Thuốc Zinfoxim: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcZinfoxim
Số Đăng KýVN-17730-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngNetilmicin (dưới dạng netilmicin sulfate) – 100mg/2ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống 2ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtKukje Pharma Ind. Co., Ltd. 648 Choji-Dong, Danwon-Gu, Ansan-City, Gyeonggi-Do
Công ty Đăng kýKukje Pharma Ind. Co., Ltd. 513-2, Yatab-dong, Bundang-gu, Seongnam-city, Gyeonggi-do

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
14/04/2015Công ty CP Dp TâmHộp 10 ống 2ml24500Ống
07/09/2015Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại SohacoHộp 10 ống 2ml30000Ống
`

fulNIXO4NIZ

ng

Teatro
Pe
I6,
Buinin
8E
treaea
P4)
que’ ILAU
0)
7/
van
ant’to
tarienu
raĐH
TY]“A|:004958
£01
(DWE
ịE0PRLIrieh
furip
LotNo!$61: 3 i88
ViaNo!SDK:
Exp.date! HED:

AQpasnjowNuBy,
N3HŒTIIHĐ 3H1 3O HOv3H 3O LñO 4333 3Sn 340138 NOILOTHLSNI ĐNIANVdINOOOV 3HL qv3H ATINASYVO

Bnap vuondiusseig xy
Rx Thuốc bản theo đơn

(Netilmicin sulfat tương đương Netimicin 100mg)

San xuất bởi KUKJE PHARMA IND. CO, LTD. = 648, Choji-Dong, Danwon-Gu, Ansan-City, Gyeongg+Do, Koraa

TaTTT-TIỊ, d0,„iorel
Inj.
HitSe
W
Hi,
|2
Tj
wi
A
1
ZINFO:

Thành phần: Mỗi lọ2mlcóchứa Bảo quản: Trong bao bìkinởnhiệt độdưới 30° Visa No/SĐK: Nafilmicin sulfat tương đương Netilmicin _100 mạ Đềng gói: Hộp 10lọ2ml LotNo./ Sềlô: Mfg.date/ NSX: Chi định, liều dùng, eáeh dùng, lưu ý,tác dụng Đường dùng: Tiâm bắp, fiâm tĩnh mạch Exp.date/ HSD: phụ, eác thông tinkhác: Nhập khẩu bởi: Xem trong tờhướng dẫn sửdụng kam theo ĐỌCKỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDŨNG Dạng bảo ehá: Dung dịch tiém BENATAMTAYTRE Eat `

Aygo
ogynee
ww
*=LHANG
AHd
Va~
v
ad
AINVNO
OND
w
30A
– ALA
Odv
~~

S8/)0V

Đạc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng, ĐỂxatẦm tay trẻ em
ZINFOXIM
[Thành phần] Mỗi ống Zinfoxim 2ml có chứa:
‘Netilmicin Sulfat tương đương Netilmicin…………… 100 mg
“Tá được: Natri pyrosulfit, natri sulfit, disodium edetat, methyl parahydroxybenzoat,
propyl parahydroxybenzoat, Natri sulfat, Nước pha tiêm.
[Duge lye học]
Netilmycin làmột aminoglyeosid bán tổng hợp, có tácdụng diệt khuẩn nhanh, phổ
kháng khuẩn tương tựgentamicin suifat, nhưng có thể ítgây độc cho tai vàthận hơn ở
người cÂn phải điều trịlâu trên 10ngày, Hiệu quả diệt khudn của aminoglyeosid càng lớn

