Thuốc Acrium: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAcrium
Số Đăng KýVN-17122-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAtracurium besilate – 10mg/ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 5 ống x 1ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMyung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd. 901-1, Sangshin-Ri, Hyangnam-Eup, Hwasung City, Gyeonggi-Do
Công ty Đăng kýMyung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd. Myung Moon Bldg 946-18, Dokok-dong, Kangnam-gu, Seoul
CUC QUAN LY DUGC
Đà PHÊ DUYỆT
Lần t am sole .,ÄЩ. venAb… ACRIUM
BU ¥ in |

Atracurium besylat 10 mg/ ml
THÀNH PHẢN: Mỗi ml chứa:
DƯỢC ĐỘNG HOC
» Dung dịch tiêm truyền
Hoạt chất: atracurium besylat………….. 10 mg
Tá dược: Acid Benzen sulfonic 32%, nước pha tiêm.
Dùng đường tĩnh mạch Atracucrium bi bat hoat béi su dao thai Hofmann (một qua
trình không enzyme xảy ra ởpH và nhiệt độ sinh lý) để tạo ra laudanosine và các chât
chuyên hóa khác. Cũng có sự thủy phân ester do các men esterase không đặc hiệu.
các chất chuyên hóa không có tác động ức chế thần kinh cơ.
Khoảng 80% atracurium besilate liên kết với protein huyết tương. Atracurium besilate
và các chất chuyển hóa qua nhau thai số lượng không đáng kể. Sự thải trừ của
atracurium và cisatracurium qua thận và gan, hầu hết dưới dạng chất chuyên hóa. Nửa
đời thải trừ của atracurium khoảng 20 phút và cistracurium khoảng 22 -29 phút nhưng
‘TaũdãfiØSine co fiửã đời thải trừ khoảng 3= giờ:
DƯỢC LỰC HỌC
Atracucrium besylate là một chất ức chế thần kinh cơ không khử cực có một tác động
trung gian, dùng đường tĩnh mạch để làm giãn cơ khung.
Các chất ức chế thần kinh cơ không phân cực đối kháng tác động của các chất dẫn
truyền thần kinh acetylcholine bằng cách gắn kết cạnh tranh với thụ thể cholinergic
tại các đĩa vận động cuối ởchỗ giao tiếp của thần kinh cơ. Những tác động này có thể
ức chế hoặc đảo nghịch bằng cách dùng các thuốc kháng cholinesterase như
neostigmine hoặc pyridostigmine.
Cũng như các thuốc ức chế thần kinh cơ không phân cực khác, thời gian bắt đầu tê
liệt giảm, và thời gian tác dụng tối đa kéo dài khi tăng liều atracucrium.
Khi bắt đầu phục hồi tac dung ngan chan than kinh co do ding atracurium, thuốc tác
dụng nhanh hơn sự phục hồi do dùng tubocurarine, aleuronium, và pancuronium. Bất
kể liều atracurium nao, thoi gian từ khi bắt đầu phục hồi (từ lúc ức chế hoàn toàn) đến
khi phục hồi hoàn toàn (được đo bằng cách khôi phục đáp ứng uốn ván đến 95%
bình thường) khoảng 30 phút dưới tình trạng gây mê cân băng và khoảng 40 phút
dưới
tình trạng gây mê bằng halothane, enflurane hoặc isoflurane. Liều lặp lại không
có ảnh hưởng tích lũy trên tỷ lệ phục hồi.
Với liều besylate atracurium ban đầu lên đến 0,5 mg/ kg, nồng độ histamine trong
huyết tương tăng 15% theo cách phụ thuộc liều, nhưng thay đổi huyết động nhỏ
trong phạm vi liều. Sau khi dùng liéu atracurium besylate 0,6 mg/kg, nông độ
histamine tang 92%, va cho thấy tương quan với giảm tạm thời (5 phút) huyết áp và
thời gian ngăn đỏ bừng mặt (2-3 phút)
Atracrium không có tác dụng trực tiếp trên nhãn áp và do đó thích hợp cho việc sử
dụng trong phẫu thuật nhãn khoa.
4s ÿ J$2(852)
C®)

