Thuốc Winudihep: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcWinudihep
Số Đăng KýVN-19900-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcid ursodeoxycholic – 150mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtWin-Medicare Pvt. Ltd. Modipuram-250 110, U.P.,
Công ty Đăng kýCông ty TNHH MTV dược phẩm Thái Dương 42 đường số 7, Cư xá Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh
a BOYTE _ Nw _2474
CUC QUAN LY DUGC
DA PHE DUYET

Lan đảu:.Ÿ……..3…..Vt16..
| tí 5 BS San xuat boi: Điều kién bao quan: Noi khé rao, WIN-MEDICARE PVT LTD &nhiét d6 dudi 30°C, tranh anh sang. Madipuram, -250 110, U.P., AnBd. Xuất xứ Án Đệ. SốlêSX, NSX, HD: Xem “Batch No.”, Nhà nhập khẩu: “Mfg. date”, “Exp. date” trén bao bi
Z | Hộp3vìx 10viên
WinUdihep
Ursodeoxycholic Acid Tablets BP
4
SDK/ Visa No.:
oes

douI/Ð/1/M
S39IQE1
0L

(8) Mlin-Medicare
i: t$ Thuốc bán theo đơn Thành phản: Mỗi viên nén không bao chứa Ursodeoxycholic acid BP150mg Chỉ định, liều dùng vàcách dùng, chông chỉđịnh: Xinxem trang tờhướng dẫn sửdụng Tiêu chuẩn: Dược điển Anh 2014
WinUdihep | Ursodeoxycholic Acid Tablets BP
NO | ĐỌC KỲHƯỚNG DĂN SỬ DỤNG Each đ tabl “¬ TRƯỚC KHI DÙNG ach un-coated tablet contains: DEXATAM TAY TRE EM Ursadeoxycholic Acid BP 150mg
¿

Ss
o
Sa Dosage &directions for use Mfg. Lic. No.: BD E enclosed. Batch Na.: » 3
Store below 30°C, indry place, Mig. Date: & Lời protected fram light. Exp. Date: ~~
Specification: BP 2014 = Marketed by: WARNING: To be sald byretail on Win-Medicare

¬ : WIN-MEDICARE PVTLTD. the prescription ofaRegistered ()> Medical Practitioner only. 1400, Madi Tower, 98,Nehru Place, NewDelhi-110 019,India

WinUdihep
Ursadeoxycholic Acid Tablet BP 150mg
Manufactured by:Win-Medicare Pvt Limited -India
WinUdihep
Ursodeoxycholic Acid Tablet BP 150mg Manufactured by:Win-Medicare Pvt Limited -India
x WinUdihep
Ursadeoxycholic Acid Tablet BP 150mg Manufactured by:Win-Medicare Pvt Limited -India
w
Batch
No.:

(Wak dst

WINUDIHEP TABLETS
(Ursodeoxycholic Acid Tablets BP)
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc
WINUDIHEP
THÀNH PHAN:
Mỗi viên nén không bao có chứa: Dy
Hoat chat: Ursodeoxycholic Acid —
Tả được: Croscarmellose Natri (Ac-di-sol), Colloidal Anhydrous Silica (Aerosil 200),
Lactose, Magnesium stearate, Cellulose vi tinh thé (Avicel PH 102), Povidone K-30.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Khoảng 90% liều điều trị của acid ursodeoxycholiec được hấp thu qua ruột non sau khi
uống. Sau khi hấp thu, acid ursodeoxycholic đi vào tĩnh mạch cửa và bị chuyển hoá lần
đầu qua gan dưới dạng kết hợp với glycine hoặc taurine và sau đó được bài tiết vào ống
mật chủ bằng sự co thắt túi mật gây ra do những đáp ứng sinh học khi ăn. Một lượng rất
nhỏ acid ursodeoxycholic xuất hiện trong hệ tuần hoàn và bài tiết qua nước tiêu. Khi dùng
đường uống, một phần nhỏ thuốc bị phân huỷ bởi vi khuẩn đường ruột trong chu trình gan
ruột. Acid ursodeoxycholie có thể bị oxy hoá thành acid 7-keto-lithocholie hoặc bị khử
thành acid lithoeholie. Aeid ursodeoxycholic tự do tái hấp thu sau đó sẽ tạo thành dạng
liên hợp ởgan. Khoảng 80% acid lithocholie chuyển hoá ởruột non sẽ được bài tiết qua
phân, 20% acid lithocholic bị sulphat hoá ở gan trở thành dạng liên hợp lithocholyl kém
tan được bài tiết qua mật và thải qua phân. Acid 7-keto-lithocholic đựoc hấp thu được gan
khử thành chenodiol
DƯỢC LỰC HỌC:
Acid Ursodeoxycholic la một acid mật tự nhiên. Khi uống, thuốc có tác dụng hoà tan sỏi
cholesterol mật, giảm tổng hợp cholesterol ởgan và giảm hấp thu cholesterol.
CHÍ ĐỊNH:
I. Điều trị bệnh gan ứ mật mạn tính, đặc biệt trong xơ gan mật tiên phát, viêm đường
mật xơ cứng tiên phát và ứmật liên quan đến chứng xơ hoá nang.
2. Làm tan sỏi mật thấu quang không do calci (đường kính dưới 10 mm) ởngười có chức
năng lưu thông mật bình thường. Ngoài ra còn dùng cho những bệnh nhân phải cắt bỏ
túi mật nhưng không thể thực hiện được vì nguy cơ gặp nguy hiểm do phẫu thuật tăng
lên ởnhững bệnh nhân bị mắc các bệnh toàn thân, bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân mẫn
cảm với các thuốc gây mê, hoặc bệnh nhân từ chối phẫu thuật
3, Ngăn chặn hình thành sỏi mật ởnhững bệnh nhân béo phì thực hiện chế độ giảm cân
nhanh bằng chế độ ăn kiêng khắt khe và ởnhững bệnh nhân có cơ địa dễ tạo sỏi mật
4. Làm giảm những triệu chứng của ứmật trong viêm gan mạn tính, viêm gan siéu vi, xo
gan.
LIEU LUONG VA CACH DUNG:
với bữa ăn

