Thuốc Adalat 10mg : thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAdalat 10mg
Số Đăng KýVN-20389-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngNifedipin – 10mg
Dạng Bào ChếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCatalent Germany Eberbach GmbH Gammelsbacher Str.2, 69412 Eberbach
Công ty Đăng kýBayer (South East Asia) Pte., Ltd. 63 Chulia Street # 14-00, Singapore (049514)

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
21/06/2017Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 3 vỉ x 10 viên2254Viên
soinsde2 0
„|EflEPV
Thuốc
bán
theo
đơn

Adalat 30
capsules
Manufacturer’s
specification
offinished
products.
Please
read
enclosed
leaflet
forfurther
information
Donotstore
above
30°C

Nifedipine
10
mg
1viên
nang
mềm
chứa
10mg
nifedipine
Mỗiviên
nang
chứa
cáctaduoc
saccharin
sodium
va yellow
gelatin
S(E110)
Chỉđịnh,
cách
dùng,
chống
chỉđịnh,
cácthông
tinkhác…xin
đọctrong
tờhưởng
i
dẫn
sửdụng
Không
bảoquản
thuốc
trên
30°C
Đọc
kỹhướng
dẫn
sửdụng
truớc
khi
dùng
Déxatam
tay
trẻ
em
SốlôSX,
NSX,
HD:
xinxem
Batch,
MFD,
EXP
tương
ứng
trên
vỏhộp
Nhà
sản
xuất
viên
nang:
Catalent
Germany
Eberbach
GmbH
—Gammelsbacher
Str.2,
69412
Eberbach,
Duc
Đóng
góivàxuất
xưởng:
Bayer
Pharma
AG—51368
Leverkusen,
Đức
DNNK:
Công
tyCPDược
liệu
TW2,
TPHỏChí
Minh
30
viên
nang
(Hép
3vix10
viên
nang)
Bayer
§SÐK:
VN-XXXXX-XX
Manufacturer
ofcapsule
Catalent
Germany
Eberbach
GmbH
—Gammeisbacher
Str.2,
69492
Eberbach
GermanyPackaging
and
final
release
Bayer
Pharma
AG—51368
Leverkusen.
Germany

91eu uedO
2=F|
he
®
O
+,
2
O
Ww&
SousAor
LO
LeoweAS
ODoy
0
©
=
lL
®
W3esdef
EQ
SOE2am
OD
2G
OSF
œ
wo
~~
©
Ses
8
>o
©

Open here
35/9}
Nn
2462
66D
Bộ
v
tổ
DRAFT
2014-02-11
COLOUR
PRESENTATION
I8
NOT
BINDINđ-
UC
QUÁN

DƯỢC
DA
PHE
DUYET

PMR
81956391
(69/02/MU-0201312422)
Pantone:
186,
Lân
đàu:,§Š……,……..22.44.
12117

+
Adalat
Exp

Nifedipine
10
mg
!capsule
contains
10mgoftheactive
ingredient,
nifedipine
Each
capsule
contains
theexcipients
saccharin
sodium
and
yellow
orange
S(E110)
Source
ofcapsule
geiatin:
porcine
ard
bovine
Prescription
use
only
For
oral
administration
only
Take
asdireoted
bythe
physician
Please
read
the
enclosed
leafiet
carefully
Keep
out
ofreach
afchildren
Protect
from
strong
light
Store
inthe
original
container
Batch:
MFD
30
capsules
(3blisters
x10
capsules)
»

yer (South East As ĐH =) Pte Ltd
oc BC Centre |East nae DIRAFT 2014-02-04 COLOUR PRESENTATION IS NOT BINDING Singapore 04954 Floor
PMR 81956375 (69/01/MU-0201312422) Pantone Schwarz Charge Verfalldatum 2
PHZNR:
8003 (250,9 mm=98,392) Batch Expiry date Batch: EXP:
| |
Batch: Batch: Batch: Batch: Batch: Batch: Batch: Batch: Batch: Batch: 956375 tiggesr iag63rg 31886373 31888475 Ei86975 ross massa ® © @ @ Adalat Adalat Adalat Adalat
Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 16mg capsules Nifedipine 10mg capsules
@ ® @ @ or Adalat Adalat Adalat Adalat
Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules
© @ @ @ Adalat Adalat Adalat Adalat
Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules
@ @ ® ® Adalat Adalat Adalat Adalat
Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10 mg capsules
@ @ @ @ Adalat Adalat Adalat Adalat
Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules
@ @ 8 ® Adalat Adalat Adalat Adalat
Nifedipine 10mg capsules. Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules
8 @ 6 @ Adalat Adalat Adalat Adalat
Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules
@ ® @ 8 Adalat Adalat Adalat Adalat
Nifedipine t0mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules
@ @ © 2 Adalat Adalat Adalat Adalat
Nifedipine 16mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Nifedipine 10mg capsules Manufacturer ofcapsule Manutacturer ofcapsule: Manutacturer ofcapsule Manufacturer ofcapsule Manufacturer ofcapsule: Manufacturer ofcapsule: Manufacturer ofcapsule: Catalen Germeny Eberbach GmbH, CalentGemanyEbotbachGmbH Calalent Germany Eberbach GmbH. Calalent Germany Eberbach GmbH, -Catalen! Germany Eberbach GmbH, _Calalent Getmany Eberbach GmbH. Catalent Germany Eberbach GmbH Germany Germany Germany Germany Germany Genmany Germany Packaging and final release: Packaging and final release: Packaging and final release: Packaging and final release Packagng and final release Packaging and final release Packaging and final release Bayer Pharma AG, Germany Bayer Pharma AG. Germany Bayer Pharma AG, Germany Bayer Pharma AG, Germany Bayer Pharma AG, Germany Bayer Phanna AG, Germany Bayer Pharma AG, Gemany Exp: Exp: Exp: Exp: Exp: Exp: Exp: Exp: Exp: Exp:
|
DRAFT 2014-02-04 COLOUR PRESENTATION IS NOT BINDING

Bayer (South East Asia) Pte Ltd
63 Chulia Street
OCBC Centre East, 14″ Floor
Singapore 049514
R, Thuốc bản theo đơn
Z⁄:__ Adalat” 10mg
ww Nifedipine 10mg
= Viên nang gelatin mềm phóng thích nhanh

