Thuốc Enceld: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcEnceld
Số Đăng KýVD-18436-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngSắt Fumarat (tương đương 32,87mg sắt) ; Vitamin B9 (Acid folic) ; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) ; Vitamin B6 (Pyridoxin.HCl) – 100 mg; 0,75mg; 7,5 mcg; 7,5mg
Dạng Bào ChếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương 102 Chi Lăng, thành phố Hải Dương
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương 102 Chi Lăng, thành phố Hải Dương

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
24/07/2013Công ty cổ phần Dược-VTYT Hải DươngHộp 10 vỉ x 10 viên1500Viên
28/08/2015Công ty cổ phần Dược-VTYT Hải DươngHộp 10 vỉ x 10 viên800Viên
Come

~Enceld
Hộp
10vỉx10viên
nang
mềm
1.
Mẫu
nhãn
hộp
Sắt
Fumarat
100mg,
Acid
folic
0,75mg,
Vitamin
Be7,5mg,
Vitamin
B12
7,5mcg

Enceld
Hộp10vỉx10viên
nang
mềm
La

IYỆT
` Lik UA Ku .Ô….

=)
Thanh
phan:
Mỗiviên
nang
mềm
chứa:
Sắt
Fumarat
100mg,
Acid
folic
075mg,
Vitamin
Bs7,5mg,
Vitamin
B12
7,5mcg
Sắt
Fumarat
100mg
Vitamin
Bo(Acid
folic)
0,75
mg
Vitamin
Biz(Cyanocobalamin)
7,5mcg
Vitamin
Bs(Pyridoxin.
HCl)
7,5mg
Tádược
vỡ1viên
Hạn
dùng:
36tháng
kểtừngày
sảnxuất.
Bảo
quản:
Nơikhôráo,
nhiệt
độkhông
quá
30C,
tránh
ánh
sáng.
Tiêu
chuẩn
chất
lượng:TCCS
~Đọckỹhướng
dẫnsửdụng
trước
khidùng.-Đểxatầm
tay
trẻem.
(Ô)HDPHARMA
Sảnxuất
tại:
CÔNG
TYCPDƯỢC
VTYT
HẢI
DƯƠNG
DC: $6
102ChiLăng,
TPHảiDương
ĐT/Fax:
0320.3853
848
Phânphốibởi:
4m
LINH
DAT
PHARMR.JSC
CÔNG
TY
CPDƯỢCPHẨM
LINH
ĐẠT
Địc.Km31
+§00-QuốcLộ5-ThônTrại-Dịsử-Mỹhào-HưngYên.
ĐT:0321.2474142
-0321.6279806

Chỉđịnh:-Phòng
ngừa
bệnh
tị
sắtở phụ
nữcóthaifp
a
con
bú,phụ
nữtro
nguyệt,
trẻemởt
~Bổsung
sắt,acid
fễ
vitamin
B6trong
các
máu
do phẫu
thuật,
(tWfơrb
người
hiến
máu.
Ñ
2⁄
-Điều
trịbệnh
thiếu
máu
do
Wău.

như: sau
cắtdạdày,
hộichứng
suy
dinh
dưỡng
vàmang
thai.
Chống
chỉđịnh:
-Mẫn
cảm
vớibấtcứthành
phần
nào
củathuốc.-Người
thiếu
máu
tanmáu,
người
bị
bệnh
mônhiễm
sắt,nhiễm
hemosi
derin.
-Người
bịhẹp
thực
quản,
túicùng
đường
tiêu
hóa.
Liều
dùng
-cách
dùng:
Người
điều
trị:Mỗilầnuống
1viên,
ngày
uống
2-3lần,
sau
bữa
ăn.
Phụ
nữcó
thai:
Mỗilầnuống
1viên,
ngày
uống
1-2lần,
sau
bữa
ăn.
Không
uống
thuốc
khinằm.
Nếu
cần
thêm
thông
tinxin
hỏi
ýkiến
bácsỹ.
SDK: Sốlôsx:
Ngày
sx:
HD:

