Thuốc Zosivas 10mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcZosivas 10mg
Số Đăng KýVN-17402-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngSimvastatin – 10mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtKRKA, D.D, Novo Mesto Smarjeska Cesta 6, 8501 Novo Mesto.
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Thương mại Nam Đồng Số 2, ngõ 164/117, phố Vương Thừa Vũ, P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
05/12/2014Công ty cổ phần Dược VTYT Thái BìnhHộp 2 vỉ x 14 viên2500Viên
06/04/2015Công ty cổ phần Dược VTYT Thái BìnhHộp 2 vỉ x 14 viên2150Viên
I7,

ZOSIVAS 10mg
Box of 28 film coated tablets
/
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân tive tide AS.

|Manufactured by/ Nha sdn xudt:
|KRKA, d.d., Novo mesto,
;Smarjeska cesta 6,8501 Novo mesto,
‘Slovenia
pie nhập khẩu:
1tablet contains: Hoat chat: Simvastatin……………. 10mg Mỗi viên nén chứa: Excipients: Lactose and others Simvastatin……………. 10mg For Indication, Contraindication, Precaution and Recommended ,Chỉ định, Chống chỉ định, Liều dùng,
Read the package leaflet before use. trong hộp thuốc này. Do not use after the expiry date stated. ding. Do not store above 30°C Để thuấc ngoài tầm với của trẻ em. Keep out ofreach ofchildren. Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C Manufacturer standard Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
SDK: filmrconted tablets.
A Sr M
28film-coated tablets
(Rx) Drug sold byprescription Thuốc bán theo đơn
‘lŨ mạ
film-coated tabl
aan

Thận trọng vàcác thông tin khác mời dosage see enclosed package insert. xem tờhướng dẫn sửdụng kèm theo
Đọc kỹ hướng dẫn sửdụng trước khi
IV LPAAS124CkRkA
“TN -PMS-194C-KRKA (10% -50%)
_| -PMS-194C-KRKA (10% -30%)
MN -PMS-233C-KRKA
MN -PMS-295C-KRKA
WN -PMS-355C-KRKA
-Nelakirano polje
Saas

GIAM ĐỐC

(f4 KRKK Emb. mat.: ZI.Zosivas fot
28×10 mg VN Datum: 19.09.2011
Izdelal: D.Seruga

ZOSIVAS 10mg
Box of 28 film coated tablets
fi
Zosivas 10 mg film-coated toblets Simvastatin (ÑKRKb,
Zosivas 10 mg film-cocted tablets Simvastatin ⁄ (Ÿ®KRKR ⁄¿⁄
Zosivas 10 mg # ¿ filmxcaated tablets sứ Simvastatin (8KRKA
Zosivas 10 mg film-cooted tablets Simvastatin
(f4KRKA
Zosivas 10 mg film-cooted tablets Simvastatin (24KRKA

SIAM DOC

(f4 KRIKK
Sifra: 281656
Emb. mat.: ALF.ZOSIVAS FOT 1OMG 98MM
VN pm
Sirina folije: 98 mm +1mm

Material: pospecifikaciji
Merilo: 1:1
Datum: 03.11.2014
Izdelal: D.Seruga
Pregledal: S.Zarabec
Oddelek za oblikovanje