Bayer Pharma AG
Thanh phan
Hoat chat:
]viên nang chura 10 mg nifedipine ¬
Tá được:
Gelatine, glycerol. polyethylene glycol 400, đầu bạc hà, nước tỉnh khiết, saccharin sodium, màu
vàng cam S85% (E 110/C.I.15985), titanium đioxide (EI71/C.I. 77891)
Mô tá sản phẩm
Viên nang Adalat I0mg: viên nang mềm màu cam, hình thuôn chữ nhật cỡ 6minim (0.37ml)
Chỉ định
1. Diéu tri bệnh mạch vành
-_ Cơn đau thắt ngực ôn định mạn tính (đau khi gắng sức)
– Cơn đau thắt ngực do co thắt mạch (cơn đau thắt ngực Prinzmetal. đau thắt ngực biến
đôi)
2. Điều trị tăng huyết áp vô căn
3. Điều trị cơn tăng huyết áp
4. Điều trị hội chứng Raynaud (hội chứng Raynaud tiên phát và thứ phát)
Chú ý: Ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn (tiên phát) hoặc đau thắt ngực mạn tính được
điều trị với nifedipine dạng phóng thích nhanh (Adalat 10 mg), có bằng chứng cho thấy có sự
gia tăng phụ thuộc liều các biến chứng tim mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim) và tăng tỉ lệ tử vong.
Do đó, chỉ sử dụng Adalat 10mg cho hai bệnh lý này nếu các thuốc khác không có chỉ định.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Đường udng
Liều lượng
Điều trị phải được điều chỉnh theo nhu cầu của từng cá nhân đến mức liều lượng có thê được
tùy theo độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng của môi trường hợp, liều căn bản phải được đưa vào dần dẫn.
Nên chỉnh liều cho những bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh lý mạch máu não nặng và cho
những bệnh nhân do nhẹ cân hoặc đang được điều trị phối hợp với các loại thuốc hạ huyết áp
khác, có thể có phản ứng quá mức với nifedipine. Ngoài ra, những bệnh nhân có tác dụng phụ
do đáp ứng với điều trị nifedipine bắt buộc điều chỉnh liều mong muốn tốt hơn, phải được ổn
định theo từng cá thê bằng viên nang Adalat 5mg.
Trừ phi được kê toa theo cách khác, hướng dẫn liều lượng sau được áp dụng cho người lớn:
1. Trong điều trị bệnh mạch vành
Con ấau thất ngực ôn định mạn tính 1viên nang Adalat 10 mg uống mỗi ngày 3 lần
(cơn đau thắt ngực khi gắng sức) (3 x 10 mg /ngay)
Nên bắt dau bang liéu nifedipine dmg.
Nếu cần dùng liều cao hơn, có thể tăng lên từng
bậc cho đến liều tối đa 60mg/ ngày.
Adalat IDmg/CCDS25/161215/VN PIOI
Sayer (So
QCBC CXờoir

Trong cơn dau thất ngực đo có thất mach _1 viên nang Adalat 10mg uống mỗi ngày 3lần
(Cơn đau thất ngực Prinzmental, (3 x I0mg /ngày)
cơn đau thắt ngực biến đổi) Nên bắt đầu bằng liều nifedipine mg
Nếu cần dùng liêu cao hơn, có thể tăng lên từng
bậc cho đến liễu tối đa 60mg/ ngày.
2. Trong tăng huyết áp vô căn 1viên nang Adalat 10mg udéng mdi ngay 3 lần
(3 x 10 mg/ ngày)
Nên bắt dau bang liéu nifedipine ng
Nếu cần dùng liêu cao hơn, có thể tăng lên từng
bậc cho đến liễu tối đa 60mg/ ngày.
3. Trong cơn tăng huyết áp 1viên nang Adalat 10mg uống liều duy nhất
(1 x I0mg)
Nén bat dau bang liéu nifedipine Img My
Đối với cơn cấp tăng huyết áp được chân đoán (= không có tốn thương cơ quan đích) _ I
1viên nang Adalat 10mg uống liều duy nhất
(1x I0mg)
Đối với cấp cứu tăng huyết áp được chắn đoán (= có tốn thương cơ quan đích)
Diéu trị ban đầu: 1viên nang Adalat 10mg uống liều duy nhất
(1 x 10mg)
Diéu trj tiép theo: 1viên nang Adalat 10mg uống liều duy nhất
(1x 10mg)
sau đó truyén tinh mach nifedipine hoac
nitroglycerin, clonidin, dihydralazin va ké tiép
sau do la truyén tinh mach nitroprussid .
Nếu chưa có hiệu quả đầy đủ, thì tùy theo phản ứng huyết áp. có thể ding thêmliều 5hoặc
10mg (1 viên nang nifedipine) sau itnhat 30phút. Nếu khoảng cách dùng thuốc ngắn hơn và/
hoặc liễu cao hơn, có thê gây tụt huyết áp nguy hiểm.
4. Trong hội chứng Raynaud 1viên nang Adalat 10mg uống mỗi ngày 3 lần
x 10mg /ngày)
Nên bắt dau bang lieu Adalat Sng
Nếu cần phải dùng liều cao hơn, có thé tang liều
từng bậc cho đến li đa 60mg/ ngày
Khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP 3A4 hoặc các chất gây cảm ứng CYP 3A4 có
thể phải điều chỉnh liều nifedipine hoặc ngừng không sử dụng nifedipine (xem “Tương tác với
các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Thời gian điều tri
Bác sĩ điều trị sẽ quyết định thời gian dùng thuốc.
Do tác dụng hạ áp và chồng thiêu máu cơ tim đáng kế, nên phải giảm các viên nang Adalat dan
dan. đặc biệt khi dùng liều cao.
Cách dùng thu:
Về nguyên tắc, viên nang Adalat nên được uống nguyên viên với một ítnước, không tùy thuộc
vào bữa ăn. Tránh dùng cùng với nước ép quả bưởi,
Bệnh nhân uống các dạng phóng thích nhanh liều đơn vị 20mg như vién nang Adalat 5mg hay
viên nang Adalat 10mg thi khoảng cách cho phép giữa hai liều phải ítnhất là 2giờ.
Thông tin thêm trên các dân số đặc biệt
Bệnh nhỉ
Adalat I0mg không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và vị thành niên đưới 18 tuổi. Tính an
toàn và hiệu quả của nifedipine ởtrẻ em và vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Dữ
liệu hiện có vẻ việc sử dụng nifeđipine trong tăng huyết áp được mô tả ởmục “Đặc điểm dược