I
Phânphốibởi:
=
LINH
DAT
PHARMA.JSC
i
“Tel:0321.2474142
-03216279806.
Viên
nang
mềm
EnceldSắtFumarat
100mg,
Acidfolic0,75mg,
Vitamin
B«7,5mg,Vitamin
B127,5mcg
Sảnxuất
tại:
HDPHARMA.,JSC
C.ty
CPDược
VTYT
HảiDương
Phânphốibởi
LINH
DAT
PHARMA.JSC
Bo.
Tel:0321.2474142
-0321.6279806
Viênnang
mềm
EnceldSắtFumarat
100mg,Acidfolic0,75mg,
Vitamin
Bs7,5mg,Vitamin
Bi27,5mcg
Sẵn
xuất
tại:
HDPHARMA.,JSC
C.ty
CPDude
VTYT
HaiDuong
— “
Sốlôsx:
:HD:

|

`.
HUONG DAN SU DUNG
ENCELD
Dang bao chế: Viên nang mềm
Thành phần: Mỗi viên nang mêm chứa:
Sát Fumarat 100 mg
(tương đương với 32,87mg Sắt)
Vitamin B, (Acid folic) 0,75 mg
Vitamin B,, (Cyanocobalamin) 7,5 mcg
Vitamin B, (Pyridoxin.HCI) 7,5 mg
Tá dược: (Dầu đậu nành, Dầu cọ, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin, Lecithin, Titan
dioxyd, Nipagin, Nipasol, Dung dịch Sorbitol 70%, Ethyl vanilin, Mau Ponceau
Các đặc tính dược lực học:
– Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Trẻ nhỏ và

thiếu niên có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh. Đôi khi acid folic được thêm vào
cùng với sắt (II) để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu không lồ.Phối
hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất
đơn độc.
-Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là
coenzym của nhiêu quá trình chuyên hóa trong đó có tông hợp các nucleotid có nhân purin
hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, acid folic được “4
chuyển thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hyp DNA và RNA. Acid folic là yếu tố Hi
không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường; thiếu acid `
folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin Ba. `
Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.
-Vitamin B12: Hai dạng vitamin B¡;, cyanocobalamin va hydroxocobalamin đều có tác dụng
tạo máu. Trong cơ thể người,các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là
methylcobalamin va 5 -deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng
trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ
homocystein.
Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B¡; không đủ sẽ gây ra suy giảm chức
năng của một số
dạng acid folic cần thiết khác ởtrong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu
vitamin Bj là do quá trình này. 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa,
chuyén L -methylmalonyl CoA thanh succinyl CoA. Vitamin Bìa rất cần thiết cho tất cả các
mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiêu vitamin
B¡; cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.

-Vitamin B, tồn tại dưới 3dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến
đổi thanh pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt
động như những coenzym trong chuyên hóa protein, glucid va lipid. Pyridoxin tham gia tổng
hợp acid gamma -aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tong hop
hemoglobulin.
Thiếu hụt pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại
vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi
Các đặc tính dược động học
– Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt. Bình thường sắt được hấp thu ở
tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Hắp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất
tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt được
dùng phối hợp với vitamin C.
Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa
vào cơ thể được thải qua phân. Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin,
ởniêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thẻ.
-Acid folie được giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ởđoạn đầu ruột non. Acid
folic trong ché độ ăn bình thường được hấp thu rất nhanh và phân bố ởcác mô trong cơ thể.
Thuốc được tích trữ chủyếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi ngày
khoảng 4 -5 microgam đào thải qua nước tiểu. Uống acid folic liều cao làm lượng vitamin
đào thải qua nước tiêu tăng lên theo tỷ lệ thuận. Acid folic di qua nhau thai và có ởtrong sữa
mẹ.
-Sau khi uống, vitamin B¡; được hấp thu qua ruột, chủ yếu ởhồi tràng theo hai cơ chế: Cơ
chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng
sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết
ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều vàdo đó ngày uống 1mg sẽ thỏa
mãn nhu cầu hàng
ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B¡;. Sau khi hấp thu,
vitamin Bịz liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu
tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin Bị; cho các mô khác. Khoảng 3
microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 -60% là các dẫn chất của
cobalamin không tái hấp thu lại được. Hydroxocobalamin được hấp thu qua đường tiêu hóa
tốt hơn, và có ái lực với các mô lớn hơn cyanocobalamin.
-Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng
kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ởgan và một phần ởcơvà não. Pyridoxin
thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng
ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Chỉ định:
-Phòng ngừa bệnh thiếu máu do thiếu sắt ởphụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ
trong thời kỳ kinh nguyệt, trẻ em ởtuổi dậy thì.