Tờ thông tin thuốc
ZOSIVAS 10 mg
(Simvastatin 10mg)
Vién nén bao phim
Hãy giữ tờ hướng dẫn sử dụng. Bạn có thể cần đọc lại nó.
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng hỏi bác sĩhoặc dược sĩ.
Thuốc này chỉ kê đơn riêng cho bạn. Không chuyên thuốc này cho người khác. Điều đó có thể làm hại họ, ngay cả khi họ có
triệu chứng giống như bạn.
Nếu bạn thấy bất cứ tác dụng không mong muốn nào trở nên trầm trọng, hoặc bạn nhận thấy bắt cứ tác dụng không mong nuốn
nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này, vui lòng thông báo với bác sĩhoặc dược sĩcủa bạn.
1. THÔNG TIN CHUNG
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc; Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thành phần của Zosivas:
Hoạt chát: simvastatin. Mỗi viên nén bao phim chứa 10mg simvastatin.
Vién nén: lactose monohydrat, pregelatinised starch, butylhydroxyanisol, anhydrous citric acid, ascorbic acid, maize starch,
microcrystallin cellulose va magnesium stearat Mang bao: hypromellose, talc, propylen glycol va titanium dioxide (E171)
M6 ta: Vién nén bao phim tron, det hai mat lỗi, màu trắng.
Đóng gói: Viên nén bao phim Zosivas được đựng trong vỉ nhôm, hộp 4vỉ x7viên nén bao phim.
Thông tin quan trọng về tá dược của Z0sivas
Thuốc có chứa tá được lactose. Nếu bạn được bác sĩ cho biết rằng mình không dung nạp với một số đường, hãy liên lạc với
bác sĩtrước khi sử dụng thuốc này. #⁄⁄
Mh Ay 2. CHiDINH
Zosivas làthuốc dùng để hạ cholesterol toàn phan, cholesterol x4u (LDL cholesterol), and các thành phần béo khác Hước gọi
là các triglycerides trong máu. Thêm vào đó, Zosivas làm tăng cholesterol tốt (HDL cholesterol). Bạn nên đặt chế độ ăn giảm
cholesterol trong khi dùng thuốc này. Zosivas là một trong cac statin kinh điển.
Zosivas được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng nếu bạn:
-_Tăng cholesterol trong máu (tăng cholesterol máu tiên phát) hoặc nồng độ chất béo trong máu cao (rỗi loạn lipid máu hỗn
hợp).
-_Tăng cholesterol máu do yếu tố di truyền (cholesterol máu cao do yếu tố di truyền). Bạn cũng có thể được dùng những trị
liệu khác.
-_Bệnh mạch vành (CHD) hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh mạch vành (khi bạn bị tiểu đường, tiền sử trụy tim, hoặc các bệnh
khác về mạch mau). Zosivas cé thé kéo dai tudi thọ bang cach làm giảm các rủi ro của bệnh tim mạch, các bệnh liên quan
tới cholesterol máu.
Ở hầu hết mọi người, chưa có biểu hiện ngay lập tức của triệu chứng cholesterol máu cao. Bác sĩ có thể đo được nồng độ
cholesterol máu bằng các thử máu đơn giản. Hãy gặp bác sĩ định kỳ để biết được ngưỡng cholesterol của bạn, và thảo luận
với bác sĩvề các chỉ số cholesterol của bạn.
3. CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng Zosivas trong các trường hợp sau:
– Ban bị dị ứng (mẫn cảm) với simvastatin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc (xem mục “Thông tin chung”).
– Ban đang có vấn đề về gan.
– Ban dang mang thai hoặc cho con bú.
– Ban dang ding mét hoac nhiéu thuéc dudi day:
©_ Itraconazol, ketoconazol, fuconazol, hoặc posaconazol (các thuốc chống nắm)
o_ Erythromycin, clarithromycin, hoặc telithromycin (kháng sinh chống nhiễm khuẩn)
o Thuốc ức chế HIV như Ja indinavir, Telaprevirr, nelfinavir, ritonavir, va saquinavir (thuốc ức chế HIV được sử dụnh-x
chống lại HIV)
o_ Nefazodon (thuốc trầm cảm).
o Gemfibrozil; Cyclosporin; Danazol;

4. THAN TRONG
– Hay thong bao véi bac sivé tat ca cdc thuéc ban dang ding bao gém ca cac trudng hop sẽ bị dị ứng.
– Hay thông báo với bác sĩnếu bạn uống nhiều Tượu.
-_Hãy thông báo với bác sĩnếu bạn đã từng mắc bệnh về gan. Zosivas có thể không phù hợp với bạn trong trường hợp này.
-_Hãy thông báo với bác sĩnếu bạn chuẩn bị phẫu thuật. Bạn nên ngừng sử dụng Zosivas trong thời gian ngắn.