Adalat 10mg‘CCNS25/161215/VN PIOL

1

lực học“.
Bệnh nhân cao tuôi
Ở người già, dược động học của viên nang Adalat thay đổi do đó có thể cần liều nifedipine duy
trì thấp hơn so với người trẻ tuổi.
Bệnh nhân suy gan
Cần theo dõi chặt chẽ ởbệnh nhân suy chức năng gan mức độ nhẹ, trung bình hay nặng, và có thể
cần thiết phải giảm liều. Dược động học của nifedipine chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy
gan nặng (xem mục “Cảnh báo và thận trọng” và “Đặc điểm được động học”)
Bệnh nhán suy thận
Dựa trên các dữ liệu về được động học thì không cần phải điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy thận
(xem “Đặc điểm dược động học”). OH
Chống chỉ định =
Không được sử dụng viên nang Adalat trong những trường hợp quá mẫn với nifedipine hodc
bất kỳ tá dược của thuốc (xem “Cảnh báo và thận trọng”, “Tá dược”).
Chống chỉ định nifedipine cho phụ nữ có thai dưới 20 tuần tuổi và đang cho con bú (xem “Sử
dụng ởphụ nữ có thai và cho con bú”).
Viên nang Adalat không được sử dụng trong những trường hợp sốc tim mạch.
Chống. chỉ định dùng nifedipine dạng phóng thích nhanh trong đau thắt ngực không ổn định và
sau nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4tuần đầu tiên.
Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ
nifedipin hiệu quả trong huyết tương do cảm ứng enzym.
Chống chỉ định trong trường hợp hẹp động mạch chủ nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp.
Do có chứa dầu bạc hà, nên không được dùng Adalat 10mg cho bệnh nhân hen phế quản hoặc
mắc các bệnh hô hấp khác liên quan đến phản ứng quá mức rõ rệt của đường hô hấp.
Cảnh báo và thận trọng
Phải lưu ýđến các bệnh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp trầm trọng với huyết áp tâm
thu thấp hơn 90 mmHg) các trường hợp có biểu hiện suy tim và hẹp động mạch chủ trầm trọng.
Điều trị bằng nifedipine phóng thích nhanh có thê làm tụt huyết áp quá nhiều kèm theo phản xạ
nhịp tim nhanh có thể dẫn đến các biến chứng tim mạch.
Cũng như các chất vận mạch khác, cơn đau thắt ngực có thể rất hiểm khi xảy ra (dữ liệu từ các
báo cáo tự phát) với nifedipine dạng phóng thích nhanh, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Dữ liệu từ
các nghiên cứu trên lâm sàng khăng định hiểm thấy xuất hiện các con dau that nguc.
Ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực, có thê xay ra sur gia tang tần suất xuất hiện, thời gian và
mức độ nghiêm trọng của các cơn đau thắt ngực, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị.
Sự xuất hiện nhồi máu cơ tim đã được mô tả ở một số trường hợp cá biệt, mặc dù không thể
phân biệt được tác dụng phụ này với diễn tiến tự nhiên của bệnh lý nên.
Hiện chưa có các dữ liệu về hiệu quả và an toàn từ các nghiên cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ
có thai (xem “Sử dụng ởphụ nữ có thai và cho con bú”).
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thay có sự đa dạng của các tác dụng độc đối với phôi thai,
nhau thai và bào thai khi sử dụng thuốc trong và sau giai đoạn hình thành tổ chức (xem“Dữ liệu
an toàn tiền lâm sàng”).
Với các chứng cứ lâm sàng hiện có, người ta vẫn chưa xác định được nguy cơ đặc hiệu trước
khi sinh. Mặc dù có tăng tình trạng ngạt thai chu sinh, mô lấy thai cũng như sinh non và chậm
phát triển bào thai cũng đã được báo cáo. Cũng chưa rõ là những báo cáo trên là do bệnh tăng
huyết ap nén, do diéu tri tang huyết áp hay do tác dụng của một loại thuốc đặc hiệu.
Thông tin hiện có vẫn chưa đầy đủ dé loại trừ tác dụng có hại của thuốc đối với trẻ chưa sinh ra
và sơ sinh. Do vậy, cần đánh giá rất cần thận nguy cơ và lợi ích đối với từng trường hợp sử
Adalat !Ômg/CCDS25/161215/VN PI0I
Ae
re

