Thuốc Aciloc 300: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAciloc 300
Số Đăng KýVN-17848-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngRanitidin (dưới dạng Ranitidin hydrochlorid) – 300 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCadila Pharmaceuticals Ltd. 1389, Trasad Road, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state
Công ty Đăng kýCadila Pharmaceuticals Ltd. Sarkhej Dholka Road, Bhat-Ahmedabad, 382 210, Gujarat

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
30/05/2018Công ty cổ phần Dược Đại NamHộp 10 vỉ x 10 viên700Viên
23/03/2016Cty CP DP TW CPC1Hộp 10 vỉ x 10 viên540Viên
07/08/2017Công ty CP Dược Đại NamHộp 10 vỉ x 10 viên540Viên
†C/9e bs+, ùu

VIGNI Alvis Ivewrne HN area oxa BOSC AÁKgumujpp weg. OW
LIBINRA.MA rs tafitrttetra ONt2I°g VudvI@e 0051/9 ONOF)SIN -Áqpôini2eJaueW 1 a ONt6ay BOY TE
CUC QUAN LY D
DA PHE DUY
uldapaw Npsuaneaipur $ajauaing :alBajoseg
Sìu£ejua Sepaauod apSIou, N3HŒ22 HOUION Sjuaweripaly Sa|snØ] J8DJB€ ‘8/3(uin| |Ap UQE,| 8j32.0£ 20Snossøp neJaA!3Suo2) fw00C aupquey eJUeieAinbo. 37)3O4381314v31 Bưu8’y££ 4S eupAUeY apapuoRDaIpAH 7= HT angan :Iư8nu02 euuiđu02 enbe2) NOUVULSINIRTV SNOIIV2IONI
L¿ZLNVH ATSRAT CRUS3)

2 3 ý Lan diu:.4.2fee flay a 1
“3800 q382S3ud uenishid ayn Aqpeldaiip sy:ebesaq 341073903 LON00 U8/P|IU2 j0128) JOìnosauI2ipau: Jịeđaay, MÔN U00: 1260/04, 2.0E #Oleq 8I0IS ưu00E auipniuey Oo)jueieArnba Bu8tỆ£ dSñ 2puojự2oipÁH suipg = 2SUIPWWOS 18)/92fFuUg

_ )JOH2V
PRESCRIPTION MEDICINE Peles yeas SPECIFICATION : USP 34

ACILOC_-
RANITIDINE TABLETS U.S.P.
COMPRIMES DE RANITIDINE U.S.P.

00¢
DO’TIDV

[Rx-Thuốc bántheo đơn ¡ACILOC 300 -viên nónRanitidin 300mg ¡Thành phần: Mỗivênnónbaophim cóchữa: |Ranudm Hydrochlond tương đương Ramidm……………………………………………… 300mg Chỉđịnh, liễulượng -cách đủng. chống chỉđịnh, >« |khuyén cáo, tacdụng ngoại ÿvàcácthông tinkhác: Xinxem kỹhướng dẫntrong hộp Baoquản: Bảoquản đưới 30°C. Tránh ánhsáng – ÍĐảng gói:Hộp10vỉx10viên ĐểxatÂmtaytróem.Đọc kỹhướng dẫntrước khiđúng
Sá lôSX(Batch No)-#####: Ngây SX(Mfq Date) ddimmWyyy Hạndùng (Exp Data) 01/mm/yyyy:
Outer carton See ea 1389. Trasad Road Dhoika -387810. Dist:Anmedabad,
Printed 75% original size ae
Sub-label

lxCOMPRIMES DE RANITIDINE U.S.P.
ACILOC 300 FILM COATED
Each tablet contains : DRAGEIFIES Ranitidine Hydrochloride USP 334.8 mg equivalent toRanitidine 300 mg mn Store below 30°C. Protect from light. KD Keep allmedicines out ofreach ofchildren. ¢ Conserver au dessous de 30°C etal’abri de lalumiére. N Garder tous les médicaments hors de portée des enfants Dosage :As directed by the Physician.
NE PEU ETRE OBTENU QUE SUR ORDONNANCE MEDICALE
Manufactured by : CADILA PHARMACEUTICALS LTD. 1389, Dholka -387 810, INDIA.
xCOMPRIMES DE RANITIDINE U.S.P.
ACILOC 300 FILM COATED
Each tablet contains : DRAGEIFIES Ranitidine Hydrochloride USP 334.8 mg quivalent toRanitidine 300 mg ở «ore below 30°C. Protect from light 8 Keep allmedicines out ofreach ofchildren. a Conserver au dessous de 30°C etaI’abri de lalumiére Ri Garder tous les médicaments hors de portée des enfants. Dosage :As directed bythe Physician.
NE PEU ETRE OBTENU QUE SUR ORDONNANCE MEDICALE
Manufactured by : CADILA PHARMACEUTICALS LTD.
tHHHHHHHH
M.L.No.:
GI1500
Mfg.:
dd/mm/yyyy
Exp:
mmí/yyyy
REG.NO.VN-#2#-## B.
No.:
IXCOMPRIMES DE RANITIDINE U.S.P.
ACILOC 300 FILM COATED
Each tablet contains : DRAGEIFIES Ranitidine Hydrochloride USP 334.8 mg equivalent toRanitidine 300 mg w Store below 30°C. Protect from light. oe Keep allmedicines out ofreach ofchildren c3 Conserver au dessous de 30°C etàI’abri de lalumiere. N Garder tous les médicaments hors de portée des enfants. Dosage :As directed bythe Physician.
[