CHN EMROUHAN i
VIEN, poo)

WINUDIHEP TABLETS
(Ursodeoxycholic Acid Tablets BP)
Điều trị sỏi mật: Liều điều trị sỏi mật có thấu quang: 8-15 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần,
nên uống thuốc trước khi đi ngủ vì sẽ làm tăng sự tiết acid mật suốt đêm do thông thường
vào thời điểm này nồng độ acid mật thấp nhất và sự bão hoà cholesterol là cao nhất. Nên
siêu âm 6tháng một lần trong năm đầu dùng thuốc, nếu viên sỏi có dấu hiệu hoà tan, nên
tiếp tục dùng thuốc và siêu âm lại trong vòng 1-3 tháng để xem lại hiệu quả điều trị. Hầu
hết những bệnh nhân mà sỏi tan hoàn toàn đều thấy viên sỏi tan một phần hoặc tan hoàn
toàn trong lần đầu tiên đánh giá tác dụng của thuốc. Nếu viên sỏi không có dấu hiệu tan
một phần trong 12 tháng dùng thuốc thì xem như liệu pháp dùng acid ursodeoxycholic
không thành công
Ngăn ngừa hình thành sỏi mật ởnhững bệnh nhân béo phì thực hiện chế độ giảm cân nhanh:
600 mg/ngày, chia làm 2lần
Điều trị &mat: 8-15 mg/kg/ngay, chia lam 2-4 lần, uống sau bữa ăn
Acid ursodeoxycholic làm giảm các triệu chứng của ứmật trong bệnh viêm gan siêu vi cấp
với liều hàng ngày là 600mg, chia làm 2lần, trong 4tháng
CHÓNG CHỈ ĐỊNH: tì
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, quá mẫn với acid mật, sỏi mật không thấu
xạ, người không bài tiết mật
THẬN TRỌNG:
Khi mới bắt đầu sử dụng để điều trị, cần tiến hành kiểm tra nồng độ các transaminase và
phosphatase kiềm.
Ảnh hướng của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị mang thai, nên đánh giá nguy cơ tiềm tàng đối với bào thai
khi dùng thuốc
Chưa biết liệu acid ursodeoxycholie có bài tiết vào sữa mẹ hay không, vì thế nên thận
trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn
như mệt mỏi, choáng váng
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Cholestyramin hay colestipol, các thuốc kháng acid chứa nhôm có thể làm giảm hấp thu Acid
Ursodeoxycholic. Estrogen, thuốc tránh thai đường uống và các fibrate làm tăng tiết
cholesterol mat, do đó có thể làm giảm tác dụng của Acid Ursodeoxycholic.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN:
Tiêu chảy, làm tram trong thém bénh vay nén, phat ban, nổi may day, khé da, đổ mồ hôi,
mỏng da, giảm bạch cầu, viêm miệng, đầy hơi, nhức đầu, mệt mỏi, choáng váng, lo lắng, suy
sụp, khó ngủ, đau khớp, đau cơ, đau lưng, ho, viêm mũi có thể xây ra
QUA LIEU:
Quá liéu acid ursodeoxycholic vé tinh hay cé ý chưa được báo cáo, quá liều có thể gây
thê dung renin trao d6i ion

aie budyan
tin +
2

WINUDIHEP TABLETS
(Ursodeoxycholic Acid Tablets BP)
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô ráo ởnhiệt độ dưới 30°C tránh ánh sáng .
ĐÓNG GÓI:
Hộp 3vi, mỗi vỉ 10 viên
HẠN DÙNG:
2năm kể từ ngày sản xuất. h
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. `
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến của thây thuốc
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Để xa tầm với của trẻ em
SẢN XUÁT BỞI:
WIN-MEDICARE PVT. LTD.
Dia chi: Modipuram — 205 110, U.P., An D6

TUQ. CỤC TRƯỜNG b
P.TRƯỞNG PHÒNG J
Nguyen Huy «Hing

Ẩn