dụng thuốc cho phụ nữ có thai và chỉ xem xét khi tất cả các lựa chọn điều trị khác hoặc không
được chỉ định hoặc không có hiệu quả.
Cần theo dõi cẩn thận huyết áp, cũng như khi sử dụng nifedipine với magnesium sulfate đường
tĩnh mạch, do có khả năng làm tụt huyết áp quá mức có thể gây nguy hại cho cả bà mẹ và thai
nhi.
Trên những bệnh nhân suy chức năng gan mức độ nhẹ, trung bình và nặng, cần theo dõi chặt
chẽ và có thể cần thiết phải giảm liều dùng. Dược động học của nifedipine chưa được nghiên
cứu trên bệnh nhân suy gan nặng (xem “Liều lượng và cách dùng” và “Đặc điểm dược động
học”). Do đó, cần thận trọng khi sử dụng nifedipine cho bệnh nhân suy gan nặng.
Nifedipine được chuyển hoá qua hệ thống cytochrom P450 3A4. Vì thế các thuốc được biết
hoặc ức chế hoặc gây cảm ứng hệ thống enzym này có thể làm thay đổi sự chuyển hóa bước
dau hay d6 thanh thai cua nifedipine (xem phan “Tương tác với các thuốc khác và các dạng
tương tác khác”).
Các thuốc ức chế hệ thống cytochrom P450 3A4 ởmức độ nhẹ đến vừa có thể làm tăng nồng
độ của nifedipine trong huyết tương ví dụ:
-_ Các thuốc kháng sinh nhóm macrolide (v.d. erythromycin)
-_ Các thuốc kháng HIV ức chế protease (v.d. ritonavir)
– Cac thuéc khang nam nhom azole (vi du ketoconazole) OF
– Thuéc chéng tram cam nefazodone va fluoxetine
– Quinupristin/ dalfopristin
– Acid valproic
– Cimetidine
-__ Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc giãn mạch
– Cisapride
Khi sử dụng đồng thời với các thuốc trên, cần theo dõi huyết áp và nếu cần thiết có thể xem xét
đến việc giảm liều nifedipine.
Sử dụng trên các dân số đặc biệt: xem mục “Liều lượng và cách dùng”
.-
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Các thuốc ảnh hưởng đến nifedipine
Nifedipine được chuyên hoá qua hệ thống cytochrom P450 3A4, nằm ở cả niêm mạc ruột và
gan. Vì thế những thuốc được biết hoặc có tác dụng ức chế hoặc cảm ứng hệ thống enzym này
có thể làm thay đổi chuyên hóa lần đầu (sau khi uống) hoặc độ thanh thải của nifedipine (Xem
phần “Cảnh báo và thận trọng”).
Cần đánh giá mức độ cũng như thời gian tương tác khi sử dụng nifedipine đồng thời với các
thuốc sau:
Rifampicin:
Rifampicin gây cảm ứng mạnh hệ thống cytochrom P450 3A4. Khi dùng phối hợp với
rifampicin, sinh khả dụng của nifedipine giảm rõ rệt, vì thế làm giảm hiệu quả điều trị. Do đó,
chống chỉ định sử dụng phối hợp nifedipine và rifampicin.
Khi su dung đồng thời với các thuốc ức chế từ yếu đến vừa hệ thống cytochrom P450 3A4 sau
đây, cần kiểm tra huyết áp, nếu cần thiết, nên xem xét giảm liều nifedipine.
Các kháng sinh nhóm macrolide (vi du: erythromycin)
Chưa có nghiên cứu nào về sự tương tác thuốc giữa nifedipine va erythromycin. Erythromycin
được biết là một thuốc ức chế cytochrom P450 3A4, qua trung gian chuyên hóa những thuốc
khác. Vì thế không loại bỏ khả năng tăng nồng độ nifedipine huyết tương khi uống phối hợp hai
loại thuốc trên.(Xem “Cảnh báo và thận trọng”).
Azithromycin, mặc dù có cấu trúc tương tự như các thuốc thuộc nhóm macrolid nhưng không
có tác dụng ức chế P450 3A4.
Adalat ]Omg/CCDS25/161215/VN PI01


‹2,“#

Thuéc khang HIV we ché protease (vi du ritonavir)
Chưa có một nghiên cứu nào được tiến hành trên lâm sàng đánh giá khả năng tương tác của
nifedipine với một số thuốc kháng HIV ức chế protease. Các thuốc thuộc nhóm này được biết
đều có tác dụng ức chế hệ thống cytochrom P450 3A4. Bên cạnh đó, trong ¿w viro, các thuốc
trong nhóm này cũng cho thấy ức chế cytochrom P450 3A4, qua trung gian chuyên hoá của
nifedipine. Khi dùng kết hợp với nifedipine. không thể loại trừ nồng độ nifedipine trong huyết
tương tăng lên đáng kê do giảm chuyên hoá lần đầu và giảm độ thanh thải.
Thuốc kháng nắm nhém azole (vi du ketoconazole)
Hiện nay chưa có nghiên cứu chính thức được thực hiện nhằm đánh giá khả năng tương tác
thuốc giữa nifedipine và một số thuốc kháng nắm azole. Các thuốc trong nhóm này được biết là
ức chế hệ thống cytochrom P450 3A4. Khi uống các thuốc trên cùng lúc với nifedipine không
thê loại trừ khả năng gia tăng đáng kể sinh khả dụng của nifedipine do giảm chuyển hoá lần đầu
của thuốc.
Fluoxetine (
Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành trên lâm sàng để đánh giá khả năñg tương tác giữa
nifedipine va fluoxetine. Trong in vitro, fluoxetine cho thay né cé kha nang tre ché cytochrom
P450 3A4, qua trung gian chuyên hoá của nifedipine. Do vậy không loại trừ được khả năng
tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.
Nefazodone
Chua có một nghiên cứu nào được tiễn hành trên lâm sảng để đánh giá khả năng tương tác giữa
nifedipine và nefazodone. Nefazodone có khả năng ức chế hệ enzym P450 3A4, qua trung gian
chuyển hoá của các thuốc khác. Do vậy không loại trừ được khả năng tăng nông độ của
nifedipine trong huyết tương khi sử dụng đồng thời 2thuốc này.
Quinupristin/ Dalfopristin
Sử dụng đồng thời quinupristin/ dalfopristin với nifedipine có thể dẫn đến tăng nồng độ của
nifedipine trong huyết tương.
Acid valproic
Chưa có nghiên cứu chính thức nào được thực hiện nhằm đánh giá khả năng tương tác thuốc
giữa nifedipine và acid valproic. Vì acid valproic làm tăng nồng độ trong huyết tương của
nimodipine có cấu trúc tương tự chất ức chế kênh calci do sự ức chế enzym, do đó không loại
trừ khả năng thuốc có thê làm tăng nồng độ của nifedipine trong máu và tăng tác dụng của
thuốc.
Cimetidine
Do tác dụng ức chế cytochrom P450 3A4, cimetidine làm tăng nồng độ nifdipine trong huyết
tương và có thể làm tăng tác dụng hạ áp.
Các nghiên cứu khác:
Cisapride: Dùng đồng thời cisapride và nifedipine có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong
huyết tương.
Hệ thông cytochrom P450 3A4 gây cảm ứng các thuốc chống động kinh nhự phenytoin,
carbamazepine và phenobarbitone
Phenytoin gây cảm ứng hệ cytochrom P450 3A4. Khi sử dụng đồng thời với phenytoin, sinh
khả dụng của nifedipine giảm xuông và do đó tác dụng của thuốc cũng giảm đi. Khi sử dụng
đồng
thời 2 thuốc này, cân theo dõi đáp ứng lâm sàng đối với nifedipine và nếu cần thiết nên
xem xét việc tăng liều dùng nifedipine. Nếu tăng liều nifedipine khi sử dụng đồng thời 2 loại
thuốc này, cần cân nhắc việc giảm liều nifedipine khi ngưng sử dụng phenytoin.
Hiện nay chưa có một nghiên cứu chính thức nào được thực hiện nhằm đánh giá về khả năng
tương tác thuốc của nifedipine và carbamazine hay phenobarbitone. Do cả 2loại thuốc này đều
có tác dụng làm giảm nông độ trong huyết tương của nimodipine, thuốc có cấu trúc tương tự
với thuốc chẹn kênh calci do gây cảm ứng enzym, nên không thể loại trừ khả năng giảm nồng
Adalat I0mg/CCDS25/161215/VN PI01

