Thuốc Actadol 500: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Actadol 500 |
Số Đăng Ký | VD-21438-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Acetaminophen – 500mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l Số 8, Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l Số 8, Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
19/05/2016 | Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 530 | Viên |
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET
Lan đâu:,6¿⁄L..ễ…..©/24
MẪU HỘP 10 VỈ *10 VIÊN
95mm
10Blisters x10Film coated caplets
ACTADOL 500
Acetaminophen 500mg
fencers
ACTADOL 500
Acetaminophen 500mg
8Nguyen Truong ToSt,HueCity, VielNam
CHỈ ĐỊNH, CHÓNG CHÍ ĐỊNH,
LIỀU DÙNG -CÁCH DÙNG, han THÔNG TIN KHÁC: Xin đọc tờ hướng sử dụng. DIEU HIỆN BẢO QUẦN: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
10vix10viên nén dài bao phim
ACTADOL 500
Acetaminophen 500mg
ACTADOL 500
Acetaminophen 500mg
GIAM BAU
HẠ SỐT
Sảnxuất tại: CTCP LIÊN DOANH DƯỢC PHẨMBR sri MEDIPHARCO TENAMYD Số8Nguyễn TrườngTộ -P.Phước Vĩnh -TP.Huế
ina dry place, below 30°C, protect from light. KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN PLEASE READ PACKAGE INSERT BEFORE USING
SĐÐK/Reg.N°.:$646 SX/ Lot Ngay SX/ Mfg.D.: Handùng/ Exp.D. :
{|
60mm
Mau nhan vi
90mm
ACTADOL 5
Acetaminophen
GIAM BAU HA SOT
SốlôSX:
Sản xuất tại: CTCP LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM TENAMYD BR s.ri MEDIPHARCO | Số 8Nguyễn Trường Tộ-P:Phước Vĩnh-TP.Huế ub
1
|
|
||Ị
*Ghi chú: Số lô SX và hạn dùng được dập chìm ởđáy vỉ thuốc
MẪU TỪ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tờhướng dẫn sử dụng thuốc:
ACTADOL 500
Acetaminophen 500mg (Vién nén dai bao phim)
CÔNG THỨC: Mỗi viên nén dài bao phim cóchứa: Acetaminophen………………………………….. 500 mg Tá dược: (Lactose, Sodium starch glycolat, Microcrystalline cellulose, Silica colloidalis anhydrica, Povidon, Methylparaben, Hydrogenated castor oil, Magnesi Stearat, Hydroxy propyl methyl cellulose, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titandioxyd )vừa đủ…1viên nén dàibao phim. CHỈ ĐỊNH: Acetaminophen được dùng rộng rãitrong điều trịcác chứng đau vàsốttừnhẹ đến vua.Đau:Acetaminophen được dùng giảm đau tạm thời trong điều trịchứng đau nhẹ vàvừa: Đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau cơ… Thuốc cóhiệu quả nhất làlàm giảm đau cường độthấp cónguồn gốc không phải nộitạng. Acetaminophen không cótácdụng trịthấp khớp. Acetaminophen làthuốc thay thế salicylat (được ưathích ởngười bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) đểgiảm đau nhẹ hoặc hạsốt. Sét:Acetaminophen thường được dùng đểgiảm thân nhiệt ởngười bệnh sốt, khisốtcó thể cóhạihoặc khihạsốt, người bệnh sẽdễchịuhơn. Tuy vậy, liệu pháp hạsốtnói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơbản, vàcóthể che lấptình trạng bệnh của người bệnh, CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Người bệnh nhiều lầnthiếu máu hoặc cóbệnh tim, phổi, thận
hoặc gan. Người bệnh quá mẫn vớiAcetaminophen. Người bệnh thiếu hụtglucose -6-phosphat dehydro-genase. CÁCH DÙNG -LIỀU DÙNG: Người lớnvàtrẻemtrên 11tuổi: Uống 1viên /lần, 4-6 giờ lần, không quá8viên/ ngày, liều một lần2viên cóthể hữu íchđểgiảm đau ởmột sốngười bệnh. Trẻ em9-11 tuổi: Uống 1viên /lần, 4-6 giờ; lần. không quá 5viên/ ngày. Trẻ emdưới 9tuổi: theo sựchỉdẫn của thầy thuốc. Không được dùng Acetaminophen đểtựđiều trịgiảm đau quá 10ngày ởngười lớn hoặc quá 5ngày ởtrẻem, trừkhidothầy thuốc hướng dẫn, vìđau nhiều vàkéo dài như vậy cóthể làdấu hiệu của một tình trạng bệnh lýcần thầy thuốc chẩn đoán và điều trịcógiám sát. Không dùng Acetaminophen cho người lớn vàtrẻem đểtựđiểu trịsốt cao (trên 39,50), sốtkéo dàitrên 3ngày, hoặc sốttáiphát, trừkhidothầy thuốc hướng dẫn, vìsốtnhưvậy cóthể làdấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng. ĐỂgiảm thiểu nguy cơquá liều, không nêncho trềem quá 5liều Acetaminophen để giảm đau hoặc hạsốttrong vòng 24giờ, trừkhidothầy thuốc hướng dẫn. THAN TRONG VACANH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬDỤNG: Phải dùng Acetaminophen thận trọng ởngười bệnh cóthiếu máu từtrước, vìchứng xanh tím cóthể không biểu lộrõ,mặc dùcónhững nồng độcao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. Uống nhiều rượu cóthể gây tăng độc tính vớigan của “..›taminophen; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. Dùng thận trọng đốivớingười suy giảm chức năng gan hoặc thận. Bác sĩcẩn cảnh báo bệnh
nhân vềcác dấu hiệu của phan tng trên danghiêm trọng như hộichứng Steven-Johnson (SJS), hộichứng danhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hộichứng ngoại ban mụn mủtoàn thân cấp tính (AGEP) PHU NUCOTHAI VACHO CON Bu: -Thời kỳmang thai: Chưa xác định được tính antoàn của Acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn cóthể cóđối vớiphát triễn thai. Dođó, chỉnên dùng Acetaminophen ởngười mang thai khithật cần thiết. -Thời kỳcho con bú: Các nghiên cứu ởngười mẹ dùng Acetaminophen trong thời gian cho con bú,không thấycó tácdụng không mong muốn ởtrẻnhỏ búmẹ. TƯƠNG TÁC THUỐC:
-Dùng đồng thời Phenothiazin vớiAcetaminophen đưa đến khả năng gây hạsốt nghiêm trọng. -_Uống rượu nhiều vàdài ngày có thể làm tăng nguy cơAcetaminophen gây độc
cho gan. -Thuốc chống cogiật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cầm ứng enzym ở microsom thể gan, cóthể làm tăng tính độc hạigan của Acetaminophen, dotăng chuyển hóa thuốc thành những dẫn chất độc hạivớigan. -lsoniazid dùng đồng thời vớiAcetaminophen cũng cóthể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính vớigan. : TAC DUNG KHONG MONG MUON: Ban davànhững phản ứng dịứng khác thỉnh thoảng xảy ra.Thường làban đồhoặc mày đay, nhưng đôi khinặng hơn vàcó thể kèm theo sốt dothuốc vàthương tổn niêm mạc. Trong một sốíttrường hợp riêng lẻ,Acetaminophen đãgây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu vàgiầm toàn thể huyết cầu. ~Ítgặp, 1/1000