“YY4%Âxen92
fo
Se

-Bổ sung sắt, acid folic va vitamin B12, vitamin Bó trong các trường hợp mắt máu do phẫu
thuật, chấn thương, người hiến máu.
-Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang
thai.
Chống chỉ định:
-Mẫn cảm với bắt cứ thành phần nàocủa thuốc.
-Người thiếu máu tan máu, người bị bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi —đerin.
-Người bị hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
Thận trọng
-Thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc
viêm ruột kết mạn.
Dùng lượng chè lớn sẽ làm giảm hap thu sat.
Liều dùng – cách dùng:
Điều trị: mỗi lần uống 1viên, ngày uống 2- 3lần.
Phòng ngừa thiếu máu, phụ nữ có thai: mỗi lần uống 1viên, ngày uống |lần.
Không uống thuốc khi nằm. Uống sau bữa ăn 2giờ hoặc trước khi an |giờ.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ.
Tác dụng không mong muốn:
-Sắt fumarat: Một số phản ứng phụ ởđường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.
Phân đen (không có ýnghĩa lâm sàng). Trong rất íttrường hợp, có thé thấy nổi ban da.
Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
-Vitamin B6: Tác dụng không mong muốn hiếm gặp, nôn và buồn nôn.
-Vitamin B12: Hiém gap, sốt, mày đay, ngứa, đỏ da.
-Acid folic: Hiếm gặp, ngứa, nổi ban, mày đay. Có thể có rối loạn tiêu hóa.
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muón gặp phải khi sử dụng thuốc ”.
Tương tác thuốc:
-Tránh dùng phối hợp với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
-Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnesi
trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
-Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể
làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các
hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
-Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không
xảy ra VỚI chế phâm là hỗn hop levodopa -carbidopa hoặc levodopa -benserazid.
– Liều dùng 200 mg/ngày pyridoxin có thể gây giảm 40 -50% nồng độ phenytoin và
phenobarbiton trong máu ởmột số người bệnh.
-Dùng cùng với sulphasalazin: Hấp thu folat có thể bị giảm.- Các thuốc tránh thai uống làm
giảm chuyển hóa của folat và gây giảm folat và vitamin Bị; ởmột mức độ nhất định. Thuốc
KT

N
VNĐ
Vel
Wie
4/3

tránh thai uong co thé lam tang nhu cau về pyridoxin. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm
ởphụ nữuống thuốc tránh thai.
-Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì
nồng độ thuốc chống co giật trong huyết
thanh có thê bị giảm.
-Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid
folic.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng tới người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí:
– Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ia chảy kèm ra máu, mắt nước, nhiễm acid và sốc
kèm ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng
gì, nhưng sau khoảng 6-24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu
và truy tim mach (suy tim do thương tổn cơ tim). Một số biểu hiện như: Sốt cao, giảm giucase
huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống
liều cao. Trong giai đoạn hồi phục có thê có xơ gan, hẹp môn vị. Cũng có thể bị nhiễm khuẩn
huyét do Yersinia enterocolica.
-Diéu tri :Truéc tién: Rua da dày ngay bang sita (hoac dung dich carbonat). Nếu có thể, định
lượng sắt – huyết thanh.
Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dich deferoxamin (5 -10 gdeferoxamin hòa tan trong 50
100 ml nước) vào dạ dày qua ống thông.
Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu
tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ
đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe” huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/lit.
Cần thiết có thẻ dùng liều cao hơn.
Nếu cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thâm phân nếu có suy thận. Điều chỉnh cân
bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Bảo quản :Đề nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30C, tránh ánh sáng
Tiêu chuẩn chất lượng :TCCS
Trình bày :Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm hướng dẫn sử dụng.
Chú ý: -Không dùng quá liều chỉ định.
-Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
x. -Dé xa tâm tay trẻ epee ân thêm thông tin xin hỏi ýkiến Bác sỹ.
giàn”nhi

Ẩn