Thuốc Xcepto 5: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcXcepto 5
Số Đăng KýVN-18824-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTacrolimus – 5mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCadila Healthcare Ltd. Kundaim Industrial Estate, ponda, Goa-403 401
Công ty Đăng kýCadila Healthcare Ltd. Zydus Tower. Satellite Cross Road, Ahmedabad 380 015

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
21/12/2017Công ty TNHH XNK Y tế DeltaHộp 10 vỉ x 10 viên131000Viên
cys

XCEPTO § ch Tacrolimus Capsules 5mg Each hard gelatin – capsule contains: 4 Tacrolimus 5mg 8

Mfg. Lic. No.: 186 2 STORE BELOW 30°C. 4
`“

Tacrolimus được chuyển hóa tại gan nhờ CYP3A4 và nó cũng được chuyển hóa nhờ CYP3A4 tại thành ruột non.
Sử dụng kết hợp các loại thuốc hoặc các loại thảo dược gây ức chế CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa
của tacrolimus và do đó làm tăng hoặc gidm néng độ máu. Vì vậy cần phải kiểm soát nỗng độ tacrolimus trong
máu khi kết hợp với các chất có khả năng làm thay đổi chuyển hóa CYP3A và điều chỉnh liễu tacrolimus thích
hợp.
Các chất ức chế chuyển hóa
Trên lâm sàng các chất ức chế chuyển hóa được biết đến là làm tăng nồng độ tacrolimus trong máu. Tương tác
mạnh khi kết hợp với các thuốc kháng nấm như ketoconazole, fluconazole, iraconazole và voriconazole, các
thuốc kháng sinh macrolide như erythromycin hoặc các ức chế proteas HIV (như ritonavir). Cần phải giảm liều
tacrolimus khi sử dụng các kết hợp này.
Tương tác yéu hon dude quan sat vdi clotrimazole, clarithromycin, josamycin, nifedipine, nicardipine, diltiazem,
verapamil, danazol, ethinylestradiol, omeprazole va nefazodone.
In vitro các chất sau được cho là có khẩ năng tfc ché chuyén héa cia tacrolimus: bromocriptine, cortisone,
dapsone, ergotamine, gestodene, lidocain, mephenytoin, miconazole, midazolam, nilvadipine, norethindrone,
quinidine, tamoxifen.
Nước ép trái cây cũng làm tăng nồng độ tacrolimus trong máu. Do đó nên tránh kết hợp này.
Các chất kích thích chuyển hóa
Trên lâm sàng các chất biểu hiện làm giảm nồng độ máu của tacrolimus phân nhóm như sau:
Các chất có tương tác mạnh là rifampicin, phenytoin hay St.John°s Wort, do đó cần phải giảm liều tacrolimus ở
hầu hết các bệnh nhân. Các dầu hiệu tương tác lâm sàng cũng được quan sát với Phenobarbital. Liểu duy trì của
corticosteroid cũng làm giảm nông độ máu của tacrolimus
Prednisolone hay methylprednisolone liều cao đùng cho điều trị phản ứng cấp cũng có khả năng gây giảm hoặc
tăng nồng độ trong máu của tacrolimus.
Carbamazepine, metamizole va isoniazid có khả năng gây gidm néng dé tacrolimus
Ảnh hưởng của tacrolimus lên chuyển hóa của các thuốc khác
Tacrolimus là một CYP3A4 vì vậy kết hợp tacrolimus với các thuốc được chuyển hóa nhờ CYP3A4 có gây thể
ảnh hưởng đến chuyển hóa của những thuốc này. Thời gian bán thải của ciclosporin kéo dài khi dùng đồng thời
với tacrolimus, hơn nữa ảnh hưởng độc tính thận cũng có thể xảy ra. Vì những lý do này không nên kết hợp
tacrolimus với ciclosporin và nên thận trọng khi dùng tacrolimus ở những bệnh nhân trước đó đã dùng
ciclosporin. Tacrolimus làm tăng nồng độ máu của phenytoin.
Do tacrolimus có thể làm giảm thải các thuốc tránh thai steroid-bazo dẫn đến tăng hormone toàn thân, nên đặc
biệt thận trọng khi lựa chọn biện pháp tránh thai.
Vẫn còn giới hạn dữ liệu về tương tác giữa tacrolimus và thuốc nhóm statin. Một số dữ liệu cho rằng dược động
học của statin không thay đổi nhiều khi kết hợp với tacrolimus.
Các tương tác khác gây ra hiệu ứng lâm sàng bất lợi
Kết hợp đồng thời tacrolimus với các thuốc có độc tính thận hoặc thần kinh (như aminoglycoside, các chất ức chế
gyrase, vancomycin, cotrimazole, NSAIDS, ganciclovir hoặc acyclovir) sé làm tăng ảnh hưởng độc tính của các
thuốc.
Độc tính thận cũng tăng khi dùng tacrolimus kết hợp với amphericin Bvà ibuprofen.
Điều trị với tacrolimus có thể liên quan đến tăng kali huyết hoặc lượng kali cao, các thuốc lợi tiểu ítkali (như
amiloride, triamterene hoặc spironolactone), vậy nên tránh kết hợp với các thuốc này.
Thuốc ức chế miễn dịch có thể ảnh hưởng đến đáp ứng với vaccine và vaccine tiêm phòng trong quá trình điều
trị với tacrolimus. Nên tránh kết hợp này.
Gắn kết protein
Tacrolimus gắn kết cao với protein. Khả năng tương tác với các thuốc có tính ái lực cao với protein huyết tương
(như NSAIDS, thuốc chống đông đường uống, hoặc thuốc chống tiểu đường đường uống) cũng đã được quan sát.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Các tác dụng không mong muốn có liên quan đến các thuốc ức chế miễn dịch thường rất khó để xác định do
bệnh nhân sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc
Các tác dụng không mong muốn nêu dưới đây có thể đảo ngược và/hoặc đáp ứng với việc giảm liều. Dùng các
thuốc đường uống có tỷ lệ phẩn ứng không mong muôn thấp hơn so với dùng đường tĩnh mạch. Các phần ứng sau
được liệt kê theo thứ tựgiảm dân dựa trên tan suất xảy ra.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Như đã biết với các chất ức chế miễn dịch, bệnh nhân đang điều trị với tacrolimus thường bịtăng nguy cơ nhiễm
khuẩn (virut, vi khuẩn, nấm, protozo). Đợt nhiễm khuẩn trước đó có thể trở nên trầm trọng hơn, có thể bịnhiễm
khuẩn tại chỗ hoặc toàn thân.
Ulành tính, uác tính và không xác định (bao gồm cả unang và polyp): nguy cơ về tăng phát triển uác tính xảy

