Thuốc Acethepharm: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAcethepharm
Số Đăng KýVD-20935-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcetylcystein – 100mg
Dạng Bào ChếThuốc bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 30 gói x 1g
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá 232 Trần Phú, Thanh Hoá

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/06/2018SYT Thanh HóaHộp 30 gói x 1g1200Gói
09/09/2015Công ty cổ phần Dược -VTYT Thanh Hóa ThephacoHộp 30 gói x 1g1000Gói
*¿

E Q || Thanh phan: = c= __ †gam thuốc bột Gur -WHO) | | : Qa »> ® _pha hỗn dịch uống |ị – mlo
ị || Gta aanty ching chi định, tiêu dũng ww = wo ị ị
‘ vàcách dùng : m Tt. i
|| “I3 = > © ị ị |Đọc kỹtờhướng dẫn sửdụng trước =) tr : – i i
– khidùng. = z ịwtcethepharnm 100 | : i
i_ Bao quan: £ oS ie ị Sachets |Noi khd, nhiét 46khéng qué 30°C, S ` —— ch | tránh ánh sáng. So, “— = ` |j a = | ị BEXATAMTAY CUA TRE EM << = ĐỌC KỲHƯỚNG DẢN$ỬDỤNG &‡2 =»

TONG GIAM BOC MAU NHAN XIN DANG KY THUOC
sNpPHAM | *beethepharm 100 .
Hộp (90 x65 x55)mm
KÍCH THƯỚC Nhân túi: (50 x60)mm

MÀU SẮC

C€:100i:Y0 K0

TO HUONG DAN SU DUNG THUOC
ACETHEPHARM
CONG THUC: Cho 1 g6ix 1g:
Acetylcystein 100 mg
Tá dược vd 1goi
(Tá dược gồm: Đường kính, microcystalline cellulose, natri saccharin, colloidal
hương cam, vanilin, vitamin A, vitamin E, pham mau sunset yellow)
TRINH BAY: H6p 30 gi x 1gam
DẠNG BÀO CHÉ: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Acetylcystein (N -acetylcystein) là dẫn chất N -acetyl của L -cystein, một amino -acid
tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhay và thuốc giải độc khi quá liều
paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ởphổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi
cầu nóidisulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài băng ho, dẫn lưu tư
thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl
thành cystein và sau đó được chuyền hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến
1giờ
sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do
chuyển hóa trong thành ruột và chuyên hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể
chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.
Sau khi uống, nửa đời cuối của acetylcystein toàn phần là 6,25 giờ.
CHỈ ĐỊNH
-Được dùng làm thuốc tiêu chất nhay trong bénh nhay nhot (mucoviscidosis) (xo nang tuyén
tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhay quanh nhu trong viém phé quan cap va man, va lam sach
thường quy trong mở khí quản.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
– Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa
acetylcystein).
-Quá mẫn với acetylcystein.
-Trẻ em dưới 2tuôi.
LIEU DUNG VA CACH DUNG
Làm thuốc tiêu chat nhay: é
Hòa vào nước trước khi uống.
Người lớn và trẻ em trên 6tuổi: 2gói/lần, 3lần/ngày.
Trẻ em từ 2đến 6tuổi: 2gói/lần, 2lần/ngày uống 200 mg, hailần mỗi ngày.
THẬN TRỌNG
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người
có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phê quản như
1

a=

salbutamol (thuốc beta – 2adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng
muscarin )và phải ngừng acetylcystein ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ởphế qiiấn |
để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho. |
SU DUNG CHO PHU NU MANG THAI VA CHO CON BU

-Thuốc dùng an toàn cho người dip con bu.
SỬ DUNG KHI LAY XE VA VAN HANH MAY MOC: Ding duoc.
TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR)
Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm
sàng do acetylcys-tein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp( ADR > 1/100): Buồn nôn, nôn.
It gap (1/1000 < ADR < 1/100): Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai; viêm miệng, chảy nước mũi nhiều; phát ban, mày đay. Hiếm (ADR < 1/1000): Co that phé quan kém phan ứng dạng phản vệ toàn thân; sốt, rét run. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ TRÍ ADR -Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc. Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 -0,5 ml dung dịch 1/1000) thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch đề tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta -adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon. -Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng kháng histamin trước. Có ýkiến cho rằng quá mẫn là do cơ chế giả dị ứng trên cơ sở giải phóng histamin hơn là do nguyên nhân miễn dịch Vì phản ứng quá mẫn đã xảy ra tới 3% số người tiêm tĩnh mạch acetylcystein để điều trị quá liều paracetamol, nén cac thầy thuốc cần chú ýdùng kháng histamin để phòng phản ứng đó. TƯƠNG TÁC THUOC -Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy -hóa. -Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều tri bang acetylcystein. Vừ SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Điều trị quá liều theo triệu chứng. Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin hỏi ýkiến của bác sp Dé xa tam tay cua tré em HAN DUNG: 24 thang ké tir ngay sản xuất BAO QUAN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. TIEU CHUAN: TCCS Nhà sản xuất và phân phối CÔNG TY CP DƯỢC -VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ Văn phòng: Số 232 -Trần Phú -TP. Thanh Hóa ởsở sản xuất: Số 04 -Quang Trung -TP. Thanh hóa -_Điện thoại: (037) 3852.691 -Fax: (037) 3724853

Ẩn