độ cua nifedipine trong huyết tương dẫn đến giảm tác dụng của thuốc.
Tác dụng của nifedipine trên các thuốc khác:
Các thuốc làm giâm huyết áp:
Nifedipine có thế làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp sử dụng đồng thời
như:
– Thuếc lợi tiểu
-_ Thuốc chẹn B.
– Thuéc tre ché men chuyén (ACE inhibitor), đối kháng thy thé angiotensin 1(AT1)
-_ Thuốc đối kháng AT-]
-_ Các thuốc đối kháng calci khác
– Cac thude chen a adrenergic li
– Chat te ché PDES :
– a-methyldopa. =
Khi sử dụng đồng thời nifedipine và các thuốc chẹn thụ thể ƒ, bệnh nhân cần được theo dõi
chặt chẽ, một vài trường hợp cá biệt tình trạng suy tìm có thể trở nên xấu đi.
Digoxin: Su dung đồng thời nifedipine va digoxin cé thé dan dén giam thanh thai digoxin va
do dé tang néng độ của digoxin trong huyét tuong. Vi thế, bệnh nhân cần được thận trọng kiểm
tra các triệu chứng quả liều digoxin và, nếu cần thiết, nên giảm liều glycosid khi tính đến nồng
độ digoxin trong huyết tương.
Theophyllin: Nifedipine cé thé lam tang néng d6 theophylline trong huyết tương.
Vincristine: Nifedipine làm giảm thải trir cba vincristine nén có thể làm tăng các tác dụng
không mong muôn của vineristine. Do đó nên xem xét giảm liéu vincristine.
Cac cephalosporin: Khi ding nifedipine đồng thời các cephalosporin (vi dy cefixim), ngudi ta
đã quan sát thấy nỗng độ cephalosporin trong huyết tương tăng lên,
Quinidine: Khi sử dụng đồng thời quinidine và nifedipine, nồng độ của quinidine bi giam
xuông hoặc ngay sau khi ngưng sử dung nifedipine, nông độ cua quinidine trong huyết tương
tăng lên rõ rệt trong một sô trường hợp riêng lẻ. Vì lý do này, nên khi sử dụng kết hợp thêm với
nifedipine hoa khi ngung sir dung nifedipine, cần theo dõi nồng độ của quinidine trong huyết
tương và nếu cần thiết, điều chỉnh liều dùng của quinidine. Một sô tác giả cho răng nông độ của
nifedipine trong huyết tương tăng lên khí sử dụng đồng thời cả hai thuốc trong khi một số tác
gia khác không nhận thấy sự thay đối về dược động học của nifedipine. Do đó, cần theo dõi
chặt chẽ huyết áp nếu thêm quinidine vào trị liệu đang sử dụng với nifedipine. Nếu cần thiết
phải giảm liễu của nifedipine.
Tacrolimus: Tacrolimus duge chuyén hoa qua hệ thống cytochrom P450 3A4. Các dữ liệu
được công bố gần đây cho thấy liều của tacrolimus khi sử dụng đồng thời với nifedipine có thể
giảm xuống trong một vài trường hợp. Khi sử dụng đồng thời 2 loại thuốc này cần theo dõi
nông độ của tacrolimus trong huyết tương vả nêu cần thiết phải xem xét giảm liều dùng của
tacrolimus.
Tương tác với thức ăn:
Nước ép bười: Nước ép bưởi ức chế hệ thống cytochrom P450 3A4. Do đó sử dụng nifedipine
cùng với nước ép bưởi sẽ làm nồng độ của nifedipine trong huyết tương tăng lên do làm giảm
chuyên hoá lần đầu hoặc làm giảm độ thanh thải cúa thuốc. Vì vậy tác dụng hạ huyết áp có thể
sẽ Tăng lên. Thông thường sau khi uống nước ép bưởi, tác dụng này có thể kéo dài ít nhất 3
ngày kể từ lần uống nước ép bưởi cuỗi cùng.
Vì vậy nên tránh ăn bưởi/uỗng nước ép bưởi khi dang ding nifedipine.
Các thuốc cho thấy không có tương tác:
Ajmaline: Sit dụng đồng thời nifedipine và ajmaline không làm ảnh hưởng đến chuyển hoá của
ajmaline.
Aspirin: Sử dụng đồng thời nifedipine va aspirin 100mg khéng làm ảnh hưởng đến dược động

