Thuốc ABAB 500mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcABAB 500mg
Số Đăng KýVD-20749-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcetaminophen – 500 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng (tím – trắng)
Quy cách đóng góiChai 500 viên; Chai 200 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM 04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM 04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
02/07/2014Công ty cổ phần DP ImexpharmChai 500 viên
Chai 200 viên (theo công văn số 5901/QLD-ĐK ngày 01/04/2015)
286Viên
TO) 2.(02/0-1/10/(000/4-.(0(2/(|5021/1c)
CHAI 200 VIÊN NANG CỨNG BOTTLE OF 200 HARD CAPSULES Thành
phần:
Mỗi
viên
nang cứng
chứa:
Composition:
Each
hard
capsule
contains:
Acetaminophen……………..
500
mg

dược
vừa
đủ
†viên
nang
cứng.
Excipients
q.s
for
one
hard
capsule.
Chỉ
định,
Chống
chỉ
định,
Cách
dùng

các
thông
tÍn
khác:
Xin
đọc
trong
tờ
hướng
dẫn
sử
dụng.
Indications,
Contra-indications,
Dosage
and
other
information:
See
enclosed
leaflet.
Bảo
quan
dưới
30°C,
tránh
ẩm

ánh
sáng.
Store
below
30°C,
protect
from
light
and
moisture.
Để
xa
tầm
tay
trẻ
em.
Đọc
kỹ
hướng
dẫn
sửdụng
trước
khi
dùng.
Keep
out
ofreach
ofchildren.
Carefully
read
the
instructions
before
use.
SDK
/Visa
No.:
XX-XXXXX-XX
[GMP
-WHO]
NSX
/Mfg.
Date:
Sốlô5X/Batch
No.:
HD/Exp.
Date:
Sản
xuất
lại:
Công
Ty
Cổ
Phần
Dược
Phẩm
IMEXPHARM
số4,đường
30/4,
phường
1,tp.
Cao
Lãnh,
Đồng
Tháp.