-_Bác sĩcủa bạn sẽ làm xét nghiệm máu trước khi bạn bắt đầu dùng Zosivas. Những kiểm tra này sẽ tốt cho chức năng gan
của bạn. Bác sĩ của bạn cũng sẽ làm xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị và trong trường hợp chỉ định lâm
sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
-_Hãy thông báo với bác sĩnếu bạn bị bệnh phổi nặng.
Cân nhắc theo đối creatin kinase (CK) trong trường shop:
– Trude khi diéu tri, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp,
tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó,
tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuôi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ sẽ bị tiêu cơ vân, khả
năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi
ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin.
– Trong qua trình điều tri bang statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ…
Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Hãy liên lạc ngay, với bác sĩ nếu bạn bị đau cơ không rõ nguyên nhân, yếu cơ hoặc mỏi cơ. Đây làphản ứng rất hiếm
Xây ra, các vẫn đề về cơ có thể trở nên nghiêm trọng, bao gồm tốn thương cơkết quả như trong ton thuong than; va
tử vong ghỉ nhận được là rất hiếm.
Rủi ro về cơ gặp phải nhiều hơn khi dùng liều cao Zosivas và sẽ phố biến hơn ở một nhóm các bệnh nhân.
Hãy thông báo với bác sĩnếu bạn:
-_Uống nhiều rượu
-_Có vấn đề về thận
-_ Trên 70 tuổi
-_ Là phụ nữ
-_Đã từng có vấn đề về cơ trong qúa trình điều trị làm giảm cholesterol máu với các thuốc ha lipid mau là “statin” hoặc các
fibrate
–Bạn hoặc người trong gia đình đã từng bị rỗi loạn cơ J ú⁄⁄
5. TƯƠNG TÁC THUỐC VA CÁC TƯƠNG TÁC KHÁC NT”
TƯƠN G TÁC THUỐC
Đây là vẫn đề cực kỳ quan trọng, bạn hãy nói với bác sĩnếu bạn đang uống bất kỳ thuốc nào liệt kê dưới đây. Uống Zosivas
với các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ tôn thương về cơ (một vài thuốc trong phần này đã được liệt kê ởphần “CHÓNG
CHỈ ĐINH”):
-_Ciclosporin (thường dùng ởcác bệnh nhân ghép tạng)
-Danazol (hormon nam được dùng để điều trị lạc nội mạc tử cung)
-_Các thuốc như itraconazol, ketoconazol, fluconazol, hoặc posaconazol (thuốc chống nam)
-Cac fibrate nhu gemfibrozil và bezafibrate (thuốc làm giảm cholesterol máu)
-Erythromycin, clarithromycin, telithromycin, hoặc fusidic acid (thuốc chống nhiễm trùng)
-Thuốc ức chế HIV như indinavir, nelfinavir, ritonavir, và Saquinavir (thuốc điều trị AIDS)
-Các thuốc điều trị viêm gan siéu vi C (HCV)
-Nefazodone (thuốc trầm cảm)
-Amiodarone (thudéc diéu tri nhip tim bất thường)
-Verapamil, diltiazem hoac amlodipin (thuéc diéu tri cao huyết áp, đau thắt ngực, hoặc các bệnh về tim khác)
-_Colchicin (thuốc điều trị gút)
-Niacin liều cao (>1 g/ngày) (thuốc dùng hạ cholesterol)
Cũng giống như các thuốc kể trên, hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng hoặc vừa dùng bắt kỳ thuốc
nào, bao gồm cả các thuốc không kê đơn. Đặc biệt là, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ thuốc nào dưới
đây:
-Thuốc ngừa huyết khối tĩnh mạch, như warfarin, phenprocoumon hoặc acenocoumarol (thuốc chống đông)
-Fenofibrat (thuốc dùng hạ cholesterol)
-_Rifamapicin (thuốc điều trị lao phổi)
Bạn nên thông báo với bác sĩnếu bạn đang dùng niacin (nicotinic acid) hoặc các sản phẩm có chứa niacin từ Trung quốc.
Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Verapamil; Diltiazem; Dronedaron. (Chống chỉ định
phốihợp các thuốc này với chế phẩm có hàm lượng simvastátin >20mg)
Không dùng quá 20mg simvastin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Aminodaron; Amlodipin; Ranolazin.
TƯƠNG TÁC VỚI THỨC ĂN VÀ ĐỎ UỐNG
Tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép (Grapefruit juice) (> 1lít ngày)
6. NHÓM ĐÓI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng Zosivas nếu bạn đang mang thai, cố gắng mang thai hoặc nghỉ ngờ mang thai. Nếu bạn có thai khi đang dùng
Zosivas, hay ngừng thudc ngay lập tức và liên hệ với bác sĩcủa bạn.
Không dùng Zosivas nếu bạn đang cho con bú, do chưa xác định được thuốc có truyền qua sữa mẹ hay không.
TRẺ EM
»
>
l.
ý