Adalat ï0mg/CCDS25/161215/VN P101

Sk
an

học của nifedipine. Sử dụng đồng thời nifedipine cũng không làm ảnh hưởng đến tác dụng của
aspirin 100mg lên sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu.
Benazepril: Sù dụng đồng thời nifedipine và benazepril không làm ảnh hưởng đến dược động
học của nifedipine.
Candesartan cilexetil: Sử dụng đồng thời candesartan cilexetil với nifedipine không gây ảnh
hưởng đến dược động học của cả 2 thuốc.
Debrisoquine: Sir dung déng thdi nifedipine va debrisoquine cho thấy không làm ảnh hưởng
đến tỉ lệ chuyên hóa của debrisoquin.
Doxazosin: Sir dung đồng thời nifedipine và doxazosin không làm ảnh hưởng đến dược động
học của nifedipine. .
Irbesarfan: Dược động học của irbesatan sẽ không bị ảnh hưởng khi sử dụng đông thời
irbesatan và nifedipine. .
Omeprazole: Dugce động học của nifedipine không bị ảnh hưởng khi dùng đông thời với
omeprazole.
Orlistat: Ding déng thời nifedipine và orlistat không gây tác động lên dược động học của
nifedipine.
Pamtoprarole: Dược động học của nifedipine không bị ảnh hưởng khi dùng kết hợp với
pantoprazole.
Ranitidine: Sir dung déng thời nifedipine va ranitidine khéng tác động lên dược động học của
nifedipine.
Rosiglitazone: Dùng đồng thời nifedipine va rosiglitazone khéng cé ảnh hưởng lên được động
học của rosiglitazone về mặt lâm sàng.
Tailinoloi: Dược động học của nifedipine không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với talinolol.
Trianderene hyảdrochlorothiazide: Sử dụng đồng thời nifedipine va triamterene
hydrochforothiazide không làm ảnh hưởng đến dược động học của nifedipine.
Các dạng tương tác khác
Nifedipine có thé lam tang gia các giá trị đo quang phổ của acid vanillyl-mandelic trong nước
tiểu. Tuy nhiên đo lường bằng sắc ký lỏng cao áp (HPLC) không bị ảnh hưởng.

Sử dụng ởphụ nữ có thai và cho con bú
Trong thời gian mang thai và sinh sản: Œ
Chống chí định dùng nifedipine trong suốt thời kỳ thai nghén. Pwt
Hiện chưa có đây đú các nghiên cứu có kiêm soát tốt trên phụ nữ mang thai.
Trong các nghiên cứu trên động vật cho thấy nifedipine gây độc tính cho phôi thai, bào thai, và
sinh quái thai.
Trong thời gian cho con bú
Nifedipine qua được sữa mẹ. Vì chưa có kinh nghiệm về tác dụng thuốc có thê xảy ra trên trẻ
nhỏ, cần ngưng cho con bú trước tiên nếu điều trị nifedipine là cần thiết trong thời gian cho con
bú.
Thụ tỉnh trong Ống nghiệm
Trong một vài trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm đơn lẻ, các thuốc đối kháng calci như
nifedipine đi kèm tới những thay đổi về hoá sinh có thể hồi phục ởphần. đầu tỉnh 1rùng có thể
gây ra suy giảm chức năng tỉnh trùng, Ở những người nam này có nhiều lần thất bại lặp lại
trong việc thụ tỉnh trong ông, nghỉ m, và không tìm ra cách giải thích nào khác thì nên xem xét
tới các nguyên nhân do các thuốc đối khang calci nhu nifedipine.

Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các phản ứng đôi với thuộc, có cường độ khác nhau giữa từng cá thê, có thể làm giảm khả năng
lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu diều trị, khi thay đổi thuốc
Adalat 1Omg/CCD$25/161215/VN PIO1

