Thuốc Acitys: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Acitys |
Số Đăng Ký | VD-18820-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Acetylcystein – 200 mg |
Dạng Bào Chế | Thuốc bột uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói, Hộp 10 gói |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần SPM Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần SPM Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
08/03/2019 | Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh | Hộp 30 gói; Hộp 10 gói | 1300 | 1300 |
28/10/2015 | Công ty TNHH SPM | Hộp 30 gói, hộp 10 gói | 1200 | Gói |
4/ Mẫu nhãn Gói
Ghi chú: Số lô SX, Ngày SX, Hạn dùng được phun lên gói
2I Mẫu nhãn hộp Tp. HCM, ngày 24/01/2013
Tổng Giám Đốc
)Tt
nh —
Ds. Nguyén Thé Ky
pm.
AGITYS
CÔNG THỨC: Cho 1góithuấc bột Acetylcystein 200mg Tádược vừađủ1gói. CHÍĐỊNH -CHỐNG CHÍĐỊNH: Xem thông tin
C
Ẹ
IA
ngding nếukhông cónhững chỉđịnhđặcbiệt Bảo quản: Nơi khô thoảng, tranh anh sang, nhiệt độphỏng (durdi 30°C) TIEUCHUAN: TCCS _„ BEXATAM TAY CUA TRE EM, ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDŨNG.NEU CAN THEM THONG TIN, XINHOI ¥ KIEN BAC SY
‘Gunp
UBH
CXS
AREN
:XS
9lọS
8 ` € ——= a=
¬—== ` a a a
ST=a2————EE
= SAINW
¿
MẪU NHÃN GÓI HỘP ĐĂNG KÝ
4/ Mẫu nhãn Gói
Ghi chú: Số lô SX, Ngày SX, Hạn dùng được phun lên gói
2/ Mẫu nhãn hộp
Tp. HCM, ngày
mm
Hộp
10
gói
3
ACITYSAcetylcystein
200mg
I | | ¿
ll |
|
Công ty cỗ phần SPM HDSD ACITYS
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÓC
Gói thuốc bột ACITYS
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
CÔNG THỨC: Cho 1gói thuốc bột
Acetylcystein……………… 200mg
Tá dược vừa đủ 1 gói thuốc bét (Mannitol, Natri ascorbat, Aspartam, Acesulfame — K,
HPMC 606, Mau vang sunset yellow dye, Natri citrate, Mui cam Orange flavor A24, Aerosil,
Nước tỉnh khiết).
TÍNH CHÁT:
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Acetylcystein (N -acetylcystein) là dẫn chất N -acetyl của L -cystein, một amino –
acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá
liều paracetamol.
Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu
nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống dom ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư
thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Acetylcystein cũng được dùng tại chỗ để điều trị
không có nước mắt. Acetylcystein dùng để bảo vệ chống gây độc cho gan do quá liều
paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết
để làm bắt hoạt chất chuyễn hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan.
Trong quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa này được tạo ra vì
đường chuyển hóa chính (liên hợp glucuronid và sulfat) trở thành bão hòa. Acetylcystein
chuyển hóa thành cystein kích thích gan tổng hợp glutathion và do đó, acetylcystein có thé
bảo vệ được gan nếu bắt đầu điều tri trong vong 12 gid sau qua liéu paracetamol. Bat dau
điều trị càng sớm càng tốt.
Dược động học:
Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử
acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong
khoảng 0,5 đến 1giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp
và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan.
Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Sau khi tiêm tĩnh mạch,
nửa đời cuối trung bình là 1,95 và 5,58giờ tương ứng với acetylcystein khử và
acetylcystein toàn phần; sau khi uống, nửa đời cuối của acetylcystein toàn phần là 6,25
giờ.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các rối loạn về tiết dịch hô hấp tại phế quản và xoang, nhất là trong các bệnh
phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp và giai đoạn cắp
của bệnh phế quản – phổi
mãn tính.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Tiền sử dị hen( nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa
acetylcystein)
Quá mẫn cảm với acetylcystein.
Koma
a
a
Công ty cỗ phần SPM HDSD ACITYS Trang,2
LIEU DUNG, CACH DUNG: Dung uống
Hòa tan 1gói trong 50 -100ml nước (nên uống trước các bữa an chink
Trẻ em từ 2đến 7tuổi: Một lần uống một gói, 2 lần một ngày
Người lớn và trẻ em trên 7tuổi: Một lần uống một gói, 3 lần một ngày
THẬN TRỌNG:
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho
người có tiền sử dị ứng. Nếu có co thắt phế quản phải dùng thuốc phun mù giản phế
quản như salbutamol( thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc
ipratropium( thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút
để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Việc kết hợp thuốc điều hòa chất nhày và thuốc chống ho và/hoặc làm khé chat tiết đàm
(tác dụng giống Atropin) là không hợp lý.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ:
Cần thận trọng khi dùng thuốc này ở phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy hoặc sử dụng theo chỉ định của bác
sỹ do thuốc có tác dụng buồn ngủ, nhức đầu, ùtai.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN(ADR)
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm
sàng do acetylcystein nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa
acetylcystein.
Thường gặp: ADR>1/100: Buồn nôn, nôn.
Ít gap: 1/1000