Thuốc Acilesol 10mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAcilesol 10mg
Số Đăng KýVN-17208-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngRabeprazole natri – 10 mg
Dạng Bào ChếViên nén kháng dịch dạ dày
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtActavis HF Reykjavikurvegur 78, 220 Hafnarfjordur
Công ty Đăng kýActavis International Ltd BLB 016 Bulebel Industrial Estate, Zejtun ZTN 3000

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
24/02/2016Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại SohacoHộp 3 vỉ x 10 viên8000Viên
05/10/2015CTCP TMDV Thăng LongHộp 3 vỉ x 10 viên8200Viên
30/12/2015CTCP TMDV Thăng LongHộp 3 vỉ x 10 viên8000Viên
BỘ Y TẾ |
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET
— es

AAAD4947 IZLXBLX
PS

=> 3vix10 viên nén kháng dich da day
e e e e6 @ ee ce © ee e ee ee
° Ry Thudc ban theé don °

e ee 4 © ¢8 es e@ © ecce ACILESOL, Cains gastro-resistant tablets
* © ©— Rabeprazole sodilim 10mg Ÿ = # i
; s r e Sản xuất tại Iceland bởi: $ 6
° ee x & Ss Reykjavikurvegi 78, 220 Hafnarfjordur, o aS Iceland. = 3
`
# ACILESOL 11 =

gastro-resistant tablets Rabeprazole sodium 10mg
X ACILESOL Wms gastro-esistant tablets Thuốc bán theo don
One gastro-resistant tablet contains: 1viên nén kháng dịch dạ dày chứa: 10mg rabeprazole sodium corresponding 10mg rabeprazole sodium tương đương to9.42 mg rabeprazole. với 9.42 rabeprazole. indication, dosage &administration, Chỉ định, liều dùng &cách dùng, chống chi/d contra-indication, side-effects and others: tác dụng phụ vàthông tin khác: B See the packed insert. Xem tờhướng dẫn sửdụng đính kèm bên ‡ Oral use. The tablets should be swallowed whole. Dùng đường uống. Nên nuốt nguyên-cả Do not chew orcrush. Không được nhai hay nghién nat vién thud Hd Read the package leaflet before use. Đọc kỹ hướng dẫn sửdụng trước khi dùng. L2 – Keep out of the reach and sight of children. DEXA TAM TAY TRE EM. k_ FA Store below 30°C. Store inthe original package Bảo quản dưới 30°C, trong hộp géc vatranh noi ams inorder toprotect from moisture. Tiêu chuẩn: NSX Specification: Inhouse Aactavis
ec3@@e ©® @O© @0 0@ @0 640 ©® @0 08 ee ee h ._ 00 00 @0 @O O®@ @0O C©6® @O O@ 00 @e O00 @@ Braille reads: 00 00000000008080 680000 e000 ¡Í |’0 a c I I e s ° I Nums Ị 0 m g
acilcso mg ®@@ ®@OOeO®e®O@O ®@O@OOeOeOeoeeOeeoe h e® OC ®@O eeee©©S @@ 0@ Ằ®@C Ằ@O Ằ@O @@ OO ©6@® e©@ gastro resistant 00 00 ®@O @O &O &O @0 00 ®O OO ®O @O OO &O @O g a s t c ° r e s i 5 t a n t tablets O® ®@O @O €0 00 08 Oe ®® OO ®@O @00e @@e @0 eo OO So eo ©© eo -° a

X4Cactavis
ACILESOL HM ms gastro-resistant tablets Rabeprazole sodium 10mg ACTAVIS HFIceland
(dX3)
GH
Cactavis
ACILESOL H@ ma gastro-resistant tablets Rabeprazole sodium 10mg ACTAVIS HFIceland
ACTAVIS HFIceland
M actavis
ACILESOL M4 mg gastro-resistant tablets Rabeprazole sodium 10mg ACTAVIS HFIceland
Pctavi Petavi actavis actavis
ACILESOL 149 mg ACILESOL 14 ma gastro-resistant tablets gastro-resistant tablets Rabeprazole sodium 10mg Rabeprazole sodium 10mg ACTAVIS HFIceland
AAAD4948