ho
“nn

—_ Sự thay đổi pH máu và thân nhiệt của bệnh nhân trong giới hạn sinh lý không ảnh
hưởng đáng kể thời gian tác động của atracucrium
CHỈ ĐỊNH
— Một thuốc ức chế thần kinh cơ cạnh tranh không khử cực có tính chọn lọc đượ
hỗ trợ gây mê tổng quát, để thực hiện việc đặt nội khí quản và làm giãn &
trong quá trình phẫu thuật hay thở máy
CÁCH DÙNG -LIÊU DUNG
1. Dùng cho người lớn:
— Dung tiém tinh mach
+
+
Liều thông thường khuyên dùng cua atracurium besylat: 0,3 to 0,6 mg/kg (tuy
theo thời gian ức chế toàn bộ cần thiếu va sẽ gây giãn cơ trong 15-35 phut.
Đặt nội khí quản thường có thể tiến hành 90 giây sau khi tiêm tĩnh mạch 0,5-
0,6mg/kg. Khi cần thiết, sự ức chế thần kinh cơ kéo dài khi bổ sung liều 0,1-
0,2mg/kg. Dùng các liều liên tiếp không làm tích tụ tác động ức chế thần kinh cơ.
Sự phục hỗi tự phát vào cuối giai đoạn ức chế xảy ra khoảng 35 phút tính theo sự
phục hồi co cơ đến 95% chức năng thần kinh cơ bình thường.
—Sự ửe chế thần Kink €ỡ đố Atraeuefium có thẻ được hóa” giải với liều-chuẳn-các
thuốc kháng cholinesterase, như neostigmin hoặc pyridostigmin, kết hợp với
atropin. $2
—_ Dùng truyền tĩnh mạch:
+ Atracurium besylat tiêm nhanh bắt đầu liều đến 0,6 mg/ kg. Sự ức chế thần
kinh cơ có thể được duy trì _trong suốt quá trình phẫu thuật kéo dài bằng cách
dùng atracurium besylat truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 0,3-0,6mg/kg/giờ.
Acrium có thể dùng tiêm truyền trong phẫu thuật bắc cầu tìm phổi với tốc độ
truyền 0,3 to 0,6 mg/kg/gid. Su hạ thấp thân nhiệt đến nhiệt độ 25-26°C làm giảm
tốc độ bất hoạt của atracurium, và do đó sự ức chế thần kinh cơ toàn phân có thế
được duy trì với tốc độ vào khoảng một nửa tốc độ tiêm truyền ban đầu khi hạ
thân nhiệt
Aricum pha loãng với 0,5 mg/ ml với các dung dich truyền sau, và bảo quản ở
30°C, đã thể hiện sự ổn định trong thời gian ôn định bên dưới

¬ x Khoang thoi gian Dung dich tiém truyén ẩn định
Dịch truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,9% 24 giờ
Dịch truyền Glucose 5% 8giờ
Dung dịch Ringer USP 8gid
Dich truyén tinh mach Glucose 4% va Natri clorid 0,18% 8gid
Dung dịch hỗn hợp Natri Lactat (dịch truyền Harmamn) 4giờ

2. Dùng cho trẻ em: Liều lượng (mg/kg) ởtrẻ em trên 1tháng tuổi cũng giống như liều
cite người lớn tính theo trong lượng cơ thé.
3. Dùng cho người cao tuổi: Liều chuẩn của Tracrium có thể sử dụng cho bệnh nhân cao
tuổi, tuy nhiên, nên dùng liều khởi đầu thấp nhất trong khoảng liều sử dụng và tiêm thật
chậm
4. Các bệnh nhân giảm chức năng thận và /hoặc gan: có thé duge str dung 6liều c
tat cả các mức độ suy thận hoặc suy gan, kể cả ởgiai đoạn cuối.
5. Các bệnh nhân tim mạch: Ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch nặng, nên
Tracrium khởi đầu trong 60 giây.

CHÓNG CHỈ ĐỊNH
—_ Bệnh nhân có tiền sử hoặc nghi ngờ có quá mãn với thuốc.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
1. Lưu ý: khi ống tiêm bị cắt, các hạt thủy tỉnh có thé trộn lẫn với dung dịch thuốc gay ra
các phản ứng phụ. Để nguy cơ thấp nhất, cân thận nên được áp dụng trong khi bẻ ông
thuốc. Trong đó, đặc biệt thận trọng được thực hiện khi người già và trẻ em dùng nó.
2. Thuốc nên được dùng cần thận ở các bệnh nhân sau:
1}-bệnh-nhượo-eơ-nặng,-hội-chứng.nhược.cơ (hội chứng. Eaton, Lambert) và rồi loạn thần
kinh cơ khác .
2) Các bệnh nhân bị bệnh chuyển hóa acid-base nặng/ hoặc rỗi loạn điện giải trầm trọng
(nó có thể tăng/giảm nhạy cảm với thuốc). fea
3) Bệnh nhân bị ung thư di căn toàn thân. AG
4) Bệnh nhân bi giam phospho mau (né c6 thé lam cham phichỏi)
5) Bénh nhan bi hen phé quan
6) Những bệnh nhân bị phỏng
7) Những bệnh nhân bị bệnh tim mạch (bởi vì họ quá mẫn với hạ huyết áp khi đang dùng
thuốc, thuốc được tiêm tĩnh mạch chậm)
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
1) Atracurium đã được chứng minh là có khả năng gây quái thai ở ⁄2 liều dùng ở người
khi dùng liều gây tê phụ bằng đường dưới da ởthỏ. Vì vậy, Atracurium không sử dụng
trong quá trình mang thai trừ khi những lợi ích cho người mẹ lớn hơn các nguy cơ chưa
được biết.
2) Atracurium thích hợp để duy trì giãn cơ trong quá trình phẫu thuật lấy thai do có một
lượng rất nhỏ Atracurium qua nhau thai, nên thận trọng sau khi phẫu thuật vì có khả năng
gây suy hô hấp ởtrẻ sơ sinh.
3) Không biết được thuốc có tiết qua sữa hay không.
ANH HUONG LEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
—_ Atracurium besylat gây giãn cơ do vậy cân thận trọng khi lái xe và vận hành máy
móc.