hoặc khi uống cùng với rượu.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR) dựa trên các nghiên cứu nifedipine có đối
chứng giả được được xếp loại theo các mẫu báo cáo tác dụng không mong muốn của thuốc
CIOMS III về tần suất xuất hiện (Các cơ sở đữ liệu trong thử nghiệm lâm sàng :nifedipine n=
2661; giả được n= 1468 lẫy vào ngày 22/02/2006; va thử nghiệm ACTION nifedipine n= 3825,
giả dược n=3840) được liệt kê theo bảng dưới đây:
Các tác dụng không mong muốn liệt kê trong mục “thường gặ
triệu chứng phù (9,9%) và đau đầu (3,9%).
Bảng dưới đây tông hợp tần suất các ADR được báo cáo của nifedipine. Trong mỗi nhóm tan
suất, tác dụng phụ được liệt kê theo mức độ nặng giảm dần. Tần suất được định nghĩa: thường
gặp (1/100 đến < 1/10), ítgặp (> 1/1000 đến < 1/100) và hiếm gặp > 1/10000 đến < 1/1000). Các ADR được báo cáo chỉ trong quá trình nghiên cứu hậu mãi, do đó không thể đánh giá được tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn, được liệt kê trong phần “Không biết tần suất” có tần suất xuất hiện <3% trừ Adalat ]0mg/CCDS$25/161215/VN PIO] Phan loai theo hé co Thuong gap Ít gặp Hiểm gặp Không biết tần quan suất (MedDRA) Rối loạn máu và hệ Mat bạch câu hạt bạch huyết (Giảm bạch cầu Rối loạn hệ miễn Phan img di ing, |Mân ngứa, Phan ứng phản dịch May day, vé/dang phan vé Phủ dị ứng/phù — |Ban đỏ Imạch (bao gồm cả OY phù thanh quản!) Réi loan tâm thần Phản ứng lo âu, Rối loạn giác ngủ IRôi loạn chuyên hoa [Tăng đường huyết và dinh dưỡng Rai loạn hệ thần Dau dau Chéng mat, Dị cảm/Rồi loạn|Giảm cảm ứng xúc kinh [Đau nửa đầu. lcảm giác giác Hoa mit, INgu ga Run Rỗi loạn ở mắt Rồi loạn thị lực Dau mat Rỗi loạn về tìm Chứng mạch Đau ngực (Đau thất Inhanh, hỏi hộp. Ingực) Rồi loạn về mạch |Phù, giãn mạch Hạ huyết áp. INgất lỗi loạn hệ hô hấp, ‘Chay mau mii Khó thở lồng ngực và trung Xung huyết mũi, that Rỗi loạn tiêu hoá Táo bón Đau bụng, dạ dày, |Tăng sản lợi INôn buồn nôn, khỏ Suy yếu cơ thất đạ tiêu, đầy hơi, khô dày thực quản miệng Hệ gan mật [Tăng nhẹ các men Vang da gan Rồi loạn đa và tô Ban đỏ Hoại tứ nhiễm độc chire đưới da biểu bị da. nhạy cảm với ánh sáng, Phân loại theo hệ cơ Thường gặp Ít gặp Hiểm gặp Không biết tân quan suat (MedDRA) phan ing di tng, Ban xuất huyết có thê so thay Réi loan co xwong Chuột rút, sưng IĐau khớp, đau cơ và mô liên kết khớp Rồi loạn thận và tiết 'Tiêu nhiêu. tiêu khó Iniệu IRỗi loạn hệ sinh sản Rải loạn cương và tuyến vú dương Rỗi loạn toàn thân và |Mệt mỏi |Đau không đặc tại chỗ dùng thuốc hiệu. lạnh run 1= có thê de doa tính mạng J Ở những bệnh nhân cần thâm tách máu có tăng huyết áp ác tính và giảm thể tích máu, có thẻ xây ra tụt huyết áp rõ rệt do giãn mạch. Thông báo cho bắc sĩ những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc. Oy Quá liễu và cách xử lý Triệu chứng Trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng có các triệu chứng sau: rối loạn tri giác có thể đưa đến hôn mê, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tìm nhanh/chậm, tăng đường huyết, toan chuyển hoá, giảm oxy, sốc tim kèm phù phối. Xử trí trường hợp quá liều ởngười Trong điều trị, biện pháp hàng đầu là loại bỏ hoạt chất và hồi phục các tỉnh trạng ổn định của hệ tim mạch. Sau chỉ định rửa dạ dày thật kỹ, nếu cần có thể phối hợp thụt rửa ruột non. Đặc biệt trong trưởng hợp ngộ độc nifedipine, can phải loại bó thuốc càng nhiều càng tốt, gồm cả ởruột non, để tránh tình trạng hap thu hoạt chất tiếp tục. Lọc máu không có tác dụng, vi nifedipine khéng bi thâm phân, nhưng có thể truyền huyết tương thay thể (gắn kết với protein huyết tương cao, thể tích phân bôtương đối thấp). Rối loạn nhịp tìm chậm có thể điều trị triệu chứng bằng các thuốc giống giao cảm beta, trường hợp nặng đe dọa sinh mạng có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời. Tut huyết áp hậu quả của sốc tìm và giãn động mạch có thể điều trị bang calci (10-20 ml dung dich calci gluconat 10% tiêm tĩnh mạch chậm và lặp lại nếu cần). Kết quả là nồng dé calci mau có thê đạt mức độ giới hạn cen hoặc hơi tăng nhẹ. Nếu không nâng được huyết áp bang calci, có thế dùng thêm các ch: giống giao cảm gây co mạch như dopamin hoặc noradrenalin. Liều lượng sử dụng các loại thuốc trên tùy theo hiệu quả đạt được. Cần thận trọng khi truyền dịch do nguy cơ quá tải tuần hoàn. Đặc điểm dược lý học Đặc điểm dược lực học Nhóm dược lý điều trị: thuốc chẹn kênh calci chọn lọc tác dụng tác dụng chủ yếu trên mạch máu, các dẫn xuất dihydropyridine, mã ATC: C0RCA05. Nifedipine là một chất đối kháng calci thuộc nhóm 1,4-dihydropyridine. Các thuốc đối kháng calci làm giảm đòng ion calei đi qua mảng vào trong tế bào thông qua kênh calei chậm. Nifedipine đặc biệt tác dụng lên tế bào cơ tìm và tế bảo cơ trơn của động mạch vành và các mach máu đối kháng ngoại biên dẫn dén dan mach. Trong thực tế, ở các mức liều điều trị, nifedipine không có ảnh hưởng trực tiếp đến cơ tim. Adalat 10mg/CCDS25/161215/VN PI0IL Ở tim, nifedipine lam din động mạch vành, đặc biệt ởcác mạch máu lớn, ngay cả ởphần thành mạch tự do của vùng hẹp động mạch bán phan. Hon nita nifedipine con fam giam trương lực cơ trơn động mạch vành và ngăn ngừa sự co thắt mạch. Kết quả sau cùng là làm tăng lưu lượng máu sau chỗ hẹp và tăng cung cấp oxy. Đồng thời. nifedipine giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tìm do giảm kháng lực ngoại biên (giảm hậu tải). Khi dùng dài hạn, nifedipine cũng có thể ngăn ngửa sự hình thành các tốn thương xơ vữa mới trong động mạch vành. Nifdipine làm giảm trương lực cơ trơn tiểu động mạch, do đó giảm kháng lực ngoại biên và giảm huyết áp. Khi bất đầu điều trị nifedipine, có thể có phản xạ tăng nhịp tim thoáng qua và làm tăng cung lượng tim. Tuy nhiên sự gia tăng này không đủ bù trừ cho tình trạng dẫn mạch. Hơn nữa, nifedipine tăng sự bài tiết muối và nước khi dùng ngắn hạn và lâu dài. Tác dụng hạ huyết áp của nifedipine rõ rệt