|
`

(LOT)
XS9195
ee
a

RABEPRAZOLE 10 MG -, BLISTER FOIL (VIETNAM)

actavisae. gtưới
t 0044 1271 311400
fF= 0044. 1271 311449
@ _artworkstudio@actavis.co.uk
item no: AAAD4948 dimensions: 116 x49,5
print proof no: 01 pharmacode:
origination date: 14/03/2012 min ptsize:
originated by: Rini F Daulay
approved for print/date

revision date: Technical Approval
revised by: date sent: 14/03/2012
supplier: Actavis Iceland technically app. date: 15/03/2012
colours/plates
1.black ==
2.
3.
4.
5.
6.
Non Printing Colours
1.pofile fa
2.
3.

Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng
ng tin, xin hỏi ýkiên bác sĩ. Thuôc này chi dùng theo đơn của bác sĩ.
ACILESOL
Rabeprazole 10 mg, 20 mg

1. TÊN THUỐC
Viên nén kháng dịch dạ day Acilesol 10 mg
Viên nén kháng dịch dạ dày Acilesol 20 mg
2. THÀNH PHẢN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Viên nén kháng dịch dạ dày Acilesol 10 mg chứa 10 mg rabeprazole sodium tương đương
9.42 mg rabeprazole.
Viên nén kháng dịch dạ dày Acilesol 20 mg chứa 20 mg rabeprazole sodium tương đương
18.85 mg rabeprazole.
Danh sách tá dược đầy đủ, xem mục 6.]
3. DẠNG TRÌNH BÀY
Viên nén kháng dịch dạ dày
10 mg: Viên nén màu hồng, bao phim, hình ê líp, hai mặt lồi
20 mg: Viên nén màu vàng, bao phim, hình ê líp, hai mặt lồi
4. THONG TIN LAM SANG
4.1 Chi dinh
e_ Loét tá tràng hoạt động
e Loét da dày lành tính hoạt động
e_ Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản do loét hoặc bào mòn
e Diéutri duy tri dai han bệnh trao ngugc da dày- thực quan
e Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày —thực quản mức độ trung bình đến rất nặng
e Hội chứng Zollinger-Ellison
e_ Kết hợp với các phác đồ điều trị kháng sinh phù hợp để diệt Helicobacter Pylori ởbệnh nhân
loét tiêu hóa.
4.2 Liều dùng và cách dùng
Người lớn w ;
Loét ta tràng hoạt động và loét da day lanh tính hoạt động: Liêu uông được khuyên cáo là 20
mg, 1lần mỗi ngày, uống vào buổi sáng
Đa số bệnh nhân loét tá tràng hoạt động khỏi bệnh sau 4 tuần điều trị, một số bệnh nhân phải
điều trị thêm 4tuần nữa. Đa số bệnh nhân loét đạ dày lành tính hoạt động khỏi bệnh sau 6tuần
điều trị, một số bệnh nhân phải điều trị thêm 6tuần nữa.
Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản đo loét hoặc bào mòn: Liều uỗng được khuyến cáo là 20 mg,
1lần mỗi ngày, trong 4-8 tuần.

Điều trị duy trì đài hạn bệnh trào ngược dạ dày- thực quản: Có thể sử dụng liều duy tri 10 mg
hoặc 20 mg một lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản mức độ trung bình đến rất nặng:
10 mg, một lần mỗi ngày đối với bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát
được triệu chứng trong 4tuần, cần kiểm tra kỹ hơn. Khi hết triệu chứng, có thể tiếp tục dùng liều
10 mg, một lần mỗi ngày để kiểm soát triệu chứng.

Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu ởngười lớn được khuyến cáo là 60 mg, một lần mỗi
ngày. Liều dùng có thể tăng đến 120 mg /ngày tùy theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân. Liều ding
một lần có thể đến 100 mg /ngày. Liều 120 mg/ ngày nên chia thành 2lần uống, 60 mg x 2lần
mỗi ngày. Thời gian điều trị theo chỉ định lâm sang.