An toàn và hiệu quả đã được nghiên cứu trên trẻ em nam và nữ, nam từ 10 -17 tuổi, trẻ em nữ đã có kinh nguyệt ítnhất là 1
năm (xem mục “LIEU LUONG, CACH DUNG VA DUONG DUNG”). Zosivas chưa được nghiên cứu trên trẻ em dưới 10
tuổi. Để biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sĩcủa bạn.
7. LAIXE VA VAN HANH MAY MOC
Zosivas không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp thấy hoa mắt sau khi
uống Zosivas.
8. LIEU LUQNG, CACH DUNG VA DUONG DUNG
Luôn dùng Zosivas theo chỉ định của bác sĩ. Ban nên kiểm tra lại với bác sĩhoặc dược sĩnếu bạn không chắc chắn.
Bạn nên tuân thủ chế độ ăn giảm cholesterol trong khi điều trị với Zosivas.
Liều của Zosivas là 10mg, 20mg, 40mg hoặc 80mg dùng đường uống, một lần mỗi ngày.
Với trẻ em (10-17 tuổi), liều khởi đầu thường là 10mg mỗi ngày, uống vào buỗi tối. Liều khuyến cáo cao nhất là 40mg mỗi
ngày.
Liều 80mg chỉ được khuyến cáo cho người trưởng thành với tình trạng cholesterol máu rất cao và nguy cơ rủi ro về tìm mạch
cũng rất cao, những người này đã không đạt được ngưỡng cholesterol mục tiêu với liều thấp.
Bác sĩcủa bạn sẽ xác định liều lượng thích hợp dựa trên tình trạng bệnh, hiện trạng điều trị và mức rủi ro cho riêng bạn.
Uống .Zosivas vào buổi tối. Bạn có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều khởi đầu thông thường là 10, 20 hoặc trong
một số trường hợp là 40mg mỗi ngày. Bác sĩcủa bạn sẽ điều chỉnh liều sau ítnhất là 4tuần đến cao nhất là 80mg mỗi ngày.
Không dùng nhiều hơn 80mg một ngày. Bác sĩcủa bạn có thé kê liều thấp hơn, đặc biệt là néu bạn đang dùng các thuốc được
liệt kê ởtrên hoặc bạn đang bị bệnh về thận. Hãy tiếp tục uống Zosivas trừ khi bác sĩkhuyên bạn ngừng thuốc.
Nếu bác sĩcủa bạn kê Zosivas cùng với acid mật cô lập (thuốc hạ cholesterol), bạn nên uống Zosivas ítnhất 2giờ trước đó
hoặc 4giờ sau khi uông acid mật cô lập.
Nếu bạn quên uống Zosivas /⁄(
Không uống tăng liễu, chỉ uống theo liều Zosivas được kê và cùng thời điểm thông thường trong ngày tiếp theo. :
Nếu bạn ngừng dùng Zosivas
Ngưỡng cholesterol có thê tăng trở lại.
9. QUA LIEU VA CACH XU TRI
Vui long liên hệ với bác sĩhoặc dược sĩ.
10. TAC DUNG KHONG MONG MUON
Cũng giống như các thuốc khác, Zosivas có thể có tác dụng ngoại ývà không phải tất cả người dùng đều gặp phải.
Các tác dung khéng mong muốn thông thường được liệt kê bên dưới theo tần số gặp:
Rất phố biến: Xuất hiện ở1trong 10 trường hợp
Phổ biến: Xuất hiện ở1-10 trong 100 trường hợp
Không phổ biến: Xuất hiện ở1-10 trong 1000 trương hợp
Hiếm gặp: Xuất hiện ở1-10 trong 10000 trường hợp
Rất hiểm gặp: Xuất hiện ởíthơn 1trong 10000 trường hợp
Không xác định: Tần số không thẻ ước tính được dựa vào các dữ liệu hiện tại
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng đã được báo cáo:
-_Đau cơ, mỏi cơ, yêu cơ, hoặc chuột rút. Ở trường hợp rất hiếm xảy ra, các vấn đề về cơ có thể trở nên nghiêm trọng, bao
gồm tiêu cơ trong tôn thương thận; va rất hiếm khi tử vong xảy ra.
-_Dị ứng (mẫn cảm) phản ứng bao gồm:
o Sung mat, ludi và họng, đây có thể là nguyên nhân gây khó thở
Đau cơ nghiêm trọng thường ởvai và hông
Phát ban cùng với mỏi chỉ và cơ cỗ
Đau hoặc viêm các khớp
Viêm mạch máu
Bam tim bat thường, sưng và phát ban trên da, ton thương, da nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, sốt, đỏ da
Hơi thở ngắn và cảm giác khó chịu
Có hình ảnh giống lupus (bao g6m phat ban, dau khop, va anh huong dén cac té bao mau)
-_Viêm gan với biểu hiện vàng da vàng mắt, ngứa, nước tiêu sẫm màu hoặc phân màu xám, mất chức năng gan (rất hiếm
xảy ra).
– Viêm tụy thường kèm với đau bụng nghiêm trọng.

