Thuốc Acepron 500 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAcepron 500 mg
Số Đăng KýVD-20680-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngParacetamol – 500 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 50 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên; Chai 500 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/07/2014Công ty cổ phần dược phẩm Cửu LongHộp 10 vỉ, 50 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên, 200 viên, 500 viên300Viên

¡_180đường 14/9-Phường 5-TpVĩnh Long-Tỉnh Vĩnh Long BOS

“=5. š
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MAU NHAN CHAI
DBC: Viên nén tron,vi bam
: ; Mã số: Q4.TĐK-GYLI
si ACEPRON’S500 mg —_8é 03.09- 10-2013
VC CHAI 500 VIÊN NÉN TRÒN-TRẮNG
Pharimexco
Nhãn trung gian

.000, mg

Táđược vừa đủ.
CHI ĐỊNH: Điều trịcác chứng đau vàsốttừnhẹ đến vừa: Nhức đầu, sốt, đau nhức do cảm cúm, đau sau khitiêm vắc-xin, đau răng, đau cơ.
CHONG CHI DINH, CACH DUNG &LIEU DUNG, THAN TRONG LUC DUNG, TAC DUNG KHONG MONG MUON : Xinxem tdhudng ơdẫn. Sửđụng: thud. —
SOK:Tiêu chuẩn ápdụng :TCGS ` QUẦN: Nứkhô mát, nhiệt độdưới 307C tránh ánh sáng. Đểxatẩm taytrẻem. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng NÀ
ý ¿ ¥ kNÀ ea Pattee ð š : > Ay 3 TY CO PHAN DUGC PHAM CUU LONG an
PHARIMEXGO ốG DÙNC aes 3 Mig14/9 -Phường 5-TpVĩnh Long -Tỉnh Vĩnh Long 2

@ME WHO THANH PHAN: Paracetamol

CÔNG TY . TỰ: 2 ^ r7
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DBC: Vién nén tron,vi bam
s ề A x ?, Ce Mã số: Q4.TDK-GYL1 CỬU | LONG TO HUGNG DAN SU DUNG THUOC vn 5

TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC iS 7
ACEPRON’500 mg Se sage Paracetamol 500 mg Viên nén
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa: Paracetamol……Tá dược vừa đủ (Tá dược gồm: Tin L DANG BAO CHẼ: Viên nén. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10vĩ,50vỉx10viên. Chai 100, 200, 500 viên. CHỈ ĐỊNH: Điểu trịcác chứng đau vàsốt từnhẹ đến vừa: Nhức đầu, sốt, đau nhức docảm cúm, đau sau khi tiêm vắc-xin, đau răng, đau cơ. CACH DUNG VÀ LIỂU DÙNG: Nên uống sau bữa ăn. Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc từ4đến 6giờ. Trường hợp suy thận, khoảng cách tốithiểu là8giờ. Nếu cơn đau kéo dài quá 5 ngày ởtrẻ em và10 ngày ởngười lớn, sốt cao trên 39,500, sốt kéo dài quá 3ngày hoặc sốt tái phát: Không nên tiếp tục điều trịmà không hỏiýkiến bác sỹ. Trẻ em trên 11tuổi: Uống 1viên x 4-6lần/ngày, không quá 6viên/ngày. Người lớn: Uống 1-2viên x4-6lần/ngày, không quá 8viên/ngày. Hoặc theo sựhướng dẫn của thầy thuốc. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Người bệnh gan nặng, bệnh thận, bệnh tim, bệnh phổi và người bệnh nhiều lần thiếu máu. Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD). THẬN TRỤNG KHI DÙNG THUÊC: Bác sĩcần cảnh báo bệnh nhân vềcác dấu hiệu của phản ứng trên danghiêm trọng như hội chứng
Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tửda nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính
(AGEP).Không uống rượu vàcác thức uống córượu khi dùng thuốc. Người bịsuy giảm chức năng gan, thận cần thận trọng khi dùng
thuốc (theo dõi chức năng gan vàthận, tăng khoảng cách giữa các liều). Phải dùng paracetamol thận trọng ởngười bệnh cóthiếu máu
từtrước, vìchứng xanh tím cóthể không biểu lộrõ, mặc dùcónhững nồng độcao methemoglobin trong máu.
Phụ nữcó thai: Chưa xác định được tính antoàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có
thể cóđối với phát triển thai. Do đóchỉ nên dùng paracetamol ởngười mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bi: Không thấy cótác dụng không mong muốn ởtrẻ nhỏ búmẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe vàvận hành máy móc: Thuốc antoàn cho người láixevàvận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin vàdẫn chất indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạsốt nghiêm trọng ởngười bệnh dùng đồng thời phenothiazin vàliệu pháp hạnhiệt. Uống rượu quá
nhiều vàdài ngày cóthể làm tăng nguy cơparacetamol gây độc cho gan. Thuốc chống cogiat (phenytoin, barbiturat, carbamazepin)
gây cảm ứng enzym ở_microsom thể
gan, cóthể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol dotăng chuyển hóa thuốc thành những
chất độc hại với gan. Ngoài radùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng cóthể dẫn đến tăng nguy cơđộc tính với gan.
TAC DUNG KHONG MONG MUON: Paracetamol tương đối không độc ởliều điều trị. Khi dùng kéo dài các liểu lớn, tác dụng không mong
muốn trên máu đãxảy ranhư: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, vàgiảm toàn thể huyết cầu. Ífgặp: Ban da, buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu
(giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn. Cách xửtrí: Ngưng dùng thuốc khi cóbất kỳmột phản ứng dịứng nào
xảy ra.
Thông báo cho bác sỹnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuấc.
DƯỢC LỰC HỌC: Paracetamol làthuốc giảm đau, hạ sốt. Làm giảm thân nhiệt ởngười bệnh sốt, hiếm làm giảm thân nhiệt ởngười
bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạnhiệt, tỏa nhiệt tăng dogiãn mạch vàtăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng
quá liều paracetamol một chất chuyển hóa làN-acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Paracetamol hấp thu nhanh vàhoàn toàn qua đường tiêu hoá. Phân bốđồng đều trong phần lớn các mô của cơthể, 25%
paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thải trừ 90-100% thuốc qua nước tiểu ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên
trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (Khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện 1lượng nhỏ nhữi
chất chuyển hóa hydroxyl -hoá vàkhử acetyl. Paracetamol bị—hydroxyl héa bởi cytochrom P450 đểtạo nên N-acetyl -benzoquinoniminy
một chất trung gian cótính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion vabj
khử hoạt tính. Nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này tạo thành một lượng đủđể làm cạn kiệt glutathion của gan. Phảh:.›
ting của nóvới nhóm sulfnydryl của protein gan tăng lên dẫn đến hoại tử gan. :
QUA LIEU VA XU TRI: ;
Triệu chứng qué liéu:
+Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng thường xảy ratrong vòng 2-3giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
+Methemoglobin-máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc vàmóng tay làmột dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p—aminophs/ẩổi.
+Khi bịngộ độc nặng, ban đầu cóthể cókích thích hệthần kinh trung ương, kích động vàmê sảng. Tiếp theo làphản ứng ứcchế: sững
sờ, hạthân nhiệt, mệt lả,thở nhanh, nông, mạch nhanh yếu không đều, huyết ápthấp vàsuy tuần hoàn. Sốc cóthể xảy ranếu giãn
mạch nhiều. Cơn cogiật nghẹt thở gây tửvong cóthể xây ra.Thường hôn mê xảy ratrước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mô.
+Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõrệt trong vòng 2—4ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng và
nồng độbilirubin trong huyết tương cũng cóthể tăng, vàkhi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Góthể 10% người
bệnh bịngộ độc không được điều trịđặc Hiệu đãcóthương tổn gan nghiêm trọng, trong số
đó 10 -20% cuối cùng chết vìsuy gan.
Điểu trị: Gây nôn, rửa dạdày, dùng than hoạt hoặc dùng thuốc tẩy muối. N—acetylcystein làthuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol,
hoặc cóthể dùng methionin. Điểu trịvới N
— acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống
paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N—acetylcystein với nước hoặc đồ uống không córượu đểđạt dung dịch 5% vàphải
cho uống trong vòng 1giờ sau khi pha. Cho uống N—acetylcystein vdi liều đầu tiên là140 mg/kg, sau đócho tiếp 17liều nữa, mỗi liều
Cơ sở xin đăng ký|_ 70mg/kg cách nhau 4giờ 1lần. Chấm dứt điều trịnếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơđộc hại gan thấp.
=> BẢO QUẦN: Nơi khô mát, nhiệt độdưới 30C,tránh ánh sáng. :
Để thuốc xatầm tay trẻ em. HẠN DÙNG: 36tháng kểtừngày sản xuất.
TIÊU CHUAN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn cơ sở
| VPC CONG TY CỔ PHAN DƯỢC PHẨM CỬU
Phanmexco 150 dudng 14/9 -Phường 5-Tp Vĩnh Long -Tỉnh Vĩn Lo

vidon, tinh bot san, acid citric, magnesi stearat, sodium starch glycolat).

nd:
W

Ẩn