Diét Helicobacter Pylori: Bệnh nhân nhiễm H. Pylori nên được điều trị với liệu pháp điệt
H.Pylori. Kết hợp sau đây được khuyến cáo sử dụng trong 7ngày: Rabeprazole 20 mg x2lần /
ngay + Clarithromycin 500 mg x2lần /ngay +Amoxicillin 1gx2 lần /ngày.
Với những chỉ định yêu cầu đùng một lần mỗi ngày, nên uống viên nén rabeprazole vào buổi
sáng trước khi ăn. Mặc dù chưa có bằng chứng chứng tỏ thời gian dùng thuốc trong ngày và thức
ăn có
ảnh hưởng đến hoạt động của rabeprazole, nhưng phác đề này giúp bệnh nhân dễ tuân thủ
điều trị.
Không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc, niên uống nguyên cả viền.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cẩn chỉnh liều
Trẻ em: Rabeprazole không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em vì thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an
toan.
4.3 Chong chi dinh
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
š Có thai
– Cho con bú
4.4 Cảnh báo và đề phòng đặc biệt khi sử dụng
Đáp ứng về triện chứng khi điều trị với rabeprazole natri không loại trừ các bệnh lý ác tính ởdạ
dày hoặc thực quản, do đó, cần loại trừ khả năng bệnh ác tinh trước khi bắt đầu điền trị với
tabeprazole.
Bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là những người được điều trị hơn một năm) nên được giám
sát thường xuyên.
Nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với thuốc ức chế bơm proten khác hoặc thuốc thay thé
benzimidazoles không thê loại trừ.
Không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc mà phải uống cả viên.
Rabeprazole không được khuyến cáo sử dụng ởtrẻ em đo thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn
Đã có báo cáo về rồi loạn tạo máu (giảm tiêu cầu và giảm bạch cần †rung tính) trong quá trình sử
dụng thuốc. Phần lớn các trường hợp không xác định được nguyên nhân, các biểu hiện đơn giản
và được giải quyết bằng cách ngưng rabeprazole.
Bat thường men gan đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng. Phần lớn các trường hợp
không xác định được nguyên nhân, các biển hiện đơn giản và được giải quyết bằng cách ngưng
rabeprazole.
——Ð
Œ

Không có bằng chứng có ýnghĩa về vân đề an toàn liên quan đến thuốc trong một nghiên cứu ở
bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình so với tuổi và giới tính bình thường đáp ứng với
các tiêu chuẩn đánh giá. Tuy nhiên, vì không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng rabeprazole
trong điều trị bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, nên thận trọng khi điều trị rabeprazole lần
đầu tiên ởnhững bệnh nhân này.
Sử dụng đồng thời atazanavir với rabeprazole không được khuyến cáo.
Giảm acid dạ dày do bất kỳ nguyên nhân nào kế cả các thuốc ức chế bơm proton, làm tăng lượng
vi khuẩn thường trú trong đường tiêu hóa ởdạ dày. Điều trị với thuốc ức chế bom proton có thể
làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác
Rabeprazole natri ức chế tiết acid đạ dày mạnh và kéo đài. Tương tác với các hợp chất mà sự hấp
thu của nó phụ thuộc pH có thê xảy ra. Sử dụng đồng thời rabeprazole natri với ketoconazole
hoặc itraconazole có thể làm giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nắm trong huyết tương. Do đó,
bệnh nhân cần được theo dõi đề chỉnh liều khi sử dụng đồng thời ketoconazole hoặc itraconazole
với rabeprazole.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, thuốc kháng acid được dùng đồng thời với rabeprazole, và trong
một nghiên cứu tương tác thuốc -thuốc cụ thể, không có tương tác với thuốc nước kháng acid
được ghi nhận.
Sử dụng đồng thời atazanavir 300 mg / ritonavir 10 mg với omeprazole (40 mg một lần mỗi
ngày) hoặc atazanavir 400 mg với lansoprazole (60 mg một lần mỗi ngày) ở tình nguyện viên
khỏe mạnh làm giảm nông do atazanavir. Sự hap thu cua atazanavir thi phụ thuộc vào pH. Mặc
dù không được nghiên cứu, kết quả tương tự được dự báo cho các thuốc ức chế bơm proton
khác. Vì vậy các PPI, bao gồm rabeprazole, không nên sử dụng đồng thời với atazanavir.
4.6 Có thai và cho con bú
Mang thai
Không có dữ liệu về sự an toàn của rabeprazole trong thời kỳ mang thai ởngười. Các nghiên cứu
sinh sản được thực hiện trên chuột và thỏ cho thấy không có băng chứng về suy giảm khả năng
sinh sản hoặc gây tốn hai cho bao thai do rabeprazole natrI ,mặc dù vận chuyển nhau thai chậm
xảy ra ởchuột. Rabeprazole bị chống chỉ định trong thời kỳ mang thai.
Cho con bu
Người ta không biết liệu rabeprazole natri được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên
cứu ởphụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, rabeprazole natri được bài tiết qua sữa mẹ ở chuột. Vì vậy
Rabeprazole không được sử dụng trong khi cho chon bú.
4.7 Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc
Dựa trên những đặc tính được động học và các tác dụng phụ, không chắc răng rabeprazole sẽ
làm giảm khả năng lái xe hoặc ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu giảm
tỉnh táo đo buồn ngủ, nên tránh lái xe hoặc vận hành các máy móc phức tạp..