‘=e
+.
WV
AHL
‘ah

ra ởbệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế miễn dịch. Ulành tính cũng như ác tính bao gồm cả rối loạn
Iymphoproliferative có liên quan đến EBV và uda ác tính cũng đã được báo cáo khi điều trị với tacrolimus.
Nổi loạn máu và hệ bạch huyết
Thường gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, hồng cầu tế bào bất thường
Ítgặp: bệnh đông máu, đông máu và phân tích chảy máu bất thường, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu đa
nhân trung tính.
Hiếm gặp: ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối
Rối loạn hệ miễn dịch: phẩn ứng dịứng và phản vệ
Nối loạn nội tiết
Hiếm gặp: chứng mọc lông nhiều
Nối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Thường gặp: tăng glycerin huyết, bệnh tiểu đường, tăng kali huyết
Ítgặp: giảm magie huyết, tăng photphos huyết, giảm kali huyết, giảm calci huyết, giảm natri huyết, trữ nước,
tăng ure huyết, giảm thèm ăn, chán ăn, nhiễm axit chuyển hóa, giảm lipid huyết, tăng cholesterol huyết, tăng
triglyceride huyết, các bất thường điện giải khác.
Hiếm gặp: mất nước, hạ protein huyết, tăng phosphate huyết, giảm đường huyết.
Mối loạn thần kính
Thường gặp: chứng mất ngủ
Ítgặp: các triệu chứng lo âu, rối loạn và mất phương hướng, trầm cảm, tâm trạng chán nắn, rối loạn trạng thái và
rối loạn, cơn ác mộng, ảo giác, loạn trí.
Hiếm gặp: rối loạn tâm thần
Nối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: rùng mình, đau đầu
Ítgặp: co giật, rối loạn ýthức, dịcảm và rối loạn cảm giảm, thần kinh ngoại vi, chóng mặt, rối loạn hệ thÂn kinh
Rất ítgặp: hôn mê, xuất huyết hệ thần kinh trung ương và tai biến mạch máu não, liệt, bệnh não, rối loạn ngôn
ngữ, mất trí nhớ.
Hiếm gặp: tăng trương lực cơ
Rất hiếm gặp: chứng nhược cơ
Nôi loạn thị giác
Thường gặp: mờ mắt, chứng sợ ánh sáng, rối loạn thị lực
Íthặp: đục thủy tinh thể
Hiếm gặp: mù
Rối loạn tai và tai trong
Thường gặp: ùtai
Hiếm gặp: liệt thần kinh cẩm giác
Rất hiếm: suy giảm thính giác
Mới loạn tim mach
Thường gặp: rối loạn động mạch vành thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh
Ítgặp: rối loạn tâm thất và nghẽn tim, suy tim, bệnh cơ tim, phi đại tâm thất, rối loạn nhịp trên thất, đánh trồng
ngực, điều tra ECG bất thường, nhịp và mạch tim bất thường.
Hiếm gặp: tràn dịch ngoài màng tim
Rất hiếm gặp: siêu ấm tim bất thường
Nối loạn mạch
Rất thường gặp: tăng huyết áp
Thường gặp: xuất huyết, huyết khối và thiếu máu cục bộ, rối loạn mạch máu ngoại biên, rối loạn mạch máu hạ
huyết áp
Ítgặp: nhồi máu, huyết khối tĩnh mạch sâu ởchỉ, sốc
Nổi loạn hô hãp, ngực và trung thất
Thường gặp: khó thở, rối loạn nhu mô phổi, tràn dịch màng phổi, viêm họng, ho, nghẹt mũi và nhiễm khuẩn
Ítgặp: suy hô hấp, rối loạn đường hô hấp, hen suyễn
Hiếm gặp: hội chứng suy hô hấp cấp
Kới loạn tiêu hóa
Rất thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn
Thường gặp: nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, viêm loét và thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng
và loét, cổ trướng, nôn mửa, đau bụng, dấu hiệu và triệu chứng khó tiêu, táo bón, đầy hơi, đẩy hơi và trướng
bụng, phân lỏng, dấu hiệu và triệu chứng đường tiêu hóa.
Ítgặp: liệt tắc ruột, viêm phúc mạc, viêm tụy cấp và mãn tính, tăng amylase máu, bệnh trào ngược thực quản.