ởbệnh nhân tăng huyết áp. Trong hội chứng Raynaud, nifedipine có thể ngăn ngừa hoặc làm giảm tỉnh trạng co thắt mạch ởđầu chỉ. Đối wong bệnh nhỉ: Hiện có rất ítthông tin về nifedipine với các dạng bào chế và liều lượng khác nhau cho cả tăng huyết áp cấp tính lẫn tăng huyết áp mạn tính so sánh với các thuốc hạ huyết áp khác. Hiệu quả chống tăng huyết áp của nifedipine đã được chứng minh nhưng liều khuyến cáo, và dữ liệu tính an toàn khi dùng kéo dài và hiệu quả trên hệ tim mạch vẫn chưa được nghiên cứu. Chưa có dạng bào chế cho bệnh nhi. Đặc điêm dược động học OY Hap thu: = Sau khi uống, nifedipine ngay lập tức được hấp thu gần như hoàn toàn. Nifedipine được “chuyển hóa lần dau” ở gan. Kết quả là, sinh khả dụng toàn thân của nifedipine phóng thích nhanh sau khi uống là 50-70%. Nồng độ đinh trong huyết tương và huyết thanh đạt được 15 phút sau khi uống nifedipine dạng dung dịch và 30-85 phút sau khi uống đối với các dạng không phải bào chế giải phóng kéo dai. Sử dụng thuốc đồng thời với thức ăn sẽ làm chậm nhưng không làm giảm sự hấp thu. 2 viên nang nifedipine 5mg đã được chứng minh tương đương sinh khả dụng với lviên nang nifedipine 10 mg. Bang dưới day chỉ ra nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cm¿„) và thời gian tương ứng của các viên nang nifedipine: Liều dùng Cmax tmax (ng/ml) (h) 5mg 57+ 23 0,7 0,2 10 mg 65 - 100 lúc đói 0,5 -1,0 sau khi ăn 1,0 -2.0 20 mg 116 -223 0,6 -1,4 Phân bố: Có khoảng 95%-989% nifedipine được gắn kết với protein huyết thanh (albumin). Đối với nifedipine, thé tich phan bé trung bình Vss khoảng từ 0,77-1,12 I/kg. Thời gian bán thải của nifedipine sau khi tiêm tĩnh mạch được xác định là vào khoảng 5đến 6phút. Sinh chuyên hóa Sau khi uống, nifedipine được chuyên hoá ởthành ruột non và trong gan, chủ yếu qua quá trình oxy hoá. Các chất chuyên hoá của nó không có hoạt tính dược lực học. Nifedipine được bài xuất chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyên hoá và có khoảng 5-15% được bài xuất qua mật vào trong phân. Thành phần không chuyển hoá được tìm thấy ởdạng vết (dưới 0,13%) trong nước tiêu. Thải trừ: Adalat 10mg/CCD$25/161215/VN PIOL Cả chất chuyển hóa MI và dạng không chuyển hóa đều không thải trừ qua thận, với mức không đáng kê (dưới 0.1% liều). Các chất chuyên hóa phân cực M2 và M3 được tìm thấy trong nước tiểu ởmức xấp xỉ 50% liều (một phần dưới dạng liên hợp). phần lớn thải trừ trong vòng 24 giờ. Phần còn lại được thải trừ qua phân. Thời gian bán thải cuối cùng 1a tir 1,7 đến 3,4 giờ. Không có sự tích luỹ thuốc sau một thời gian dài sử dụng thuốc ở liễu dùng thông thường được báo cáo. Trong những trường hợp suy chức năng thận, không có thay đổi đáng kể nào được phát hiện so với người tình nguyện khỏe mạnh. Trong các trường hợp suy chức năng gan, có sự kéo dai dang ké thời gian bán thải và giảm độ thanh thái toàn phần. Có thể cần phải giảm liều dùng, khi thích hợp (xem “Cảnh báo và thận trọng”). Trong một nghiên cứu so sánh dược động học của nifedipine ở bệnh nhân tổn thương gan nhẹ (Chíld Pugh A) hoặc vừa (Child Pugh B) với những bệnh nhân có chức năng gan bình thường, thì độ thanh thai cua nifedipine uống giảm trung bình đến 48% (Child Pugh A) va 72% (Child Pugh B). Két qua la AUC va Cmax của nifedipine ting trung bình tương ứng dén 93% va 64% (Child Pugh A) và đến 253% và 171% (Child Pugh B) so với nhóm bệnh nhân chức năng gan bình thường. Dược động học của nifedipine ởnhóm bệnh nhân tốn thương gan nặng chưa được nghiên cứu (xem “Cảnh báo và thận trọng”). ( Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng WHY Các dữ liệu tiền lâm sàng không cho thấy có nguy hại đặc biệt đối với con người đựa trên các nghiên cứu quy ước khả năng gây độc tính, độc gen và sinh ung thư khi dùng liều duy nhất và nhắc lại. Người ta nhận thấy nifedipine có khả năng gây quái thai trên các chuột lớn, chuột nhỏ và thỏ, bao gồm các bất thường ngón tay chân, dị tật các chỉ, hở hàm ếch, hở xương ức và các dị tật ở Xương sườn. Các bắt thường ởngón và dị tật ởchỉ có thể là đo rối loạn tưới máu tử cụng, nhưng đồng thởi cũng quan sát thấy ởnhững động vật sử dụng nifedipine đơn độc ởthời kỳ cuối của giai đoạn hình thành tổ chức. Sử dung nifedipine có thể liên quan tới các tác hại nhiễm độc khác nhau của phôi thai, nhau thai và thai nhỉ, bao gồm suy bảo thai (ở loài chuột và thỏ), hiện tượng nhỏ lại của nhau thai và mảng đệm (ở khỉ), gây chết phôi thai và bào thai (ở loài chuột và thỏ) và kéo đài thời gian mang thai/ giảm kha năng sống sót sơ sinh (ở chuột, chưa đánh giá ởcác loài khác). Tất cả các liều gây độc cho phôi thai, hay bào thai, sinh quái thai ởđộng vật đều gây độc cho con mẹ và cao gấp nhiều lần so với liều khuyên dùng ởngười (Xem phan “Ste dung cho phu nit cé thai và cho con bú `). Hạn dùng | 36 thang ké tir ngay san xuat Điều kiện bảo quản Không báo quản ởnhiệt độ trên 30°C. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản Hoạt chất nifedipine rất nhạy cảm với ánh sáng. Do đó không được bẻ viên nang, khi đó tác dụng bảo vệ khỏi ánh sáng của lớp bao phim màu không còn bảo đảm nữa. Hoạt chất nhạy cảm với ánh sáng chứa trong viên nang được bảo vệ khỏi ánh sáng trong và ngoài bao bì. Tuy vậy, chỉ lấy viên thuốc ra khỏi bao bì ngay trước khi sử dụng. Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng. Adalat I0mg/CDS25/161215/VN P01 ay Quy cách đóng gói 1 Hộp 3vỉ nhôm x 10 viên nang mêm Dé xa tam tay tré em Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. h Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ - Nhà sản xuất viên nang: Catalent Germany Eberbach GmbH, Gammelsbacher Str. 2,69412 Eberbach, Đức ; Nhà đóng gói và xuat xudng: Bayer Pharma AG, 51368 Leverkusen, Dtrc Ngày duyệt nội dung tờ hướng dẫn sử dụng: dd/mm/yyyy Adalat 10mg/CCDS25/161215/VNPIO1 TUQ. CUC TRUONG P.TRƯỞNG PHÒNG JS guyen Ht uy A ing ( Adalat 10mg/CCDS25/161215/VN PIOI

Ẩn