OOGGCO
,O
Hiểm gap:
– Giảm hồng cầu (thiếu máu)
-_ Tê liệt hoặc yếu cánh tay và chân
-__ Đau đầu, cảm giác ngứa, choáng váng
-__ Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, iachảy, nôn, buồn nôn)
– Phát ban, ngứa, rụng tóc
lau
wh
a
2

– Yêu
-_ Suy giảm nhận thức (như mắt trí nhớ, lú lẫn…)
– Tang đường huyết
– Tang HbAlc
Cac tac dung khéng mong muốn khác đã ghi lại được ởmột s6 cac statin:
– Ngukhéng ngon, bao gém kho ngu và gặp ác mộng
– Rối loạn ham muốn tình dục
– Tram cam
-_ Các vấn đề về đường thở bao gồm ho dai dắng và/hoặc hơi thở ngắn hoặc sốt.
Chỉ số phòng thí nghiệm
Đã ghi nhận được giá trị cao trong xét nghiệm máu về chức năng gan và enzym cơ (creatin kinase).
11. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: ức chế HMG CoA reductase
ATC-Code: C10AA01
Sau khi uống, simvastatin la một lacston không hoạt động, thủy phân ởgan thành beta-hydroxyacid có hoạt tính, đây là dang
ức chế mạnh HMG-CoA reductase (3 hydroxy-3 methylglutary] CoA reductase). Enzym nay xuc tac cho việc biển đổi
HMG-CoA thành mevalonat, là bước. đầu và bước hạn chế sinh tông hợp cholesterol.
Simvastatin cho thấy làm giảm cả nồng độ bình thường và LDL-C cao. LDL được hình thành từ protein có tỷ trọng thấp
(VLDL) và được dị hóa chủ yêu bởi thụ thể LDL có ái lực cao. Cơ chế tác dụng làm giảm LDL của simvastatin có thể do
giảm giảm tập trung VLDL-cholesterol (VLDL-C) và cảm ứng của thụ thể LDL, dẫn đến giảm sản xuất và tăng dị hóa LDL-
C. Apolipoprotein B cũng giảm xuống đáng kể trong quá trình điều trị voi simvastatin. Ngoài ra, simvastatin vừa làm tăng
HDL-C và làm giảm TG huyết tương. Kết quà của những thay đổi tỷ lệ của của total đến HDL-C và LDL đến HDL-C 1a
giảm. “tứ (⁄
Nguy cơ cao của bệnh mạch vành (CHĐ) hoäc bênh tim mach:
Trong nghiên cứu Bảo vệ tim (HPS), ảnh hưởng của điều trị với simvastatin trên 20,536 bệnh nhân (tuổi từ 40 —80), 26 hoac
không có lipid máu cao và bệnh tim mạch, bệnh tắc động mạch hoặc bệnh tiểu đường. Trong nghiên cứu này, 10,269 bệnh
nhân đã được điều trị với simvastatin 40 mg/ngày và 10,267 bệnh nhân được dùng giả dược trong thời gian trung bình là 5
năm. Kết quả là 6,793 bệnh nhân (33%) có ngưỡng LDL-C dưới 116 mg/dL; 5,063 bệnh nhân (25%) có ngưỡng từ 116
mg/dL đến 135 mg/dL; và 8,680 bệnh nhân (42%) có ngưỡng cao hơn 135 mg/dL.
Điều trị với simvastatin 40 mg/ngày so với dùng giả dược thấy giảm đáng kể rủi ro tử vong do mọi nguyên nhân (1328
[12.9%] bệnh nhân điều trị với simvasfatin so với 1507 [14.7%] bệnh nhân dùng giả dược; p=0.0003), tỷ lệtử vong do bệnh