TƯƠNG TAC THUOC
1) Tac dung dãn cơ của Acrium dung dịch tiêm truyền có thể được tăng do tương tác
thuốc với các thuốc sau:
—_ Thuốc gây mê đạng khí dung: halothan, enfluran, isofiuran
— Thuốc kháng sinh: aminoglycosid (như: Neomycin), Polypeptid (như: no
spectinomycin, tetracycline, lincomycin, clindamycin va vancomycin.
— Cac thuéc chéng loan nhip: lidocain, procainamid, quinidin
—_ Các thuéc chen beta: propranolol
— Cac thuéc chen kénh calci: verapamil.
— Cac thuéc loi tiéu: furosemid, thiazid, acetazolamid va mannitol.
— Cac thudc tre ché hach : Trimetaphan, hexamethonium
—_ Các thuốc khác: magnesi sulphat, ketamin, các muối lithium
2) Một thuốc làm giãn cơ khử cực, như suxamethoni clorid không nên dùng để kéo dài
tác dụng ức chế thần kinh cơ của thuốc không khử cực như Atracurium, do có thể xảy ra
ức chế kéo dài và phức tạp khó hòa giải với các thuốc kháng cholinesterase.
3) Sự tấn công của các chất ức chế thần kinh cơ có thê kéo dài và thời gian tác dụng ngắn
đi ở những bệnh nhân đang điều trị thuốc chống co giật mãn tính. (ví dụ carbamazepin,
phenytoin). –

—s—w– -—————- ownage
dụng hiệp đồng hoặc đối kháng cần được xem xét
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN vy
1) Da: nóng, ban đỏ, nỗi mề đay, đỏ bừng da, phản ứng tại chỗ tiêm
2) Chung: các phản ứng dị ứng (ví dụ: phản vệ hoặc phản ứng lại phản vệ), phù né loan
than kinh mach.
3) Bộ cơ xương: ức chế không đầy đủ, ức chế kéo dài.
4) Hệ hô hấp: Khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản, thở khò khè
5) Hé tim mạch: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, dãn mạch, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm,
giảm oxy-huyết.
6) Những bệnh nhân ICU : Những bệnh nhân này thường có một hoặc dễ mắc các bệnh
hơn đến co giật (như chấn thương sọ não, phù não, viêm não do virus, bệnh não thiểu
oxy, chứng tăng urê huyết)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.
QUA LIEU VA DIEU TRI
1) Liệt co kéo dài và các hậu quả của nó là dấu hiệu chủ yếu của việc quá liều. Qúa liều
có thể tăng nguy cơ phóng thích histamin và các phản ứng phụ lên tim mạch, đặc biệt hạ
huyết áp.
2) Nếu hỗ trợ tim mạch là cần thiết, điều này sẽ bao gồm các vị trí thích hợp, dùng chất
lỏng, và sử dụng các thuốc tăng huyết áp nếu cần thiết. Cần duy trì đường thở cùng với
giúp thở áp lực dương khi cân.
3) Điều cần thiết là duy trì đường thở cùng với trợ giúp của áp lực dương cho đến khi hô
hấp tự nhiên đáp ứng. Nếu có thể hô hấp tự nhiên, sự phục hồi có thể được đễ dàng băng
cách dùng một thuốc kháng cholinergic như Atropin.

Bảo quản: bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, giữa 2Cvà 8C.
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngày sản xuất
TRÌNH BÀY:
-_ Hộp 5ống x Iml. Peed
TIEU CHUAN: Nha san xuất. ,
KHUYEN CAO: 14
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hồi ýkiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
Tránh xa tẦm tay trẻ em
Sản xuất bởi: A1NV

MYUNGMOON PHARMACEUTICAL CO., LTD.
901-1, Sangshin-Ri, Hyangnam-Eup, Hwasung City, Gyeonggi-Do, Korea.
——

# PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nouyin Vin thank,

Ẩn