4.8 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất trong các thử nghiệm có kiểm soát với rabeprazole
là nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi, đầy hơi, phát ban và khô miệng. Hầu hết các tác dụng
phụ trong các nghiên cứu lâm sàng là nhẹ hoặc trung bình và thoáng qua.
Tần suất được xác định là: Rất phổ biến (>1/10), phổ biến (>1/100 đến <1/10), không phổ biến (>1/1,000 đến <1/100), hiếm (>1/10,000 đến <1/1,000), rất hiếm (<1/10,000), không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu hiện tại) Phô biến: - Ho, đau họng, chảy nước mũi - Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tao bon, day hơi - Đau lưng, đau không đặc hiệu - Yếu, triệu chứng giống cúm 2 Mat ngủ - Nhức đầu, chóng mặt - Nhiém tring Không phô biển: - Căng thăng - Buồn ngủ - Viêm phế quản, viêm xoang - Khó tiêu, khô miệng, ợhơi Phát ban, ban đỏ - Đau cơ, đau khớp, chuột rút ởchân . Nhiễm trùng đường tiết niệu - Đau ngực, ớn lạnh, sốt - Tang men gan Hiém: - Cac van đê vê máu như giảm sô lượng bạch câu hoặc tiêu câu. Điêu này có thé gây ra suy nhược, bằầm tím hoặc dễ bị nhiễm trùng. - Tang sé luong bach cau - Phan ứng dị ứng bao gồm sưng mặt, huyết áp thấp và khó thở - Mất cảm giác ngon miệng Trầm cảm - Rôi loạn thị giác Viêm dạ dày, viêm miệng, rôi loạn vị giác Viêm gan, vàng đa (vàng da hoặc mắt), bệnh não do gan - Netra, tiết mồ hôi, mụn nước ngoài da - Viém than ké - Tang can Rat hiém: - Phát ban hoặc phồng rộp hoặc tróc da nặng đột ngột. Điều này có thể kết hợp với sốt cao và đau khớp (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử độc biểu bì (TEN)) Khong ro: - Gidm néng d6 natri trong máu - Lu lan ‘ Sung ban chan va mat ca chan — 4 - Vú to ởnam giới 4.9 Quá liều Kinh nghiệm cho đến nay với quá liều do cố ý hoặc vô tình bị hạn chế. Nông. độ tôi đa được xác lập không vượt quá 60 mg hai lần mỗi ngày, hoặc 160 mg một lanmédi ngay. Anh hưởng nhìn chung là nhỏ, tác dụng phụ đã biết và hồi phục mà không cần can thiệp nhiều về ytế .Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rabeprazole natri gắn kết với protein một cách rộng rãi và, do đó, không thê thâm tách. Như các trường hợp quá liều khác, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ toàn thân. 5. CAC ĐẶC TINH DƯỢC LÝ 5.1 Các đặc tính dược lực học Nhóm điều trị: thuốc điều trị loét tiêu hóa và trào ngược dạ đày- thực quản, thuốc ức chế bơm proton ATC code: A02B C04 Cơ chế tác động: Rabeprazole natri thuộc nhóm các hợp chất kháng tiết, các benzimidazoles thay thế, không biêu hiện tính chất đối kháng kháng cholinergic hoặc H2 histamin, nhưng ức chế tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H/K” -ATPase (bơm acid hoặc bơm proton) Tác dụng liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế tiết acid cả ởtrạng thái cơ bản và kích thích bắt kê tác nhân kích thích nào. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy răng sau khi sử dụng, rabeprazole natri nhanh chóng biến mắt khỏi huyết tương và niêm mạc dạ day. La một base yếu, rabeprazole được hấp thu nhanh chóng sau tất cả các liều và được tập trung trong môi trường axit của các tế bào thành. Rabeprazole được chuyển đổi sang dang sulphenamide hoạt động thông qua các proton và sau đó phản ứng với các cysteines có sẵn trên các bơm proton. Hoạt động kháng tiết: Sau khi uỗng một liều 20 mg rabeprazole natri, tác dụng kháng tiết bắt đầu xảy ra trong vòng một giờ, với tác dụng tối đa xảy ra trong vòng 2-4 giờ. Ức chế cơ bản và thực phẩm kích thích tiết acid 23 giờ sau liều đầu tiên của rabeprazole natri là 69% và 82% tương ứng và thời gian ức chế kéo dài đến 48 giờ. Hiệu quả ức chế của rabeprazole natri trong việc chế tiết acid tăng nhẹ với liều lặp lại một lần mỗi ngày, đạt được trạng thái ức chế ôn định sau ba ngày. Khi ngừng thuốc, hoạt động bài tiết trở về bình thường sau 2-3 ngày. Các ảnh hưởng đến gastrin huyết thanh: Trong các nghiên cứu lâm sàng bệnh nhân được điều trị với rabeprazole natri 10 hoặc 20 mg một lần mỗi ngày, trong thời gian 43 tháng. Nông độ Gastrin huyết thanh tăng trong thời gian 2-§ tuần đâu tiên phản ánh những tác động ức chế tiết acid và duy trì ôn định trong khi tiếp tục diéu trị. Trị số Gastrin trở lại mức trước khi điều trị, thường là trong vòng 1-2 tuân sau khi ngưng điều trị. Các mẫu sinh thiết dạ dày từ hang vị và đáy dạ dày từ hơn 500 bệnh nhân sử dụng rabeprazole hoặc điều trị so sánh cho đến 8tuân đã không được phát hiện thay đổi trong mô tế bào ECL, mức độ viêm dạ dày, tỷ lệ viêm da day teo, chuyên sản ruột hoặc phân bố của nhiễm H. pylori. Trong hơn 250 bệnh nhân sau 36 tháng điều trị liên tục, không phát hiện thay đổi đáng kế so với trước khi điều trị Các ảnh hưởng khác: Ảnh hưởng toàn thân của rabeprazole natri trên hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch và hệ hô hấp đã không được tìm thấy cho đến nay. Rabeprazole natri, được sử dụng ởliều uống 20 mg trong 2tuân, không có ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp, chuyền hóa carbohydrate, hoac néng độ lưu hành của hormone tuyến cận giáp, cortisol, estrogen, testosterone, prolactin, cholecystokinin, secrectin, glucagon, FSH, LH, renin, aldosterone, somatotrophic. Các nghiên cứu ởngười khỏe mạnh đã cho thấy rabeprazole natri không có tương tác có ýnghĩa lâm sàng với amoxicillin. Rabeprazole không ảnh hưởng bắt lợi đến nồng độ của amoxicillin hoặc clarithromycin trong huyết tương khi dùng đồng thời nhằm diệt H.Pylori trong đường tiêu hóa trên. 5.2 Cac dac tính dược động học Hap thu: Acilesol la vién rabeprazole bao tan trong ruột (kháng dịch dạ dày). Dạng trình bảy này là cần thiết vì rabeprazole là một acide không bên. Do đó, sự hấp thu của rabeprazole chỉ bắt đầu sau khi viên thuốc ra khỏi da dày. Hắp thu nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3,5 giờ với liều dùng 20 mg. Nông độ đỉnh (Cmax) và AUC là tuyến tính với liều từ 10-40 mg. Sinh khả dụng tuyệt .