Thuốc Acetab 650: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAcetab 650
Số Đăng KýVD-26090-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngParacetamol – 650 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtChi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm Số 27 Nguyễn Thái Học, Phường Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, An Giang

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
27/02/2017Công ty cổ phần dược phẩm AgimexpharmHộp 10 vỉ x 10 viên700Viên
“TN 36346( s2
ae i oir bạ / 5ƒ |MAU NHAN THUOC

_€GTCtLULTHEẽmm
2.Nhãn trung gian: :
-Hộp 10 yỉ x10. vién nén bao phim. fF
0b….0M…201,
Sioideo pøieoo-uilli 0|XSi2SIJq 01⁄J0 xog
Hộp 10vỉx10viên nénbao phim

ADAG ìn, XY. Ax nam &ON) Sra mabe nang 7 nám PAGO. uamly Chat L
tS/Pffậm Thị Bích Thủy a

TN 26946 DD

HUONG DAN SU DUNG THUOC CHO NGƯỜI BỆNH
ACETAB 650
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc được sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Không dùng thuộc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn
Thanh phần: Công thức cho 1viên:
jx….:. 1 nh. cố gốc ah hố ẽHH… 650 mg
-Fá dược VỶ…………… Q0 vn tt xa lviên.
(Lactose, Povidon K30, Microcrystallin cellulose 101, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri,
Magnesi stearat, Hydroxypropy! methylcellulose, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat
80).
Mo ta san pham: Vién nén dai, bao phim mau trang, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, kích thước
17,5mm x8mm
Quy cách đóng gói: Hộp I0 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Thuốc dùng cho bệnh gì: Thuốc này chứa paracetamol dùng:
-Điều trị các chứng đau và sót từ nhẹ đến vừa.
-Giảm đau: Nhức đầu, đau răng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khóp.
-Hạ sốt.
Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng:
Cách dùng:
Thuốc được dùng theo đường uống, không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá I0 ngày ở
người lớn, quá Šngày ởtrẻ em hoặc tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3ngày, sốt tái phát, trừ khi
do thầy thuộc hướng dẫn.
Liều dùng:
Liều thường dùng như sau :
-Người lớn: Uống 1viên/ lần, 3-4lần/ ngày (tối đa 6viên/ 24 giờ). Khoảng cách giữa các liều ítnhất là4giờ.
-Trẻ em:
+Trẻ em từ 8 tuổi -12 tuổi: Uống 1⁄2viên/ lần.
+Trẻ em từ 12 tudi trở lên: Uống Iviên/ lần.
Các liều cho trẻ em có thể nhắc lại sau 4-6giờ nếu cần. Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho
trẻ em quá 5liều paracetamol đề giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Khi nào không nên dùng thuốc này:
-Quá mẫn cảm với paracetamol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-Người suy gan hay suy thận nặng
-Người bệnh thiếu enzym G-6-PD.
-Trẻ em dưới §tuôi.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc ít
phản ứng phụ.
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi
nặng hơn và có thể kèm theo sót do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm
mân cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số íttrường hợp riêng lẻ, paracetamol đã
gây giảm bạch câu trung tính, giảm tiêu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
It gap, 1/1000 ae oA x z ` K >ae . Ly . $ i°
Chỉ định:
-Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
-Giảm đau: Nhức đầu, đau răng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
-Hạ sốt.
Liều dùng:
Liều thường dùng như sau:
-Người lớn: Uống Iviên/ lần, 3-4lần/ ngày (tối đa 6viên/ 24 gid). Khoảng cách giữa các liều ítnhất là4
gio.
-Tré em:
+Trẻ em từ 8tuổi -12 tuổi :Uống 1⁄2 viên/ lần.
+Trẻ em từ 12 tuổi trở lên :Uống 1viên/ lần.
Các liều cho trẻ em có thể nhắc lại sau 4-6giờ nếu cần. Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên
cho trẻ em quá 5liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc
hướng dẫn.
Cách dùng:
Thuốc được dùng theo đường uống, không được dùng paracetamol đề tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở
người lớn, quá 5ngày ởtrẻ em hoặc tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3ngày. sót tái phát, trừ
khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Chống chỉ định:
-Quá mẫn cảm với paracetamol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-Người suy gan hay suy thận nặng
-Người bệnh thiếu enzym G-6-PD.
-Trẻ em dưới 8tudi.
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:

Các tình trạng cần thận trọng:
-Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng,
Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban
mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
-Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sằần ngứa
và mày đay; những phản ứng man cam khac gom phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản
vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thé huyết cầu đã Xảy ra với việc sử dụng
những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch câu trung tính và ban
xuất huyết giảm tiêu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ởngười bệnh dùng
paracetamol.
-Phải dùng paracetamol thận trọng ởngười bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thé không
biểu lộ rõ, mặc dù có những nông độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
-Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
-Thành phần tá dược của thuốc này có lactose vì vậy không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di
truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

-Thời kỳ mạng thai:
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong, muốn có thê có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ởngười mang thai khi thật cần thiết.
-Thời kỳ cho con bú:
Không thấy tác dụng không mong muốn ởtrẻ bú sữa mẹ.
Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
-Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.
-Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. -Cần phải chú ýđến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ởngười bệnh dùngđồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
-Uông rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
-Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, car bamazepin) gây cảm ứng enzym ởmicrosom thể gan, có
thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyền hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
-Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan,
nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.
Tác dụng không mong muốn:
Bạn đa và những phản ứng dị ứng khác thính thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi
nặng hơn và có thể kèm theo sót do thuốc và thương tồn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm
mân cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một sô íttrường hợp riêng lẻ, paracetamol da |
gây giám bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Itgap, 1/1000

Ẩn