khi nỗng độ kháng sinh càng cao. Do cóhiệu quả hậu kháng sinh nên hoạt tính diệt khuẩn
vẫn còn duy trìsau khi nồng độtrong huyết tương đãgiảm xuống dưới MIC (nồng độức.
chế tối thiểu); khoảng thời gian cóhiệu quả này phụ thuộc nông độ. Đó làđặc tính giải
thích cho liệu pháp tổng liều aminoglycosid đưa một lần trong ngày. pl
Cơ chế tác dụng: Aminoglyeosid ứcchế sinh tổng hợp protein vủa vikhuẩn docốđịnh
vàthụ thé đặc hiệu trên tiểu đơn vị30S ribosom dẫn đến dịch mã sai. Do dich mã sai, vi
khuẩn không tổng hợp được protein không cóchức năng sinh học làm cho vikhuẩn chết.
Phố tác dụng tương tựgentamicin: Có tác dụng với hầu hét cdc Enterobacteriaceae va
các vikhuẩn Gram âm ưa khí bao gồm E.coli, Proteus mirabilis, Proteus indo dương
tinh, Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Providencia và Serratia spp; các ching
Acinetobacter vaPseudomonas còn nhạy cảm. Thuốc cótác dụng tối với một sốvikhuẩn
Gram duong, không cóhoạt tính chống vikhuẩn kịkhí. Thuốc cótác dụng cảvới tụcầu
inase kểcả các chủng kháng methicilin.
thiểu MIC của Netilmycin đối với hầu hết các chủng vikhuẩn
nhạy cảm là0,25 ~2microgam/ml; nhưng những vikhuẩn có MIC <8microgam/ml được coi lànhạy cảm. Netilmycin bền vững với nhiều enzym của vỉkhuẩn làm bắt hoạt aminoglycosid, vìvậy thuốc vẫn cótác dụng với một sốchủng kháng gentamicin hoặc Nồng độ ức chế tối tobramycin [Dược động học] Sau khi tiêm bắp liều Netilmycin 2me/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong, vòng 0,5 - 1 giờ là7microgamiml, cũng dạt nồng độ tương tựnhư sau khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong một giờ. Khi tiêm tĩnh mạch nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương. có thể nhất thời cao gắp 2-3lần sovới truyền tinh mạch chậm cùng liều. Người bệnh bị sốthoặc thiếu máu cónồng độNetilmycin huyết tương thấp hơn sovới những người bệnh không sốthoặc không thiếu máu, do nửa đời của thuốc ngắn hơn, tuy nhiên những trường hợp này không cần hiệu chỉnh liều. Ởngười bịbỏng nặng, nếu cho 1liều, nồng độthuốc trong huyết tương cóthê thấp hơn dựkiến. Do đó, cần phải định lượng nồng độthuốc trong huyết tương đềđiều chỉnh liều. Thuốc được phân bốởdịch ngoại bào: Huyết tương, dịch màng bụng, dich mang tim, địch màng phổi, dịch viêm 6ápxe,hoạt dịch. Nồng độthuốc thấp trong mật, sữa, dịch tiết phế quản, đờm, địch não tủy. Thuốc không vượt qua hàng rào máu -nãoởliều điều trị thông thường dành cho người lớn, một lượng nhỏ thuốc qua được màng não khi màng não bịviêm. Nồng độthuốc trong dịch não tủy ởtrẻsơsinh cao hơn ởngười lớn. Netilmycin cũng được phân bốởcác mô trong cơthê; nồng độcao trong gan, phổi vàđặc biệt thận, nhưng thấp hơn trong cơ, mỡ vàxương. Cũng giống như các aminoglycosid khác, Netilmycin gắn với cáprotein huyết tương ởtỷ lệthấp (0-10). Nửa đời của Netilmycin là2—2,5 giờ. Thuốc bài tiết qua thận dưới dạng chất không chuyển hóa bằng cơ chế lọcqua cầu thận. Khoảng 80% liều đưa vào được thải trừranước tiểu trong vòng 24giờ. Ởngười suy thận, nửa đời thải trừkéo dài tùy thuộc mức đội suy thận, cóthêtớigần 100 giờ. trl [Chỉ định] Điều trịmột sốbệnh nhiễm khuẩn nặng