__
~“—
“en
+44

i
a
©
©


TA.
FC
`
”ộ)ộÔ/’Ô
Ô
.Ô..
lí:
u56
x66
x6
ee

“%
=
*fee
eS
SS]
se
(988.22
~

Nối loạn gan
Thường gặp: bất thường enzyme gan và chức năng gan, ứmật và vàng da, tổn thương tế bào gan và viêm gan,
viêm đường mật.
Hiếm gặp: huyết khối động mạch gan, tắc tĩnh mạch gan
Rất
hiếm: suy gan, hẹp ống mật
Nổi loạn da và mô mềm dưới da
Thường gặp: ngứa, phát ban, rụng tọc, mụn trứng cá, tăng tiết mồ hôi
Ítgặp: viêm da, nhạy cắm với ánh sáng
Hiếm gặp: hội chứng Lyell
Rất hiếm gặp: hội chứng Steven Johnson
Nồi loạn cơ xương và mô liên két
Thường gặp: đau khớp, chuột rút, đau ởchân tay, đau lưng
Ítgặp: rối loạn khớp
Nổi loạn thận và tiết niệu
Rất thường gặp: suy thận
Thường gặp: suy thận, suy thận cấp tính, thiểu niệu, hoại tử ống thận, độc hại thận, nước tiểu bất thường, các
triệu chứng bàng quang và niệu đạo
Ítgặp: vô niệu, hội chứng tán huyết uraemic
Hiếm gặp: bệnh thận, viêm bàng quang xuất huyết.
Rối loạn ngực và hệ sinh sẵn
Ítgặp: đau bụng kinh và chảy máu cổ tử cung
Roi loan chung
Thường gặp: tình trạng suy nhược, rối loạn sốt, phù nể, đau và khó chịu, tăng alkalin phosphatase huyết, tăng
cân, rối loạn thân nhiệt.
Ítgặp: suy đa phủ tạng, bệnh cúm, không dung nạp nhiệt độ, cảm giác hơi tức ngực, cảm giác bổn chỗn, bất
thường, tăng lactate dehydrogenase huyết, giảm cân.
Hiếm gặp: khát, tức ngực, viêm loét
Rất hiếm gặp: tăng mô mỡ
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng phức tạp
Thường gặp: rối loạn chức năng chính
QUÁ LIÊU:
Còn ítkinh nghiệm về quá liễu. Một số trường hợp do vô tình quá liều đã được báo cáo, các triệu chứng bao gồm
run, nhức đầu, buồn nôn và ói mửa, nhiễm khuẩn, nổi mê đay, thờ ơ, ting ure nitd huyét va néng d6 creatinine
huyết thanh.
Không có thuốc đặc hiệu để chữa quá liều tacrolimus. Nếu quá liễu xảy ra, sử dụng biện pháp điểu trị triệu
chứng cần được tiến hành thích hợp. Căn cứ vào trọng lượng phân tửcao, độ hòa tan dung dịch thấp. và hồng cầu
mở rộng và gắn với protein huyết tương, tacrolimus dude cho là không thẩm tách được. Ở những bệnh nhân nồng
độ huyết tương rất cao, lọc máu có hiệu quả trong việc giảm nồng độ độc hại. Trong trường hợp nhiễm độc
đường uống, có thể rửa dạ dày và /hoặc sử dụng than hoạt tính.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số lô sản xuất (Batch No.), ngày sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhãn hộp và vỉ. Ngày
hết hạn làngày 01 của tháng ghi trên nhãn.
BẢO QUẢN:
Giữ thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
Tiêu chuẩn cơ sở.
ĐÓNG GÓI:
Hộp chứa 10 vỉx10 viên
«
Sản xuất bởi:
CADILA HEALTHCARE LIMITED
Kundaim Industrial Estate, Ponda, Goa 403 401, An D6.

“ayn

Ẩn