mạch vành là 18% (S87 [5.7%] so với 707 [6.9%], p=0.0005, rủi ro tuyệt đối giảm 1.2%). Giảm tử vong không phải do mạch
vành không có ýnghĩa thống kê. Simvastatin cũng làm giảm rủi ro của bệnh mach vành (so sánh cuôi cùng của MI không
gây tử vong hoặc tử vong do CHD) là 27% (p<0.0001%). Simvastatin làm giảm sự cần thiết phải thông lại mạch vành (bao gồm bắc cầu động mạch vành hoặc nong mạch vành) và thiết bị hỗ trợ ngoại vi tương ứng là 30% (p<0.0001) và 16% (p=0.006). Simvastatin làm giảm 25% nguy cơ đột quy (p<0.0001), giảm 30% đột quy do thiểu máu cục bộ (p<0.0001). Ngoài tra, trong một nhóm các bệnh nhân mac bénh tiéu dudng, simvastatin lam giam nguy co phat trién biến chứng mạch máu lớn, bao gồm cả mạch ngoại vi (phẫu thuật hoặc nong mạch vành), cắt cụt chỉ dưới, hoặc vết loét ởchân là 21% (p=0.0293). Sự giảm tỷ lệ này tương tự như trên mỗi nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu, đàn ôông và phụ nữ, có độ tuổi dưới hoặc trên 70 tham gia vào nghiên cứu, có hoặc không có tăng huyết áp, và đặc biệt bao gồm những người có mức LDL cholesterol dưới 3.0 mmol/l. Trong nghién ctru Scandinavia Simvastatin Survival (4S), hiệu quả của điều trị với simvastatin trên tổng số tỷ lệ tử vong được đánh giá trên 4444 bệnh nhân có CHD và cholesterol toàn phần cơ bản là 212-309 mg/dL (5.5-8.0 mmol/L). Trong nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, có kiểm soát giả dược này, các bệnh nhân đau thắt ngực hoặc nhổi mau co tim (MI) đã thực hiện chế độ ăn kiêng, chăm sóc đặc biệt, và dùng simvastatin 20-40mg/ngày (n=2,221) hoặc giả dược (n=2,223) trong thời gian trung bình là 5.4 năm. Simvastatin làm giảm 30% nguy cơ tử vong (nguy cơ tuyệt đối giảm 3.3%). Nguy cơ tử vong do CHD được giảm 42% (nguy cơ tuyệt đối là 3.5%). Simvastatin cũng làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành (tử vong do CHD cộng với sự xác minh âm thầm của bệnh viện về MI) là 34%. Hơn nữa, simvastatin làm giảm đáng kể nguy cơ tử vong do mạch máu (đột quy, thiếu máu cục bộ thoáng qua) là 28%. Không thấy có sự khác biệt có ýnghĩa thông kê giữa các nhóm trong tỷ lệtử vong do không phải tim mạch. Nghién ctru vé tac dung giam Cholesterol va Homocysteine bé sung (SEARCH) lién quan đến hiệu quả điều trị với simvastatin 80mg so với 20mg (thời gian theo dõi trung bình là 6,7 năm) tới các vẫn đề về mạch máu (MVEs; tử vong do CHD, MI không tử vong, thông mạch vành, đột quy gây tử vong hoặc không gây tử vong, hoặc sử dụng thiết bị hỗ trợ mạch vành ngoại vi) trên 12,064 bệnh nhân có tiền sử nhôi máu cơ tim. Không có sự khác biệt đáng kê về tỷ lệ MVEs giữa 2 nhóm: simvastatin 20 mg (n=1553; 25.7%) so với “Zocor” 80mg (n=1477; 24.5%). RR 0.94, 95% CI: 0.88 đến 1.01. Sự khác biệt tuyệt đối về LDL-C giữa hai nhóm trong quá trình nghiên cứu là 0.35%+ 0.01 mmol/L. Thông tin an toàn là tương tự nhau giữa hai nhóm điều trị ngoại trừ tỷ lệ mắc bệnh về cơ là khoảng 1.0% với bệnh nhân dùng simvastatin 80mg và 0.02% với bệnh nhân dùng liều 20mg. Khoảng một nửa trong số những trường hợp mắc bệnh về cơ xảy ra trong năm đầu tiên điều trị. Tỷ lệ mắc bệnh về cơ trong mỗi năm điều trị tiếp theo làkhoảng 0.1%. Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hơn: Trong các nghiên cứu so sánh về hiệu quả và an toàn của simvastatin liều 10, 20, 40 và 80 mg mỗi ngày trên các bệnh nhân cholesterol máu cao, tý lệ giảm trung bình tương ứng là 30, 38, 41 và 47%. Trong nghiên cứu này các bệnh nhân tăng lipid máu hỗn hop ding simvastatin 40 mg va 80 mg, cé ty légiảm trung bình tương ứng của triglycerid là28 và 33% (giả được là 2%), và tý lệtăng HDL~C trung bình tương ứng là 13 và 16% (giả dược là3%). Nghiên cứu lâm sảng ởtrẻ em và thanh thiếu niên (10-17 tuổi): Trong một nghiên cứu mù đôi, có kiểm soát giả dược trên 175 bênh nhân (99 trẻ em nam day thi giai đoạn IIvà 76 trẻ em nữ đã có kinh nguyệt ítnhất 1năm) từ 10-17 tuôi (tuổi trung bình là 14,1) có cholesterol. máu cao do yêu tổ di truyền (heFH) đã ngẫu nhiên dùng simvastatin hoặc giả được trong 24 tuần (nghiên cứu cơ bản). Yêu cầu chung của nghiên cứu là mức cơ bản LDL-C trong khoảng 160-400 mg/dL và ítnhất bố hoặc mẹ có mức LDL-C > 189 mg/dL. Liều simvastatin (1 lần/ngày vào
buổi tối) là 10mg trong 8tuần đâu tiên, 20mg trong 8tuần tiếp theo, và 40mg cho thời gian sau đó. Trong 24 tuần kéo dai
thêm, 144 bệnh nhân được tiếp Itục điều trị với simvastatin 40mg hoặc giả dược.
‘Zocor` đã làm giảm đáng kể nồng độ LDL-C, TG, và Apo B. Kết quả quan sát được sau khi so sánh giữa việc điều trị thêm
48 tuần với nghiên cứu cơ bản.
Sau 24 tuần điều trị, ngưỡng LDL-C đạt được là 124.9 mg/dL (khoảng: 64.0-289.0 mg/dL) ởnhóm simvastatin 40mg so với
207.8 mg/dL (khoảng 128.0-334.0 mg/dL) ởnhóm dùng giả dược.
Sau 24 tuần điều trị với simvastatin (với liều tăng từ 10, 20 và lên tới 40mg mỗi ngày trong khoảng 8tuần), simvastatin đã
làm giảm trung bình LDL-C là 36.8% (giả dược: tăng 1.1% so với ngưỡng cơ bản), Apo B là 32.4% (già dược: 0.5%), và
ngưỡng TG trung bình là 7.9% (giả dược: 3.2%) va tăng trung bình ngưỡng HDL-C là 8.3% (giả dược: 3.6%). Lợi ích lâu
