fĩnh {
mach hang ngay 142,5 mg /kg nifedipine trong khoảng thời gian ba tuân mà không có tôn thương nào. _
Trong các nghiên cứu độc tính mạn ởchó với điều trị kéo dài đến một năm. nifedipine được dung nạp 5k
không có tổn thương nảo ởliều uống lên đến và kể cả 100 mg/ kg. Ở chuột, tác dụng độc xảy ra ởnông
độ trên 100 ppm trong thức ăn (khoảng 5-7 mg /kg khối lượng cơ thể). oo!
Trong một nghiên cứu gây ung thư ởchuột (hai năm), không có bằng chứng về tác dụng gây ung thư
của nifedipine.
Độc tính trên cơ quan sinh sản: Người ta nhận thấy nifedipine có khả năng gây quái thai trên chuột
cống, chuột nhất và thỏ, bao gồm các bất thường ở ngón, đị dạng các chi, hở hàm ếch, hở xương ức và
các đị dạng ởxương sườn.
Những dị dạng tứ chỉ và bat thường ngón thường có thể là đo tổn thương tưới máu tử cung, nhưng cũng
quan sát thấy trên những động vật được điều trị nifedipine đơn độc sau khi kết thúc giai đoạn hình thành 3
tô chức.
ad
Sử dụng nifedipine có liên quan đến nhiều loại tác dụng độc cho bào thai, nhau thai và thai nhỉ, bao gồm
cả tình trạng bào thai bị còi cọc (trên chuột và thỏ), nhau thai nhỏ và lớp nhung mao màng đệm (ở khi)
kém phát triển, gây chết bào thai và thai nhỉ (chuột và thỏ) và kéo dài thời gian thai nghén/ giảm khả
năng sống con so sinh (ở chuột, chưa đánh giá ởcác loài khác). Tắt cả các liều liên quan tác dụng gây
quái thai. độc cho bao thai hay thai nhỉ ở động vật gây độc cho cá thể mẹ ởliều cao gap nhiều lần so với
liều tối da ding cho người.
Tính tương ky
wo.
Không có
Hạn dùng
Adalat LA 60mg : 48 tháng
Adalat LA 30mg : 48 thang
Điều kiện bão quản
Trong Adalat LA. thuốc được chứa trong một vỏ bọc không bị hấp thu lam cho thuốc được phóng thích
từ từ vào cơ thé dé hap thu. Khi quá trình này hoàn tất, viên thuốc rỗng được thải ra khỏi cơ thể và có
thé dé ýthấy trong phân.
Adalat LA/CCD§ 17/161215/PI VN0L 10

Hoạt chất chứa trong viên thuốc Adalat LA nhạy cảm với ánh sáng được bảo vệ tránh ánh sáng bên
trong và bên ngoài bao bì. Không được đê thuộc nơi âm và phải uông ngay sau khi lây thuộc ra khỏi vỉ.
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 viên (3 vỉ x10 viên)
Dé xa tam tay tré em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ
Sản xuất bởi:
Bayer Pharma AG,
D-51368 Leverkusen, Đức Ẳh
Ngày duyệt nội dung tóm tắt sản phâm: ⁄
Adalat LA/CCDS17/161215/PI VNO1

TUQ. CUC TRUONG
P.TRƯỞNG PHONG
Nguyen Huy Heng

sayer (South East Asta) Pie i.
63 Chulia Street
CRC Centre East, 14! “tr wa man, AOR, +:;lÑDcC 04851:
Adalat LA/CCDS 17/161215/PI VNO1 11

Ẩn