dovikhuẩn Gram âm bao gồm cảvikhuẩn đã khang gentamicin vatobramycin, amikacin, kanamycin. Nhiễm khuân đường mật Nhiễm khuân xương —khớp. Nhiễm khuẩn hệthần kinh trung ương. Nhiễm khuân ôbụng. Viêm phổi docác vikhuân Gram âm. Nhiễm khuẩn máu Nhiễm khuẩn davàmô mềm (bao gồm cảnhiễm khuẩn vết bỏng) Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay táiphát vàcóbiến chứng, nhiễm khuẩn lậucấp tính Netilmycin cóthêphối hợp với penicilin hoặc cephalosporin nhưng phải tiêm riêng. [Liều lượng vàcách ding] Netilmycin được dùng dưới dạng muối sulfat, nhưng liều được biểu thịdưới dạng base. Thuốc thường dùng tiêm bắp với liều 4-6 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thé chia đều cách nhau 8hoặc 12giờ. “ Trường hợp nhiễm khuẩn nặng đedọa tính mạng, cóthể dùng 7,5 mg/kg/ngay, chia làm 3lần, cách nhau 8giờ, trong thời gian ngắn. Ngay khi biểu hiện lâm sàng cho phép, phải đưa liều trởlại6mg/kg/ngày hoặc thấp hơn, thường làsau 48giờ. Điều trịnhiễm khuẩn đường tiết niệu, đùng liều duy nhất mỗi ngày 150 mg, trong 5 ngày, hoặc 3-4 mg/kg/ngày chia làm 2lần, cách nhau 12giờ. Các liều như trên cóthê tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tính mạch trong vòng 30phút đến 2giờ, pha trong 50-200 mldich truyền. Với trẻem, lượng dich truyền cần giảm đitương ứng. Không chỉ định tiêm dưới davìnguy cơhoại tửđa. Liều cho trẻem: Trẻ đẻnon vàsơsinh dưới 1tuần tudi: 6mg/kg/ngay chia làm 2lần, cách nhau 12 giờ. Có thể dùng liều 4-6,5 mg/kg/ngày cho trẻdưới 6tuần tuổi, chia làm 2lần cách nhau 12giờ. Với trẻtừ6tuần tuổi trở lên vàtrẻlớn, dùng liều 5,5-8 mg/kg/ngày chia làm 3lần cách nhau 8giờ hoặc 2lần cách nhau 12giờ. hfy⁄ Giám sát nông độthuốc điều trị: Netilmycin cũng như các aminoglycosid khác là thuốc cóphạm viđiều trịhẹp. Cần theo đõi nỗng độthuốc trong huyết thanh ởngười đãdùng thuốc vàởtrẻmới sinh, người cao tuổi, người suy thận hoặc điều trịkéo dài. Néng độNetilmycin trong huyết thanh ởphạm viđiều trịlà6-12 microgam/ml, nếu nồng độđỉnh (15-30 phút sau khi tiêm) >16microgam/ml hoặc nồng độđáy (trước
khi đưa liều tiếp theo) >2microgam/ml trong thdi gain dai sẽcónguy cơđộc tinh cao,
cần hiệu chỉnh liều đểđạt nồng độđiều trị.
Liều dùng với suy thận
Cần phải điều chỉnh liều vàkiểm trađều đặn chức năng thận, ốctai- tiền đình và
nếu cóthể đonồng độthuốc trong huyết thanh.
*Điều chỉnh liều theo trịsốcreatinin huyết thanh: Cóthể chọn 1trong 2cách sau:
Cách 1:Giữ nguyên liều 2mg/kg vàkéo dài khoảng cách các lần tiêm. Khoảng
cách (theo giờ) giữa 2lần tiêm tính bằng cách nhân với 0,8 giá trịcủa creatinin huyết
thanh (tính bằng mg/lít). Thí dụmột người bệnh nặng 60kg, creatinin huyết thanh là
30mg/lít, thìnên tiêm một liều 120 mg (2mg/kg )cứ24giờ 1lần (30×0,8 =24).
Cách 2:Giữ nguyên khoảng cách tiêm là8giờ nhưng giảm liều. Trường hợp này,
sau khi tiêm một liều nạp 2mg/kg, cứ8giờ một lần tiêm một liều đãđiều chỉnh bằng
cách chia liều nạp cho 1/10 trịsốcreatinin huyết thanh (tính bằng mg/lít). Thí dụmột
người nặng 60 kg, creatinin huyết thanh là30mg/lít, sau khi tiêm một liều nap 120
mg/kg (2mg/kg) thì nên tiêm liều 40mg cứ8giờ một lần (120:3 =40). Cách điều