Lan đầu là …6…¿0l%

ĐÃ PHÊ DUYỆT
~
CUC QUAN LY
^
DƯỢC
° BỘ Y TẾ ^ ^

MAU NHAN CHAI 200 viên (tím –
r
trang) .. I
44//2,€
¿sowal

4003864)
Baa ee
“al
+Ay
2

cv
°
DAN SU DUNG:
ỚNG BĂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DUNG
0 mg
ỨNG
HA
Mỗi viên nang cứng chứa: Acataminophen…………………………………..-.:2 500mg Tá dược: Tinh bột mi, Microcrystallin cellulose, Natri lauryl sulfat, Acid benzoic, Magnesi stearat.
DANG TRINH BAY: Chai 200 viên nang cứng. Chai 500 viên nang cứng.
DƯỢC LỰC: ~Acetaminophen làchất chuyển hóa cóhoạt tính của phenacetin, làthuốc giảm đau hạsốt cóthể thay thể aspirin. Khác với aspirin, Acetaminophen ítcóhiệu quả điều trịviêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạnhiệt, tỏa nhiệt tăng dogiãn mạch vàtăng lưu lượng máu ngoại biên. ~Acetaminophen với liều điều trịíttác động đến hệtim mạch vàhôhấp, ítlàm thay đổi cân bằng acid -base, ítgây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạdày như khi dùng salieylat vìAcetaminophen íttác dụng trên cyclooxygenase / prostaglandin của hệthần kinh trung ương. Acetaminophen ítcótác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. DƯỢC ĐỘNG HỌC: ~Acetaminophen được hắp thu nhanh chóng vàhầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độđỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30-80phút sau khi uống với liều điều trị.Acetaminophen phân bốnhanh vàđồng đều trong phần lớn các mô của cơ thẻ. Khoảng 25% Acetaminophen trong máu gắnkết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của Acetaminophen là1,25 -3giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ởngười bệnh cótổn thương gan, Sau liều điều trị,cóthê tìm thầy 90-100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếusau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hoá hydroxyl -hoá vàkhử acetyl. Trẻ nhỏ ítcó khả năng liên hợp với thuốc hơn sovới người lớn. Acetaminophen bjN-hydroxyl hod béi cytochrom Paso dé tao nén N-acetyl- benzoquinonimin, một chất chuyển hoá trung gian cótính phản ứng cao. Chat chuyển hoá này thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion va như vậy bjkhử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao Acetaminophen, chat chuyển hoá này được tạo thành với lượng đủđểlàm cạn kiệt glutathion trong gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nóvới nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, cóthể dẫn
đến hoại tửgan. CHỈ ĐỊNH: Làm giảm nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau dothấp khớp vàhạsốt. CHÓNG CHỈ ĐỊNH: -Mẫn cảm với Acetaminophen. -Người bệnh nhiều lần thiếu máu. -Bệnh tim, bệnh phổi, suy gan, suy thận. ~Thiếu enzym G-6-P-D.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN: -Ban da
và những phản ứng dịứng khác thỉnh thoảng xảy ra,thường làban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn vàcóthể kèm theo sốt dothuốc và thương tônniêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Acetaminophen vànhững thuốc cóliên quan. Trong một sốÍttrường hợp riêng lẻ,Acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu câuvàgiảm toàn thể huyết cầu. -Itgap: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. -Hiểm gặp: phản ứng quá mẫn, Thông báo cho
Bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG -CÁCH DÙNG: -Hàm lượng Acetaminophen chứa trong viên nang cứng ABAB 500 mg không thích hợp
sử dụng cho trẻem dưới 11tuổi. ~Người lớn vàtrẻem trên 11tuổi: uống 1viên /lần, 3-4lần /ngày. Không uống quá 8viên/ 24giờ.
THAN TRONG: . ~Acetaminophen tương đối không độc với liều điều trị.Đôi khi cónhững phản ứng da gềm ban dát sằn ngứa vàmày đay; những phản ứng mẫn cảm khác
@
Kes xảy ra.Giảm tiểu cầu, ph bach cầu vàgiảm toàiÍ thể huyết cầu đãxảy ravới việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính vàban xuất huyết giảm tiểu cầu đãxảy rakhi ding Acetaminophen. Hiém gap mat bach cauhạt ởngười bệnh dùng Acetaminophen.~Phải dùng ae nhdư thận trọng ởngười bệnh cóthiếu máu từtrước, vì chứng xanh tím cóthê không biểu lộrõ, mặc dủcónhững nồng độcao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. ~Uống nhiều rượu cóthể gây tăng độc tính với gan của Acetaminophen, nén tránh hoặc hạn chế uống rượu. -Dùng thận trọng với người bịsuy giảm chức năng gan hoặc thận. ~Không dùng với bắtkỳthuốc nào chứa Acetaminophen. ~Không được dùng Acetaminophen dé tựđiều trịgiảm đau hơn 10 ngày ở người lớn, quá 5ngày ởtrẻ em vàhơn 3ngày dégiảm sốt cao kéo dài trừ khi cóchỉ định của Bác sĩ, -Bác sĩcản cảnh báo bệnh
nhân vềcác dầu hiệu của phản ứng trên danghiêm trọng như hội chứng Stevens-.Johnson (SJS), hội chứng hoại tửdanhiễm độc (T lad hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).-Phụ nữ mang thai: chưa xác định được tính antoàn của Acetaminophen dùng khithai nghén liên quan đến tác dụng không mongmuốn cóthể cóđối với Hà vệ thai, Do đóchỉ nên dùng Acetaminophen ởphụ nữmang thai khithật nthiết. -Phụ nữ cho con bú: nghiên cứu ởngười mẹ dùng Acetaminophen sau khi sinh cho con búkhông thấy cótác dụng không mong muốn ởtrẻnhỏ búme. -Tác động của thuốc khi láixevàvận hành máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đền khả năng láixevàvận hành máy móc. TƯƠNG TÁC THUÓC: ~Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin vàdẫn chất indandion. Tác dụng này cóvẻíthoặc không quan trọng vềlâm sàng. -Cần phải chú ýđến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ởngười bệnh dùng đồng thời phenothiazin vàliệu pháp hạnhiệt. -Rượu, thuốc chống cogiật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), Isoniazid sẽ làm tăng nguy cơ Acetaminophen gây độccho gan.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH xv TRI: ~Triệuchứng quá liêu: +Nhiễm độc Acetaminophen cóthể dodùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lạiliều lớn, hoặc douống thuốc dài ngày. Hoại tửgan phụ thuộc liều
là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất doquá liều về*&ó thểgây từvong. +Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ratrong vòng 2-3giờ Ÿau khi uống liêu độc của thuốc. Methemoglobin -máu, dẫn đến chứng xanh ffm la và móng tay làdấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tỉnh d aminophenol. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễfF lớn sau khi uống Acetaminophen. VÀ + +Dầu hiệu lâm sàng thương tổngan trở nên rõrệttrong vòng 2-4ngẫy sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyếttương tăng (đôi khi tăng cag)vànồng độbilirubin trong huyết tương cũng cóthê tăng; khithươrig tồn gah lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bịngộ:độc không được điều trịđặc hiệu đãcótổn thương gan nghiêm trọng, trorig sốđó10% – 20% chết vìsuy gan. Suy thận cắp cũng xảy raởmột số,#§ười bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tửtrung tâm tiểu thuỳ trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ởnhững trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng. -xe trí: chẳn đoán sớm rấtquan trọng4rong điều trịquá liều Acetaminophen. Cần rửa dạdày trong mọi trường hợp, tốtnhất trong vòng 4giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính làdùng những hợp chất sulfnydryl, phải dùng thuốc ngay lập tức nêu chưa đến 36giờ kể từkhi uống Acetaminophen. Điều trịvới N-acetylcystein cóhiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10giờ sau khi uống Acetaminophen. Ngoài racóthể dùng than hoạt hoặc chất tầy muối vì chúng cókhả năng làm giảm hắp thy Acetaminophen.
ĐÈXA TÀN TAY TRẺ EM. NEU CAN BIET THEM THONG TIN, XIN HOI YKIEN BAC SI.
HẠN DÙNG: 48 tháng kểtừngày sản xuất. — _-

7

gồm phù thanh quản, phù mạch vànhững phản ứng kiều phản vệcóthể Itkhi
Sản xuất tại: CÔNG TY CỎ PHÀN DƯỢC PHÀM IMEXPHARM Os số04, đường 30/4, phường 1,TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp IMEXPHARM Hotline: 1800555535 E-mail: imp@imexpharm.com

ao? ‘en
BẢO QUẢN: dưới 30°C, tránh ẩm và ny : Lm
i 1 4 j

PHO CUC TRUONG

Ẩn