đối của liều uống 20 mg là khoảng 52% do phần lớn thuốc đã chuyển hóa trước khi vào hệ tuần hoàn. Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1giờ, và thanh lọc toàn cơ thê ước tính khoảng 283+ 98 mÌ/phút. Không có tương tác về mặt lâm sàng với thức ăn. Cả thức ăn cũng như thời gian sử dụng thuốc trong ngày đều không ảnh hưởng đến sự hấp thu của rabeprazole. Phân bố: Khoảng 97% rabeprazole được gắn kết với protein huyết tương Chuyên hóa và thải trừ: Rabeprazole natri, như các thuốc ức chế bơm proton (PPI) khác, được chuyên hóa thông qua hệ chuyên hóa thuốc ởgan cytochrome P450 (CYP450) .Trong nghiên cứu in vitro với microsomes gan đã xác định rabeprazole natri được chuyên hóa bởi các isoenzymes cua CYP450 (CYP2C19 và CYP3A4). Trong các nghiên cứu này, nồng độ dự kiến trong huyết tương của rabeprazole không kích thích cũng không ức chế CYP3A4, và mặc dù các nghiên cứu ¿w viro có thể không phải lúc nào cũng được tiên đoán trong tinh trang in vivo những phát hiện này xác định không có ttuong tac gitta rabeprazole va cyclosporin. O ngudi thioether (M1) va axit cacboxylic (M6) la các chất chuyển hóa chính trong huyết tương với sulphone (M2), chất chuyển hóa ítnhỏ desmethyl-thioether (M4) và axit liên hợp mercapturic (MS) được ghi nhận ởnồng độ thấp hơn. Chỉ có chất chuyển hóa desmethyl (M3) có một lượng nhỏ hoạt động kháng tiết, rnhưng nó không hiện diện trong huyết tương. Sau 1liều đơn đường uông 20 mg rabeprazol *C đánh dấu phóng xạ, không có thuốc dạng không đối được bài tiết qua nước tiêu. Khoảng 90% liễu dùng được thải trừ trong nước tiểu chủ yêu là hai chất chuyển hóa: axit liên hợp mercapturic (M5) va axit cacboxylic (M6), cộng với hai chất chuyên hóa không rõ. Phần còn lại của liều dùng đã được bài tiết qua phân. 6. THONG TIN THUOC 6.1 Danh sách tá dược Viên nén: Povidone (K-29/32 hay tương đương), Low subst. hydroxypropyl cellulose (LH21 hay tuong duong), magnesium oxide, light, mannitol, magnesium stearate. Dui lép bao: Ethyl cellulose, magnesium oxide, light Lép bao: Methacrylic acid-ethyl acrylate copolymer (1:1), polysorbate 80, sodium lauril sulfate, propylene glycol, Iron oxide red (E172) (chi co &vién nén khang dich da day 10 mg), Iron oxide yellow (E172), titanium dioxide (E171), Talc. 6.2 Tuong ky Không 6.3 Hạn dùng 2năm kể từ ngày sản xuất 27 6.4 Bao quan: Dưới 30°C. Bảo quản trong hộp gốc đề tránh âm. 6.5 Đóng gói: 3vi x 10 viên nén kháng dịch dạ dày. 7. TIỀU CHUẢN: Nhà sản xuất DE XA TAM TAY TRE EM DOC KY HUONG DAN SU DUNG TRUOC KHI DUNG Thông báo với bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc. 8. SAN XUAT BỞI: ACTAVIS HF Reykjavikurvegi 78, 220 Hafnarfjordur, Iceland. PHO CUC TRUONG

Ẩn