đài của simvastatin trên các biến cố tim mạch ở trẻ em với heFH là chưa xác định được.
An toàn và hiệu quả ởliều trên 40mg/ngày chưa được nghiên cứu trên trẻ em có cholesterol máu cao do yếu tố di truyền.
Hiệu quả lâu dài của điều trị với simvastatin từ khi còn nhỏ để giảm tỷ lệtử vong ởtuổi trưởng thành chưa được xác định. I
12. DAC TINH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Simvastatin là một lacton không hoạt động, dễ đàng bị thủy phân trong cơ thể thành beta-hydroxyacid, là một chất ứé chế
mạnh HMG-CoA reductase. Thủy phân diễn ra chủ yếu ởgan, bã lệ thủy phân trong huyết tương là rất chậm.
Đặc tính dược động học được đánh giá trên người lớn. Dữ liệu về được động học ởtrẻ em và thành thiếu niên không tồn tại.
Hap thu
6 ngudi, simvastatin được hấp thu tốt và chuyên hóa bước đầu qua gan. Sự biến đổi ởgan phụ thuộc vào lưu lượng máu tại
gan. Gan là nơi đầu tiên tạo rachất có hoạt tính. Chất có hoat tính là beta-hydroxyacid vào hệ tuần hoàn là ithơn 5% so với
liều simvastatin uống. Nong độ tối đa của chất ức chế có hoạt tinh này đạt được từ 1-2 giờ sau khi uống simvastatin. Thức ăn
không ảnh hưởng đến hấp thu.
Dược động học của liều đơn và uống nhiều lần trong ngày cho thấy không có tích lũy thuốc sau khi dùng nhiều lần trong
ngày.
Phân bỗ
Liên kết với protein của chât có hoạt tính là>95 %.
Thải trừ ¬ ; -„
Simvastatin lachât nên của CYP3A4. Các chât chuyên hóa chính của simvastatin trong huyệt tương là beta-hydroxyacid và 4
chât chuyên hóa có hoạt tính khác. Sau khi uỗông simvastatin, 13% thải trừ qua nước tiêu, 60% thải trir qua phan trong yong
96 giờ. Số lượng chất chuyên hóa thải trừ qua phân tương đương với lượng thuộc không được hâp thu qua mật. Sau khi ité
tĩnh mạch thời, gian bán thải của beta-hydroxyacid là 1.9 giờ. Trung bình chỉ có 0.3% liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết f
nước tiểu làcác chất ức chế. q

13. BẢO QUẢN ZOSIVAS
Để thuốc ngoài tầm tay và tam. VỚI Của trẻ em. „
Không bảo quản thuốc trên 30°C. Bảo quản trong bao bì gôc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng Zosivas sau khi đã hết hạn sử dụng được ghi trên bao bì. Ngày hết hạn làngày đầu tiên của tháng hết hạn.
Không hủy thuốc trong nước hoặc cho vào thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy các thuốc không có yêu câu đặc
biệt. Những điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường. ÿ*3 14. NHÀ SẢN XUẤT
KRKA, d.d., Novo mesto,
Smarjeska cesta 6, 8501 Novo mesto, Slovenia
NGAY DUYET LAI NOLD
19/ 5/2013 b

PHÓ CỤC TRƯỞNG
Neo nbn War LIB é fey Vee Tia ng 5
iy

Ẩn