NE PEU ETRE OBTENU QUE SUR ORF2NNANCE MÈDICALE
Manufactured by: U CADILA PHARMACEUTICALS LTD. 1389, Dholka -387 810. INDIA.
XCOMPRIMES DE RANITIDINE U.S.P.
ACILOC 300 reo Each tablet contains : Ranitidine Hydrochloride USP 334.8 mg equivalent toRanitidine 300 mg = Store below 30°C. Protect from light. @ Keep allmedicines out ofreach ofchildren. x Conserver au dessous de 30°C etaI’abri de lalumieére. Ri Garder tous les médicaments hors de portée des enfants Dosage :As directed bythe Physician.
La, x“-—
NE PEU ETRE OBTENU QUE SUR ORDONNANCE MEDICALE
Manufactured by :
|4,
CADILA PHARMACEUTICALS LTD.
Mfg.:
dd/mm/yyyy
Exp:
mm/yyyy
B.
No.:
##HHHHHIH
M.L.No.:
G/1500
REG.NO.VN-##4#-##

ACILOC 300
(Viên nén Ranitidin 30 mg)
CẢNH BÁO:
Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩđể có thêm thông tin
Không dùng quá liều đã được chỉ định..
Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Đề thuốc ngoài tằm với của trẻ em.
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chát: Ranitidin hydrochlorid tương đương Ranitidin……………………—- +150mg
Ta dugc: Cellulose vi tinh thé, natri croscarmellose (Ac-di-sol), nước vô khuẩn*, dibasic calci
phosphat, calci stearat, dinatri hydro phosphat (dang khan), ta dugc bao phim Opadry green
21S51005 (hypromellose 15 cp, titan dioxid, ethylcellulose 10cp, diethyl phthalat, quinolin
yellow 18% -24%, brilliant blue FCF 11% -13%, oxid sat vang), dichloromethan*, isopropyl
alcohol*.
*Bay hơi, không tham dự trong thành phan cuối cùng của viên. |
DƯỢC LỰC HỌC: 4 Ranitidin làthuốc đối kháng thụ thể Hạ histamin. Thuốc có khả năng làm giảm khoảng 90% acid
dịch vị tiết ra sau khi uống 1liều điều trị, có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng, và
ngăn chặn bệnh tái phát. Hơn nữa, thuốc có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng
Zollinger —Ellison va trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.
Ranitidin ức chế cach tranh với histamin ởthụ thể H; của tế bảo vách, làm giảm lượng acid
dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid,
histamin. Ranitidin có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh hon cimetidin từ 3— 13 lần nhưng
tác dụng không mong muốn lại íthơn..
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sinh khả dụng của Ranitidin vào khoảng 50%. Dùng đường uống sau 2 -3giờ, nồng độ tối đa
trong huyết tương sẽ đạt được cao nhất. Sự hấp thu hầu như không bị ảnh hưởng của thức ăn và
các
thuốc kháng acid. Ranitidin không bị chuyển hoá nhiều và không bị tương tác thuốc nhiều
như cimetidin. Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán huỷ là 2-3giờ, 60 —
70% liều uống và 93% liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ qua nước tiểu, còn lại được thải trừ qua
phân. Phân tích nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu cho thấy 35% liều uống và 70% liều tiêm tĩnh
mạch thải trừ dưới dạng không đổi.
Dùng đường tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được nhanh hơn, trong vòng 15
phút sau khi tiêm.
CHỈ ĐỊNH :
Điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính, kể cả các trường hợp do thuốc chống viên non-steroid,
loét sau phẫu thuật, trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger Ellison.
Điều trị loét tá trang do vi khuan Helicobacter pylori.
Điều trị chứng khó tiêu mạn tính, được đặc trưng bởi đau (đau thượng vị và xương ức) có liên
quan đến bữa ăn hoặc mắt ngủ nhưng không phải do các tác nhân trên gây ra.
Ranitidin còn được dùng để điều trị tổn thương niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, phù trong
các bệnh: viêm dạ dày cấp tính, giai đoạn tiến triển cấp tính của viêm dạ dày mạn).
Dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng
Mendelson), đặc biệt ởngười bệnh mang thai đang chuyển dạ.

LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG :
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩđiều trị.
Người lớn (kể cả người cao tuổi), thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên):
Loét da day ta trang lanh tinh:
Giai doan cap tinh: Liéu khuyén dung 1a 150 mg x 2 lan/ngay hoặc 300 mg trước khi đi ngủ.
Trong hầu hết các trường hợp loét dạ dày tá tràng lành tính, vết loét có thể liền sau 4tuần điều
trị. Vết loét vẫn tiếp tục liền ởnhững bệnh nhân chưa liền hoàn toàn sau 4tuần. Với những vết
loét do NSAID. thời gian điều trị thường là 8tuần. Nhưng với một số bệnh nhân, thời gian điều
trị có thể bị kéo dài hơn.
Điều trị duy trì: sau khi vết loét bắt đầu liền, uống 150 mg ranitidin trước khi đi ngủ.
Trào ngược thực quản: Liều thường dùng cho người lớn là I50 mg x2 lần/ ngày hoặc 300 mg trước
khi đi ngủ x8tuần. Trong những trường hợp nặng, có thể tăng liều lên 300 mg x 4 lần/ ngày.
Loét tá tràng có nhiễm H. pylori: 50 mg x2lần/ ngày hoặc 300 mg trước khi di ngủ, dùng kết
hợp với Amoxicillin 750 mg x3lan/ ngay va Metronidaxol 500 mg x3lần/ ngày trong 2tuần.
Sau đó tiếp tục điều trị với Ranitidin trong 2tuần.
H6i ching Zollinger Ellison: Liéu khởi đầu là 150 mg x3 lần/ ngày, có thể tăng liều nếu cần.
Có thể tăng liều lên đến 6g mỗi ngày theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Loét sau phẩu thuật: Liều khuyến cáo: 150 mg x2 lan/ngay x4tuần.
Loét va chảy máu đường tiêu hóa: Nếu do tôn thương niêm mạc dạ dày cấp tính nên bắt đầu
điều trị theo đường tiêm. Liều uống là 150 mg x2lần/ ngày.
Dự phòng trước khi gây mê (phòng hội chứng Mendelson): 150 mg Ranitidin trước khi gây mê
Đề giảm acid dạ dày (dé phong hit phai acid) trong san khoa: Cho uống 150 mg ngay lú
chuyển dạ, sau đó cứ cách 6giờ uống 1lần;
Khó tiêu: 150 mg x2lần/ ngày x4-6 tuần.
Suy giảm chức năng thận: Liều khuyên dùng cho người có độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/
phút là 150 mg mỗi ngày trước khi đi ngủ. Tùy theo yêu cầu của bệnh nhân, có thể tăng liều mỗi
I2 giờ nhưng cần hết sức thận trong. Tham phâm máu có thể làm giảm nồng độ Ranitidin trong
tuần hoàn.
Ghi chú: Với những liều <300 mg thì dạng bào chế viên nén bao phim 300 mg không phù hợp để chia liều. Tham khảo thêm dạng bào chế 150 mg. CHÓNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với Ranitidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc. KHUYEN CAO VA THAN TRONG: Việc điều trị với chất đối kháng H histamine cé thé che giau các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Theo đó, khi nghi ngờ loét dạ dày nên loại trừ khả năng bị ung thư trước khi bắt đầu điều trị với Ranitidin. Ranitidin được đào thải qua thận và khi suy thận trằm trọng, nồng độ của Ranitidin trong huyết tương gia tăng. Vì vậy cân điều chỉnh liều Ranitidin cho những bệnh nhân này. Sử dụng cho phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cửu đầy đủ về ảnh hưởng của Ranitidin trên phụ nữ có thai, các nghiên cứu trên thỏ và chuột không cho thấy bat ky anh hưởng nào trên thai nhi. Do vậy chỉ nên sử dụng Ranitidin trên phụ nữ có thai khi thật cần thiết sau khi cân nhắc lợi hại. Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Ranttidin có bài tiết qua sữa mẹ do vậy chỉ nên dùng khi cho con bú nếu xét thấy cần thiết. SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ: Do vẫn chưa có nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết. Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho người đang nuôi con bú. toan than 2gio va co thê uông 15U mg vào tôi hôm trước. dy ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE HOAC VAN HANH MAY MOC: Can than trong do thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt. yếu mệt, rối loạn điều tiết mắt. TƯƠNG TÁC THUỐC: Ranitidin ức chế rất ítsự chuyển hóa ởgan của một số thuốc (thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol). Khi dùng phối hợp kháng sinh nhóm quinolon voi các thuốc đối kháng H; thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxaxin bị giảm sinh khả dụng, nhưng sự thay đổi này không ýnghĩa về mặt lâm sàng. Khi dùng ketoconazol, fluconazol va itraconazol với Ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do Ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày Khi dùng theophylin phối hợp với các cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với Ranitidin thì tác dụng này tăng rất Ít Ranitidin dùng phối hợp với clarithromycin : làm tăng nồng độ Ranitidin trong huyết tương (57%). Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của Ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự vận chuyên thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của Ranitidin tăng khoảng 23%. Dùng cùng một lúc Ranitudin với thức ăn hoặc với một liều thấp các thuốc kháng acid không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong huyết tương của Ranitidin. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUON (ADR) ; Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy, tần suất tác dụng phụ khoảng 3-5% số người được điều trị. Hay gặp nhất là đau đầu (2%), ban đỏ da (2%). k} of Z “UN FAS Thuong gap, ADR >1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
Tiêu hóa: ỉa chảy.
Da: Ban đỏ.
Itgap, 1/1000

Ẩn