chỉnh liều nảy cho phép đạt các nồng đội Netilmycin trong huyết thanh cao hơn,
nhưng cần phải kèm theo kiểm tra đều đặn nồng độ Netilmycin trong huyết thanh.
*Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin: Tiêm một liều khởi đầu 2mg/kg.
Sau đó, cứ 8giờ một lần, tiêm các liều được tính theo công thức sau:
Giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh 2mg/kg x Giá trịbình thường của độ thanh thải creatinin (100)
Thí dụ một người bênh có độ thanh thải creatinn là30 mi/phút, liều được giảm
xuống như sau: 2mg/kg x30/100 =0,6 mg/kg, cir 8giờ một lần tiêm.
*Trường hợp người bệnh thẩm tách máu định kỳ}: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2
mg/kg vào cuối mỗi buổi thâm tách máu. lu
[Lưu ý]
Do độc tính của Netilmycin giống như các aminoglycosid khác, cần giảm liều
Netilmycin tùy theo mức độ cao tuôi và mức độ suy thận. Suy giảm chức năng thận ở
người cao tuổi thường liên quan đến tuổi. Vì vậy không dùng liều cao quá Netilmycin
cho người cao tuổi và cần theo dõi chức năng thận.
Sử dụng Netilmycin cần thận trọng ởtrẻ đẻ non và trẻ mới sinh, vìchức năng thận
ởnhững người bệnh này chưa hoàn thiện nên kéo dài nửa đời của thuốc, gây nguy cơ
độc tính cao. Liều dùng ởtrẻ em cần thay đổi cho phù hợp (xem Liều lượng và cách
dùng).
Mất nước cũng làyếu tốlàm tăng nguy cơ gây độc ởngười bệnh.
Netilmycin nên được sử dụng thận trọng ởcác người bệnh có rối loạn thần kinh cơ
như nhược cơ, bệnh Parkinson, vìthuốc này có thể làm yếu cơ nặng hơn do tác dụng
giống cura trên khớp thần kinh cơ.
Natri sulfat và natri metabisulñt có trong thuốc tiêm metilmicin sulfat có thể gây
các phản ứng dạng dịứng, sốc phản vệ hoặc hen ởmột vài người bệnh nhạy cảm.
sứ dụng cho phụ nữ có thai vàcho con bú:
Thời kỳ mang thai
Netilmycin qua được nhau thai và có thể gây độc cho thai. Do đó, cần cân nhắc lợi
ích —nguy cơ khi phải dùng Netilmycin trong những bệnh nặng đe dọa tính mạng mà
các thuốc khác không thê sử dụng được hoặc không có hiệu lực.
Thời kỳ cho con bú
Các aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ, nhưng các aminoglycosid
nói chung đều hấp thu kém quá đường tiêu hóa và cho đến nay, chưa có tài liệu về độc
hại đối với trẻ đang bú mẹ.

Tác động của thuốc đến khả năng láixevàvận hành máy móc: Cần thận trọng
khi dùng cho người láixevàvận hành máy móc vìthuốc cóthể gây hoa mắt, chóng
mặt
[Chống chỉ định]
Quá mẫn với Netilmycin vàcác aminoglycosid khác.
[Tác dụng phụ]
Tác dụng không mong muốn của Netilmycin giống với gentamicin
Thuong gap ADR> 1/100
Độc với thận (có thể suy thận cấp), đái nhiều hoặc đái ít,khát nước hf
Độc thân kinh: Cothắt cơ, cogiật. `
Độc ốctaitiền đình: Nghe kém, ùtai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
Ítgap 1/1000

Ẩn